Tập hợp phần tử của tập hợp là gì

YouTube Video


I. Tập hợp trong toán học là gì?

Tập hợp là một nhóm các sự vật, sự việc có chung một tính chất, cách biểu diễn, ... Các thành viên trong tập hợp ta gọi là phần tử.

Trong toán học, tập hợp là sự tụ tập của một dãy số hữu hạn hay vô hạn các đối tượng nào đó. Nhưng đối tượng này ta gọi là phần tử của tập hợp. Một tập hợp có thể có nhiều phần tử hoặc không có phần tử nào [[tập hợp rỗng]].

Ví dụ:

  • Tập hợp những cuốn sách học toán lớp 6 hay nhất
  • Tập hợp học sinh trường THCS ABC
  • Tập hợp các chữ cái in hoa A,B,C
  • Tập hợp các số tự nhiên bé hơn 100

Lý thuyết số phần tử của một tập hợp, tập hợp con

Quảng cáo

Số phần tử của một tập hợp

Một tập hợp có thể có một phần tử,có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.

Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng và được kí hiệu là\[\emptyset \]

Ví dụ: Tập hợp\[A = \left\{ {x;y;z} \right\}\] có ba phần từ là \[x;y;z\]

Tập hợp các số tự nhiên nằm giữa 5 và 6 là tập rỗng\[\emptyset \] vì không có số tự nhiên nào nằm giữa 2 số 5 và 6.

Tập hợp con

Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A ⊂ B hay B

A và đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A.

Ví dụ: Cho hai tập hợp\[A = \left\{ {1;2;3} \right\};B = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\]. Khi đó ta thấy mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử cảu tập hợp B nên A là tập con của B, hay\[A \subset B\]

Chú ý:

Nếu \[ A\subset B\] và \[ B \subset A\] thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu A=B.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Trả lời câu hỏi 1 Bài 4 trang 12 Toán 6 Tập 1

    Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 12 Toán 6 Tập 1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ? D = {0}, E = {bút, thước},

  • Trả lời câu hỏi 2 Bài 4 trang 12 SGK Toán 6 Tập 1

    Trả lời câu hỏi 2 Bài 4 trang 12 Toán 6 Tập 1. Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2.

  • Trả lời câu hỏi 3 Bài 4 trang 13 Toán 6 Tập 1

    Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 13 Toán 6 Tập 1 . Cho ba tập hợp:

  • Bài 16 trang 13 SGK Toán 6 tập 1

    Giải bài 16 trang 13 SGK Toán 6 tập 1. Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ? a] Tập hợp A các số tự nhiên x mà

  • Bài 17 trang 13 SGK Toán 6 tập 1

    Giải bài 17 trang 13 SGK Toán 6 tập 1. Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ? a] Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20.

  • Lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  • Lý thuyết hai phân số bằng nhau
  • Lý thuyết Nhân hai số nguyên cùng dấu
  • Lý thuyết Quy tắc dấu ngoặc
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 6 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Lý thuyết tập hợp phần tử tập hợp

Quảng cáo

1. Cách viết. Các kí hiệu

Cách viết

Mỗi tập hợp thường được kí hiệu bởi một chữ cái in hoa

Ví dụ: Tập hợp A={a,b,c}, tập hợp X={1;2;3;4}...

Kí hiệu

Nếu a là một phần tử của tập hợp A thì ta viết: a ∈ A.

Nếu d không phải là một phần tử của tập hợp A thì ta viết d \[\notin\] A.

Ví dụ: Cho tập hợp\[M = \left\{ {1;2;3} \right\}\]

Khi đó ta có 1 là phần tử thuộc M nên \[1\in M\]

Và 4 không là phần tử thuộc M nên \[4 \notin M\]

Các cách để viết một tập hợp

Thường có hai cách:

- Liệt kê các phần tử của tập hợp.

- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

Ví dụ: Cho tập hợp B gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 5.

Viết tập hợp B dưới dạng liệt kê các phần tử là:\[B = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\]

Viết tập hợp B dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng là:\[B = \left\{ {x \in \mathbb N|x < 5} \right\}\]

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Trả lời câu hỏi 1 Bài 1 trang 6 Toán 6 Tập 1

    Trả lời câu hỏi Bài 1 trang 6 Toán 6 Tập 1. Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7

  • Trả lời câu hỏi 2 Bài 1 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1

    Trả lời câu hỏi 2 Bài 1 trang 6 Toán 6 Tập 1. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “NHA TRANG”.

  • Bài 1 trang 6 SGK Toán 6 tập 1

    Giải bài 1 trang 6 SGK Toán 6 tập 1. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:

  • Bài 2 trang 6 SGK Toán 6 tập 1

    Giải bài 2 trang 6 SGK Toán 6 tập 1. Viết tập hợp các chữ cái trong từ "TOÁN HỌC".

  • Bài 3 trang 6 SGK Toán 6 tập 1

    Cho hai tập hợp: A = {a, b} ; B = {b, x, y}. Điển kí hiệu thích hợp vào ô vuông:

  • Lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  • Lý thuyết hai phân số bằng nhau
  • Lý thuyết Nhân hai số nguyên cùng dấu
  • Lý thuyết Quy tắc dấu ngoặc
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 6 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Lý thuyết Tập hợp. Phần tử của tập hợp

1.Tập hợp

Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ.

Ví dụ:

  • Tập hợp các đồ vật [sách, bút] đặt trên bàn.
  • Tập hợp học sinh lớp 6A.
  • Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 7.
  • Tập hợp các chữ cái trong hệ thống chữ cái Việt Nam.

2. Cách viết tập hợp

  • Tên tập hợp được viết bằng chữ cái in hoa như: A, B, C,…
  • Để viết tập hợp thường có hai cách viết:

+ Một là, liệt kê các phần tử của tập hợp:

Ví dụ:A = {1; 2; 3; 4; 5}

+ Hai là, theo tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:

Ví dụ:A = {x ∈ N| x < 5}

  • Kí hiệu: và ∉. Ví dụ:

+ 2 ∈ A đọc là 2 thuộc hoặc là 2 là phần tử của A.

+ 6 ∉ A đọc là 6 không thuộc A hoặc là 6 không là phần tử của A.

* Chú ý:

  • Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “;” [nếu có phần tử số] hoặc dấu “,” nếu không có phần tử số.
  • Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
  • Ngoài ra ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng tròn kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bằng 1 dấu chấm bên trong vòng tròn kín đó.

Ví dụ:Tập hợp B trong hình vẽ là B = {0; 2; 4; 6; 8}

  • Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào [tức tập hợp rỗng, kí hiệu \[ \oslash \] ].
  • Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A \[ \subset \] B, đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A.
  • Mỗi tập hợp đều là tập hợp con của chính nó. Quy ước: tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp.
  • Giao của hai tập hợp [kí hiệu: \[ \cap \]] là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.

* Cách tính tổng số tập hợp con của một tập hợp: Nếu A có n phần tử thì số tập hợp con của tập hợp A là 2n.

Video liên quan

Chủ Đề