Tại một điểm m trong không khí cách điện tích q một khoảng r=15cm

Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30 [cm], một điện trường có cường độ E = 30000 [V/m]. Độ lớn điện tích Q là

A.Q=3.10-5[C]

B.Q=3.10-6[C]

C.Q=3.10-7[C]

Đáp án chính xác

D.Q=3.10-8[C]

Xem lời giải

Xác định cường độ điện trường tại điểm M trong không khí cách điện tích điểm q = 2.10-8 C một khoảng 3 cm.


Câu 6292 Vận dụng

Xác định cường độ điện trường tại điểm M trong không khí cách điện tích điểm q = 2.10-8 C một khoảng 3 cm.


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

Áp dụng công thức xác định cường độ điện trường:

\[E = k\frac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\]

Phương pháp giải bài tập điện trường --- Xem chi tiết

...

Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30 cm một điện trường có cườ?

Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30 cm một điện trường có cường độ E = 40000 V/m. Độ lớn điện tích Q là

A. Q = 3.10-5 C.

B. Q = 3.10-8 C.

C. Q = 4.10-7 C.

D. Q = 3.10-6 C.

15 bai tap on tap vat ly 6 75914

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [55.93 KB, 2 trang ]

onthionline.net

Bài 1: Một điện tích điểm q = 4.10 -8C được đặt trong môi trường là dầu hỏa. Hãy xác định cường độ điện trường
do điện tích trên gây ra tại điểm M cách điện tích 1 đoạn 5cm.
Bài 2: Tại một điểm N nằm cách điện tích q 1 một khoảng 2 cm tồn tại một điện trường E = 2V/m. Hãy xác định
điện tích q1 ?
Bài 3: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10 -7C và -10-6C đặt trong dầu có ε =2 thì tác dụng với nhau 1 lực 0,9 N. Tính
khoảng cách giữa chúng?
Bài 4: Xác định lực tương tác điện giữa hai điện tích q 1= -q2= 3.10-6C cách nhau khoảng r=3cm trong trường hợp
chúng đặt trong dầu hỏa có hằng số điện môi là 2.
Bài 5: Một điện tích điểm q =-10-8C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q thì chịu lực tác dụng
F = 5.10-4N. Tính cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích q.
Bài 6: TÍnh cường độ điện trường do một điện tích điểm 4.10-8C gây ra tại một điểm cách đó 5cm trong một môi
trường có hằng số điện môi là 2?
Bài 7: Một điện tích điểm q được đặt trong điện môi đồng tính có ε =2. Tại điểm M cách q một đoạn 0,4m, điện
trường có cường độ 9.104V/m và hướng về phía điện tích q. Xác định độ lớn và dấu của q?
Bài 8. Một điện tích điểm Q = 10-6C đặt trong không khí
a. Xác định cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 30cm
b. Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện môi ε = 16. Điểm có cường độ điện trường như câu a cách
điện tích bao nhiêu?
Bài 9. Hai quả cầu nhỏ có điện tích q1 = 2.10-6C và q2 = 5.10-6 C tác dụng với nhau một lực 36N trong chân không.
Tính khoảng cách giữa chúng. Đs: 5cm.
Bài 10. Hai quả cầu nhỏ có điện tích q1= 4.10-7C và q2 đặt cách nhau một khoảng 3cm trong chân không thì hút
nhau một lực bằng 0,2N . Xác định q2
.Đs: -5.10-8 C
Bài 11. Hai quả cầu nhỏ có điện tích q1= -4.10-7C và q2 đặt cách nhau một khoảng 10cm trong dầu ε = 2 thì đẩy
nhau một lực bằng 0,072N . Xác định q2
Đs: -4.10-7C
Bài 12. Tìm điện trường do điện tích điểm q gây ra tại điểm cách nó một đoạn r trong các trường hợp sau [có vẽ
hình]: a] q = 3,2. 10-9 C ; r = 20cm , ε = 2 b] q = - 2. 10-9 C ; r = 10cm ε = 1,5 c] q = -16 nC ; r = 20cm , ε = 4
Đs: a] 360V/m


b] 1200V/m
c] 900V/m
Bài 13. Tại một điểm M trong không khí cách điện tích Q một khoảng r = 15cm cường độ điện trường do Q gây ra
có độ lớn 5000V/m và hướng về phía điện tích Q.
a] Xác định dấu và độ lớn của Q.
b] Tại M đặt một điện tích q = 5.10-6C. Tính lực tác dụng lên q và chiều của lực này.
Đs: a] -1,25.10-8 C
b] hướng về Q, 0,025N
Bài 14: Tại 2 điểm A và B cách nhau đoạn 10cm đặt 2 điện tích q 1= - q2 = 10-6C, hãy xác định cường độ điện
trường của điện tích Q gây ra tại điểm M trên đường thẳng AB trong trường hợp:
a. M là trung điểm AB.
b. M cách A đoạn 10cm về bên trái.
Bài 15: Cho 2 điện tích q1=10-5C và q2= -2.10-5C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng a=10cm trong chân
không.
a. Xác định cường độ điện trường tại điểm C là trung điểm của AB.
b. Xác định cường độ điện trường tại điểm D cách A 8cm và cách B 6cm
Bài 16: Cho hai điện tích q1=4.10-10C ; q2= -4.10-10C đặt tại A,B trong không khí với AB=a=2cm.Xác định vectơ
cường độ điện trường tại C với:


onthionline.net

a] C là trung điểm của AB.
b] CA=1cm ; CB=3cm.

ĐS: 12.103V/m
ĐS: 32.103V/m




Phương pháp giải một số dạng bài tập về điện trường – cường độ điện trường

Quảng cáo

Dạng 1: Xác định cường độ điện trường do điện tích gây ra tại một điểm

Cường độ điện trường do điện tích Q gây ra có:

- Điểm đặt: tại điểm ta xét

- Phương: Trùng với đường thẳng nối điện tích Q và điểm ta xét

- Chiều:

+ Hướng ra xa Q nếu Q > 0

+ Hướng về Q nếu Q < 0

- Độ lớn: \[E = k\frac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\]

Bài tập ví dụ: Xác định vecto cường độ điện trường tại điểm M trong không khí cách điện tích điểm Q = 10-16C một khoảng 30 cm.

Hướng dẫn giải

Ta có: Q > 0 nên vecto E có gốc đặt tại M, chiều hương ra xa điện tích Q.

Độ lớn: \[E = k\frac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = {9.10^9}\frac{{{{10}^{ - 6}}}}{{1.{{\left[ {{{30.10}^{ - 2}}} \right]}^2}}} = {10^5}V/m\]

Dạng 2: Xác định cường độ điện trường tổng hợp do nhiều điện tích gây ra tại một điểm

- Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường: \[\overrightarrow E = \overrightarrow {{E_1}} + \overrightarrow {{E_2}} + \overrightarrow {{E_3}} + ... + \overrightarrow {{E_n}} \]

- Biểu diễn \[\overrightarrow {{E_1}} ,\overrightarrow {{E_2}} ,\overrightarrow {{E_3}} ,...,\overrightarrow {{E_n}} \], xác định phương, chiều, độ lớn của từng vecto cường độ điện trường do từng điện tích gây ra.

- Vẽ vecto cường độ điện trường tổng hợp theo quy tắc hình bình hành.

- Xác định độ lớn của cường độ điện trường tổng hợp dựa vào hình vẽ.

* Các trường hợp đặc biệt:

+ \[\overrightarrow {{E_1}} \uparrow \uparrow \overrightarrow {{E_2}} \Rightarrow E = {E_1} + {E_2}\]

+ \[\overrightarrow {{E_1}} \uparrow \downarrow \overrightarrow {{E_2}} \Rightarrow E = \left| {{E_1} - {E_2}} \right|\]

+ \[\overrightarrow {{E_1}} \bot \overrightarrow {{E_2}} \Rightarrow E = \sqrt {{E_1}^2 + {E_2}^2} \]

+ \[[\overrightarrow {{E_1}} ,\overrightarrow {{E_2}} ] = \alpha \Rightarrow E = \sqrt {{E_1}^2 + {E_2}^2 + 2{{\rm{E}}_1}{E_2}\cos \alpha } \]

Bài tập ví dụ: Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích \[{q_1} = {q_2} = {16.10^{ - 8}}C\]. Xác định cường độ điện trường do hai điện tích điểm này gây ra tại:

a] M với MA = MB = 5 cm

b] N với NA = 5 cm, NB = 15 cm

Hướng dẫn giải

a]

MA = MB = 5 cm, AB = 10 cm => M là trung điểm của AB.

Ta biểu diễn các vecto cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại điểm M như hình vẽ.

Vecto cường độ điện trường tại M là tổng hợp hai vecto \[\overrightarrow {{E_{1M}}} ,\overrightarrow {{E_{2M}}} \]

Suy ra \[\overrightarrow E = \overrightarrow {{E_{1M}}} + \overrightarrow {{E_{2M}}} \]

Ta thấy \[\overrightarrow {{E_{1M}}} \uparrow \downarrow \overrightarrow {{E_{2M}}} \Rightarrow E = {E_{1M}} - {E_{2M}}\]

Ta có: \[{E_{1M}} = {E_{2M}} = k\frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{M{A^2}}} = {9.10^9}\frac{{\left| {{{16.10}^{ - 8}}} \right|}}{{{{\left[ {{{5.10}^{ - 2}}} \right]}^2}}} \\= 5,{76.10^5}V/m\]

\[ \Rightarrow E = {E_{1M}} - {E_{2M}} = 0\]

b]

NA = 5 cm, NB = 15 cm, AB = 10 cm nên N nằm ngoài AB và nằm trên đường thẳng AB.

Ta biểu diễn các vecto cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại điểm N như hình vẽ.

Vecto cường độ điện trường tại M là tổng hợp hai vecto \[\overrightarrow {{E_{1M}}} ,\overrightarrow {{E_{2M}}} \]

Suy ra \[\overrightarrow E = \overrightarrow {{E_{1M}}} + \overrightarrow {{E_{2M}}} \]

Ta thấy: \[\overrightarrow {{E_{1M}}} \uparrow \uparrow \overrightarrow {{E_{2M}}} \Rightarrow E = {E_{1M}} + {E_{2M}}\]

Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}{E_{1M}} = k\frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{A{N^2}}} = 5,{76.10^5}V/m\\{E_{2M}} = k\frac{{\left| {{q_2}} \right|}}{{B{N^2}}} = 0,{64.10^5}V/m\end{array} \right.\\ \Rightarrow E = 5,{12.10^5}V/m\]

Dạng 3: Xác định vị trí cường độ điện trường bằng 0

- Nếu \[\overrightarrow E = \overrightarrow {{E_{1M}}} + \overrightarrow {{E_{2M}}} = \overrightarrow 0 \] thì \[\overrightarrow {{E_1}} = - \overrightarrow {{E_2}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{E_1}} \uparrow \downarrow \overrightarrow {{E_2}} \\{E_1} = {E_2}\end{array} \right.\]

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Lý thuyết điện trường và cường độ điện trường - Đường sức điện
  • Câu C1 trang 17 SGK Vật lý 11

    Giải Câu C1 trang 17 SGK Vật lý 11

  • Câu C2 trang 17 SGK Vật lý 11

    Giải C2 trang 17 SGK Vật lý 11

  • Bài 1 trang 20 SGK Vật lí 11

    Giải bài 1 trang 20 SGK Vật lí 11. Điện trường là gì ?

  • Bài 2 trang 20 SGK Vật lí 11

    Giải bài 2 trang 20 SGK Vật lí 11. Cường độ điện trường là gì ? Nó được xác định như thế nào ? Đơn vị cường độ điện trường là gì ?

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí lớp 11 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề