Cách sử dụng may và might trong tiếng Anh
bởi
| Blogbởi
| BlogTrong tiếng Anh, để chỉ khả năng xảy ra của một hành động, sự vật, sự việc người ta có thể dùng nhiều từ khác nhau. Mỗi từ đều nhằm mang đến một ý nghĩa khác nhau. Trong bài này, Step Up sẽ giới thiệu với các bạn hai từ may và might. Chúng ta cùng theo dõi để xem ngoài cách sử dụng may và might để chỉ khả năng thì chúng có còn công dụng nào khác không nhé.
Công thức: Chủ ngữ + might/may have + quá khứ phân từ + vị ngữ
Ví dụ: She may have taken the taxi to work today. [Cô ấy có thể đã bắt taxi đi làm hôm nay.]
Cách dùng:
Các bạn lưu ý một điểm ngữ pháp mà phần lớn người học tiếng Anh đều sai. Đó là khi xin phép làm gì đó, nhiều người sẽ hỏi: “Can I go out?”
Nhưng đây là câu hỏi hoàn toàn sai nhé, chúng ta phải nói “May I go out?”
Bạn hãy luôn nhớ rằng, khi muốn xin phép làm gì đó, bạn phải sử dụng May hoặc Might.
– May I finish the meeting early?
– May I ask if you are ready for the interview?
– Might I ask for a favor?
Tuy vậy trong thực tế, May sẽ được dùng phổ biến hơn Might rất nhiều.
Nhiều người sẽ có xu hướng sử dụng May hoặc Might như nhau, kể cả những người bản ngữ sống ở Mỹ, Anh hay Úc đặc biệt là khi nói về một sự việc chưa được quyết định hoặc chưa chắc chắn.
I may see you this afternoon. | I might see you this afternoon. |
We may arrive early. | We might arrive early. |
You may find this interesting. | You might find this interesting. |
I may not have pasta for dinner. | I might not have pasta for dinner. |
Trong những ví dụ ở trên, bạn có thể thấy là May hay Might có thể được sử dụng trong những tình huống hoàn toàn tương tự nhau và nghĩa của chúng không quá khác biệt, gần như là tương tự. Chính vì vậy, bạn có thể tự lựa chọn cho mình cách nói phù hợp.
1. Cơ hội
Chúng ta thường dùng may và might để nói về cơ hội [khả năng] điều gì đó sẽ xảy ra hay thành sự thật.
Ví dụ:
We may go climbing in the Alps next summer.
[Chúng ta có thể sẽ đi leo núi ở dãy Alps mùa hè tới.]
Peter might phone. If he does, ask him to ring later.
[Peter có thể gọi. Nếu anh ấy gọi, hãybảo anh ấy gọi lại sau.
Where's Emma? ~ I don't know. She might be out shopping, I suppose.
[Emma đâu? ~ Tôi không biết. Có thể cô ấy đang đi mua sắm, tôi đoán vậy.]
May well và might well để nhấn mạnh khả năng đó.
Ví dụ:
I think it's going to rain. ~ You may well be right - the sky's really black.
[Tớ nghĩ trời sẽ mưa. ~ Cậu nói đúng - bầu trời thật sự âm u.]
2. Phân biệt may và might
Might không thường được dùng như dạng quá khứ củamay, cả may và might đều được dùng để nói về hiện tại và tương lai. Might thường dùng với nghĩa ít chắn chắn hay do dự hơn so với may, ngụ ý về một cơ hội ít hơn - nó được dùng khi ta nghĩ có thể xảy ra những không chắc chắn lắm.
Hãy so sánh:
I may go to London tomorrow. [cơ hộ xảy ra là 50%]
[Tôi có thể đi London ngày mai.]
Joe might come with me. [cơ hội xảy ra là 30%.]
[Joe có thể đi cùng tôi.]
3. Câu hỏi
May thường không dùng để hỏi về khả năng đểmột việc gì đóxảy ra.
Ví dụ:
Are you likely to go camping this summer?
[Cậu có thể đi cắm trại vào mùa hè này chứ?]
KHÔNG DÙNG: May you go camping...?
Has Emma gone shopping, I wonder?
[Tôi tự hỏi không biết có phải Emma đã đi mua sắm không?]
KHÔNG DÙNG: May Emma have gone shopping?]
Nhưng may có thể được dùng trong câu hỏi gián tiếp [ví dụ sau Do you think].
Ví dụ:
Do you think you may go camping this summer?
[Cậu nghĩ cậu có thể đi cắm trại vào mùa hè này chứ?]
Might có thể dùng trong câu hỏi trực tiếp nhưng mang tính chất trang trọng hơn.
Ví dụ:
Might you go camping? [Cậu có thể đi cắm trại chứ?]
KHÔNG TỰ NHIÊN BẰNG Do you think you may/might...?
4. Phủ định
Có 2 cách để làm cho may/might mang nghĩa phủ định: với may/might not [= It is possible that...not...] và với can't [= It is not possible that...]
Hãy so sánh:
- She may be at home. [= Có thể cô ấy đang ở nhà.]
She may not be at home. [= Có thể cô ấy không ở nhà.]
She can't be at home. [= Cô ấy chắc chắn không ở nhà.]
- You might win. [= Có thể bạn sẽ thắng.]
You might not win. [= Có thể bạn sẽ không thắng.]
You can't win. [= Bạn chắc chắn không thểthắng.]
5. Might có nghĩa 'sẽ có thể' [would perhaps]
Might [không phải may] có một nghĩa điều kiện là would perhaps [sẽ có thể].
Ví dụ:
If you went to bed for an hour, you might feel better. [=...perhaps you would feel better.]
[Nếu cậu ngủ được 1 giờ, cậu sẽ có thể cảm thấy khá hơn.]
Don't play with the knives. You might get hurt. [= Perhaps you would get hurt.]
[Đừng nghịch dao. Con có thể bị thương đấy.]
6. Câu gián tiếp
Might được dùng trong câu gián tiếp về quá khứ khi may được dùng trong câu trực tiếp.
Ví dụ:
I may go to Scotland. ~ What? ~ I said I might go to Scotland.
[Tớ có thể đi Scotland. ~ Cái gì cơ? ~ Tớ nói tớ có thể đi Scotland.]
7. Không dùng might + infinitive
Might + infinitive thường không được dùng để nói về khả năng trong quá khứ [ngoại trừ trong câu gián tiếp.]
Ví dụ:
I felt very hot and tired. Perhaps I was ill.
[Tôi cảm thấy rất nóng và mệt. Có lẽ tôi bị ốm rồi.]
KHÔNG DÙNG: ...I might be ill.
8. May/might have
Tuy nhiên, để nói về một việc gì đó đã xảy ra hoặc có thật trong quá khứ, chúng ta có thể dùng may/might have + past participle.
Ví dụ:
Polly's very late. ~ She may/might have missed her train. [= It is possible that she missed...]
[Polly tới quá muộn. ~ Cô ấy có thể đã bị lỡ tàu.]
What was that noise? ~ It might have been a cat.
[Tiếng ồn đó là gì vậy? ~ Có thể đó là tiếng của một con mèo]
May/might have... đôi khi được dùng để nói vềhiện tại/tương lai.
Ví du:
I'll try phoning him but he may have been gone out by now.
[Tôi sẽ cố gọi điện cho anh ấy nhưng giờ anh ấy có thể đã đi ra ngoài rồi.]
By the end of this year, I might have saved some money.
[Trước khi kết thúc năm nay, tôi có thể tiết kiệm được 1 ít tiền.]
9. Might have
Để nói về những điều có thể xảy ranhưng đã không xảy ra, chúng ta dùng might have.
Ví dụ:
You were stupid to try climbing up there. You might have killed yourself.
[Cậu thật ngốc khi cố trèo lên trên đó, cậucó thể đã mất mạng rồi.]
If she hadn't been so bad-tempered, I might have married her.
[Nếu cô ấy không quánóng tính, tôi có thể đã lấy cô ấy.]
May have... có thểđược dùng với nghĩa này, nhưng một số người lại cho rằng dùng vậy là sai.
Ví dụ:
You were stupid to try climbing up there. You may have killed yourself.
[Cậu thật ngốc khi cố trèo lên trên đó, có có thể đã mất mạng rồi.]
TRANG TRỌNG HƠN: You might have killed yourself.
10. Cách sử dụng khác
Trong ngôn ngữ khoa học và học thuật, may thường được dùng để nói về những sự kiện tiêu biểu - những điều có thể xảy ra trong một tình huống nhất định.
Ví dụ:
A female crocodile may lay 30-40 eggs.
[Một con cá sấu cái có thể đẻ từ 30-40 trứng.]
The flowers may have five or six petals, pink or red in color.
[Hoa có thể có 5 hoặc 6 cánh màu hồng hoặc đỏ.]
Children of divorced parents may have difficulty with relationship.
[Con cái của những bậc cha mẹ đã ly hôn có thể gặp khó khăn với các mối quan hệ.]
Với nghĩa này, might cũng có thể được dùng để nói về quá khứ.
Ví dụ:
In those days, a man might be hanged for stealing a sheep.
[Ngày xưa, một người có thể bị treo cổ vì ăn trộm một con cừu.]
Can và could được dùng tương tự nhưng với tính chất ít trang trọng hơn.
Tại sao lại học tiếng Anh trên website ?
là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm.
Bài học tiếp:
Bài học trước:
Giới thiệu may, might Phân biệt marry và divorce Cách dùng make of, make from và make with Cách dùng make trong câu cầu khiến Phân biệt loudly và aloudHọc thêm Tiếng Anh trên
Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ EmKhi bạn muốn nói đến vấn đề gì đó có khả năng diễn ra thông thường sẽ dùng đến may và might, may và might tùy theo xác suất xảy ra của sự việc mà cách dùng khác nhau, vậy cách dùngMay và Mightthế nào cho đúng cách nhất?đây là những điều mà bài học dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn. Tìm hiểu ngay nhé.
Mức độ của khả năng: Cả haiđều nói vềkhả năng xảy racủa một sự việc, nhưngta dùngmightkhi màkhả năng xảy ra thấp [dưới 50%], còn dùngmaykhi khả năng xảy ra cao hơn [trên 50%]. Ví dụ:
Imaygo to Saigon tomorrow [khả năng cao]
She is a very busy, but I hope shemightjoin us tomorrow [khả năng xảy ra thấp]
Mightcòncó thể thay thế cho cách nói "would perhaps":Might,không phảimay,là từ dùng có điều kiện:
Thay vì nói: Don’t break bottle. Perhaps you would get hurt
Chúng ta có thể nói gọn hơn: Don’t break bottle. Youmightget hurt
Hoặc: If the patient went to bed for an hour, shemightfeel better
Mightcó thể dùng để nói về một sự việc có thể xảy ra nhưng không xảy ra trong quá khứ:
If the weather was good, Imighthave gone out yesterday
Đặt câu hỏi:Ta không nên dùngMAYđể hỏi về một sự kiện có khả năng xảy ra, mà nên dùngMIGHT:
Không nên nói:Mayyou go shopping tonight?
Nên nói: Are you likely to go shopping tonight?
Hoặc nên nói:Mightyou go shopping tonight?
Làm bài tập
Hôm nay chúng ta sẽ học cách sử dụng, ý nghĩa của may và might đồng thời cũng so sánh may, might với could. Nói về khả năng xảy ra trong tương lai và sử dụng might trong câu điều kiện loại 2, 3.
May và might là các động từ khuyết thiếu trong Tiếng Anh đều có nghĩa là ” có lẽ, có thể“,được dùng để nói về khả năng xẩy xa của hoạt động [ sự việc], để xin phép [đặc việc trong văn phong trang trọng] và trong những lời cầu chúc trang trọng.
S + May/ Might + V [bare infinitive]
S + May/ Might + be + V-ing [ Có thể đang làm gì]
Ví dụ :
– We may visit Sapa on this 30th April Holiday [ Có khả năng, chúng tôi sẽ thăm quan Sapa vào dịp 30/4 này]
– Lan might come this morning. Please, let me know if she comes [ Có khả năng, Lan sẽ đến vào sáng nay. Vui lòng, báo tôi biết khi cô ấy đến nhé].
– Where is Van? I don’t know! She might/ may be doing her homework in her bed room [ Vân đâu rồi? Tôi không biết.Cô ấy có thể đang làm bài tập trong phòng ngủ]
Ví dụ so sánh :
– Turtles may live up to 80 years old [ dùng trong ngôn ngữ khoa học,học thuật]
Loài rùa có thể sống tới 80 năm tuổi
– The flowersmayhave five or six petals, pink or red in color.
Hoa có thể có 5 hoặc 6 cánh màu hồng hoặc đỏ
– Children of divorced parents mayhave difficulty with relationship.
Con cái của những bậc cha mẹ đã ly hôn có thể gặp khó khăn với các mối quan hệ.
– I may take a bus to Hai Phong tomorrow [cơ hội xẩy ra là 50%]
Có khả năng, tôi sẽ đi xe bus xuống Hải Phòng vào ngày mai.
– Lan is busy with her business. She might join us on a trip to Hai Phong tomorrow [ cơ hội xẩy ra khoảng 20-30% ]
Lan bận việc kinh doanh. Có khả năng cố ấy sẽ đi cùng với chúng ta xuống Hái Phòng vào ngày mai.
Ví dụ:
Imaygo to Scotland. ~ What? ~ I said Imightgo to Scotland.
[Tớ có thể đi Scotland. ~ Cái gì cơ? ~ Tớ nói tớ có thể đi Scotland.]
Ví dụ:
– If you went to bed for an hour, you mightfeel better. [=…perhaps you would feel better.]
[Nếu cậu ngủ được 1 giờ, cậu sẽ có thể cảm thấy khá hơn.]
– Don’t play with the knives. You mightget hurt. [= Perhaps you would get hurt.]
[Đừng nghịch dao. Con có thể bị thương đấy.]
Ví dụ :
Do you think you may go to Da Nang this summer? Cậu nghĩ cậu có thể đi Đà Nẵng mùa hè này chứ?
Hoặc Are you likely to go to Da Nang this summer? Cậu có thể đi Đà Nẵng mùa hè này chứ?
Hoặc Might you go to Da Nang this summer? Cậu có thể đi Đà Nẵng mùa hè này chứ?
KHÔNG DÙNG : May you go to Da Nang this summer?
Ví dụ :
Lan was very late this morning. She may/might have missed the bus [= it is possible that she missed the bus]
[ Sáng nay, Lan tới quá muộn.Có khả năng, cô ấy đã lỡ xe bus]
A. I can’t find my key any where. [ Tôi ko thể tìm thấy chìa khóa ở bất cứ nơi đâu]
B. You may/might have dropped it in the cinema
Ví dụ :
He might/may have become rich by the time he turns 45 [ Anh ta có thể trở nên giàu có vào thời điểm anh ấy 45 tuổi
Ví dụ :
– You were stupid to try climbing up there. You might have killedyourself.
Cậu thật ngốc khi cố trèo lên trên đó, cậu có thể đã mất mạng rồi
– If she hadn’t been so bad-tempered, I might have marriedher.
Nếu cô ấy không quá nóng tính, tôi có thể đã lấy cô ấy
– If my mother had gone home early, she might have been shocked because the house was such a mess.
Nếu mẹ tôi về nhà sớm, bà có thể đã bị sốc vì căn nhà quá bừa bộn.
Cảmayvàmightđều được dùng để xin phép.Might mang tính chất nhún nhường & lịch sự hơn và được sử dụng trong cấu trúc câu hỏi gián tiếp.
Ví dụ:
MayI put the TV on? [Cho phép tôi bật TV nhé?]
I wonder if Imighthave more cheese. [Tôi tự hỏi không biết mình có thể có thêm phô mai.]
NGHE TỰ NHIÊN HƠN:Might I have…?
Chú ý :Mayvàmightcó thể được dùng đề tường thuật lại sự cho phép.Mayđược dùng sau động từ tường thuật hiện tại cònmightđược dùng sau động từ quá khứ.
Ví dụ:
– The Manager says that we mayleave our coats in the downstairs toilet.
[Người quản lýnói chúng ta có thể để áo khoác ở phòng vệ sinh ở tầng dưới.]
– What are you doing here? ~ Peter said that I mightlook round. [rất trang trọng]
[Anh đang làm gì ở đây? ~ Peter bảo tôi có thể đi xung quanh.]
Ví dụ:
– You may watch TV afer dinner.[ Con được phép coi tivi sau giờ ăn tối.]
– MayI put the TV on? ~ Yes, of course youmay.
[Cho con bật TV lên nhé? ~ Ừ, con bật đi.]
– May I borrow your car? ~ No, I’m afraid youmay not.
[Cho tôi mượn xe của cậu nhé? ~ Không, tôi e là không được.]
– Student may not use the staff car park [ are not allowed to do]
[Học sinh có thể không được phép dùng bãi đỗ xe của cán bộ.]
Chú ý : Chúng ta thường không dùngmayvàmightđể nói về lời xin phép đã chấp thuậnhoặc bị từ chối; về sự tự do hay các quy tắc và luật lệ. Thay vào đó, chúng ta dùngcan, couldhaybe allowed.
Ví dụ:
– These days, children can/are allowedto do what they like.
[Ngày nay, trẻ em được phép làm những gì chúng muốn.]
KHÔNG DÙNG:…children may do what they like.
– Can you/Are you allowedto park on both sides of the road here?
[Bạn có được phép đỗ xe ở cả hai bên đường ở đây không?
Ví dụ :
– I hope that the young couple may enjoy many years of happiness together.
[Tôi hy vọng đôi trẻ có thể tận hưởng thật nhiều hạnh phúc bên nhau.]
– Let us pray that peace may soon return to our troubled land.
[Hãy cầu nguyện rằng bình yên sẽ sớm trở lại với vùng đất hỗn loạn của chúng ta.]
May đứng đầu câu : May + S + V-inf…..
– May God be with you! [Cầu nguyện chúa cho bạn]
– May your trip be wonderful! [Cầu chúc cho chuyến đi của bạn thật tốt đẹp]
Ví dụ :
– Jenna has 4 free tickets to the concert. We may as well go to the concert to not waste those free tickets.
Jenna có 4 vé đi nghe ca nhạc miễn phí. Chúng ta chả tội gì không đi xem và để lãng phí 4 cái vé.
– We have plenty of time. We might as well walk to school.
Chúng ta còn nhiều thời gian. Chúng ta nên đi bộ đi học.
– This holiday isn’t much fun. We might just as well be back home. [Kỳ nghỉ này ko vui gì cả. Chúng ta nên trở về nhà thôi.]
Câu 1: Melanie might …………………. in her office.
A. Be work
B. Be working
C. Working
D. Be worked
Câu 2: Jason may have …………………. ill yesterday.
A. Be
B. Been
C. Have been
A. Was
Câu 3: She might …………………. home early.
A. Have gone
B. Gone
C. Went
D. Goes
Câu 4: Paula might …………………. at the moment.
A. Be not working
B. Not be working
C. Not be work
D. Be not work
Câu 5: Paula might …………………. yesterday.
A. Not have been working
B. Have been not working
C. Have not been working
D. Have been worked
Câu 6: Why Jenna didn’t say hello to us? She might …………………. us.
A. Not see
B. Not seen
C. Not have seen
D. Have not seen
Câu 7: Jenna lived too far from here, she …………………. seen us.
A. Might have
B. May have
C. Couldn’t have
D. Could have
Câu 8: Your phone is ringing. It could …………………. Jason.
A. Have been
B. Be
C. Was
D. Is
Câu 9: My wife may …………………. about it.
A. Not have known
B. Have not known
C. Have know
D. Known
Câu 10: She may have …………………. after a long working day.
A. Been asleep
B. Be asleep
C. Being asleep
D. Asleep
Câu 11: If my mother had gone home early, she …………….. shocked because the house was such a mess.
A. May be
B. Might be
C. May have been
D. Might have been
Câu 12: I knew her before, I …………….. her to enroll in a course in my university.
A. May help
B. Might help
C. May helped
D. Might helped
Câu 13: He …………….. to help you.
A. Might be willing
B. Might willing
C. May be will
D. Might be will
Câu 14: Jenna …………….. not go to the party next Sunday. She will have to go on business trip.
A. Will may
B. May
C. Will might
D. Might will
Câu 15: The meeting …………….. to be postponed due to some problems in preparation.
A. May have
B. May had
C. Might haved
D. Might had
Câu 16: The train doesn’t always arrive on time. I …………….. have to wait a few minutes.
A. Will may
B. May will
C. May
D. Might will
Câu 17: You should bring an umbrella or a raincoat when you go out. It …………….. in the afternoon.
A. May rain
B. May will rain
C. Might will rain
D. May have rained
Câu 18: We haven’t decided where to go on our holiday. We …………….. go to Spain.
A. Will
B. May
C. May gone
D. Might gone
Câu 19: She is still not sure which car to buy. She …………….. buy a BMW.
A. Will
B. Is going to
C. May
D. Is
Câu 20: You should keep silent. You …………….. wake my parents up.
A. Is waking
B. Waking
C. Will wake
D. May
1.Perhaps Helen is in her office.
——————————————————
2.Perhaps she is working.
—————————————————-
3. Perhaps she wants to be alone.
—————————————————
4.Perhaps she was ill yesterday.
—————————————————
5.Perhaps she went home early
——————————————-
1.Professor Hungm [can/might/may] I ask a question about life on Venus?
2.Sam is a such talented pianist.She [must/may/can] practise alot.
3.Might/Must/Could] you show me your passport?
4.It [can/might/must] rain tomorrow so we’d better plan an indoor dinner.
5.You [may/might/can] ask questions after my presentation
6.We [may/might/can] find aliens on Mars.
7.I am sure you [can/may/might] speak English seeing that your are from England.
8.Customers [can/may/might] use staff washroom
Hy vọng những chia sẻ trên về cách sử dụng May/Might và bài tập thực hành sẽ giúp bạn nắm chắc hơn về 2 động từ khuyết thiếu này !
Have a nice day !
English Mr Ban