So sánh tăng tiến trong tiếng Anh

ADVERBS & COMPARISONS
I Adverbs Trạng từ
1. Confusing pairs of adverbs Các cặp trạng từ gây nhầm lẫn
Thông thường, khi trạng từ được hình thành từ tính từ thêm đuôi -ly, chúng sẽ mang nghĩa tương tự như tính từ. Tuy nhiên một số trạng từ được liệt kê dưới đây lại không tuân theo quy luật trên. Tính từ Trạng từ
Deep = a long way down
They travelled deep into that territory.
[Họ đi sâu vào khu vực đó.]
Deeply = greatly
Im deeply grateful to you.
[Tôi rất biết ơn bạn.]
Free = without cost
Kids 12 and under eat free 5-9 p.m.
[Trẻ em từ 12 tuổi trở xuống ăn miễn phí từ 5-9 giờ tối.]
Freely = willingly
She encourages us to talk freely.
[Cô ấy khuyến khích chúng tôi nói chuyện một cách thoải mái.]
Hard = with effort
He studied hard.
[Anh ấy đã học rất chăm chỉ.]
Hardly = scarcely
He hardly eats anything.
[Anh ấy hầu như không ăn gì.]
High = to/ at a high level
He can jump so high.
[Anh ấy có thể nhảy rất cao.]
Highly = very much
He is highly educated.
[Anh ấy được dạy dỗ rất nhiều.]
2. Fairly, quite, rather & pretty Cách sử dụng fairly, quite, rather & pretty

Fairly, quite, rather & pretty được gọi là trạng từ bổ nghĩa chỉ mức độ. Các từ này thường được sử dụng để làm cho sắc thái ý nghĩa của các từ mà nó bổ nghĩa bớt mạnh đi. Trong đó fairly diễn đạt một mức độ thấp nhất, tiếp đến là quite còn rather diễn tả mức độ cao nhất và pretty có ý nghĩa tương đương với rather.

* Fairly
Fairly được dùng với nghĩa ở mức độ không cao lắm chỉ trên mức trung bình.
Ví dụ:
- How was the film?
- Fairly good. Not the best one I have ever seen.

[- Bộ phim thế nào?
- Khá hay. Không phải là bộ phim hay nhất tôi đã từng xem.]
Fairly bổ nghĩa cho tính từ.
Ví dụ:
She is a fairly good dancer.
[Cô ấy là một vũ công khá giỏi.]
* Quite

Quite thường bổ nghĩa cho những tính từ có thể phân cấp [là những tính từ có thể thành lập dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất].

Ví dụ:
The weather is quite warm today.
[Thời tiết hôm nay khá ấm áp.]

Quite có thể đứng trước tính từ không thể phân cấp trong câu phủ định.

Ví dụ:
Thats not quite right.
[Điều đó không đúng lắm.]

Quite đứng trước 1 động từ.

Ví dụ:
They quite enjoyed themselves at the party.
[Họ khá thích thú ở bữa tiệc.]

Quite đứng trước 1 cụm danh từ mang nghĩa là tương đối [quite + a/ an + [Adj.] + N].

Ví dụ:
You are quite a man.
[Bạn khá là nam tính đấy.]
* Rather

Rather đứng trước 1 cụm danh từ để nói về một mức độ tương đối.

Ví dụ:
Its rather a success.
[Nó là thành công phần nào.]

Rather đứng trước 1 tính từ hoặc trạng từ.

Ví dụ:
He speaks Greek rather well.
[Anh ấy nói tiếng Hy Lạp khá tốt.]

Rather đứng trước 1 số động từ: think, hope, expect, like để diễn tả cảm nhận hoặc ý kiến.

Ví dụ:
I rather think we are going to lose.
[Tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ thua.]
* Pretty

Pretty có nghĩa tương đương với rather, tuy nhiên mang sắc thái ý nghĩa suồng sã và thân mật. Pretty đứng trước tính từ hoặc trạng từ.

Ví dụ:
Its pretty hard to explain.
[Giải thích ra thì khá là khó.]
Youre speaking pretty fast.
[Bạn đang nói hơi nhanh.]
II Other types of comparisons Các dạng so sánh khác
1. Progress comparative - So sánh chỉ sự tăng tiến
Tính từ hoặc trạng từ ngắn:
Adj./ Adv. + er + and + Adj./ Adv. + er

Ví dụ:

The car went faster and faster.
[Chiếc xe càng ngày càng chạy nhanh.]
Tính từ hoặc trạng từ dài:
more and more + Adj./ Adv.

Ví dụ:

My work becomes more and more challenging.
[Công việc của tôi càng ngày càng nhiều thách thức.]
2. Combined comparative - So sánh kép
The + comparative + S1 + V1, the + comparative + S2 + V2.

Ví dụ:

The faster you drive, the earlier you get home.
[Bạn càng lái xe nhanh thì bạn càng về nhà sớm.]
The more successful they are, the more stressful they will be.
[Họ càng thành công thì họ càng bị áp lực.]
The + comparative [+ N] + S1 + V1, the + comparative [+ N] + S2 + V2.

Ví dụ:

The more friends you have, the more unpredictable your life is.
[Bạn càng có nhiều bạn thì cuộc sống của bạn càng khó đoán trước hơn.]
The + comparative, the + comparative.

Ví dụ:

The more, the merrier.
[Càng đông càng vui.]
3. Prefer, would rather, would prefer
Diễn tả một sở thích nói chung:
prefer + V-ing/ N + to + V-ing/ N
would rather + V + than + V

Ví dụ:

I prefer reading books to watching TV.
[Tôi thích đọc sách hơn là xem tivi.]
I would rather read books than watch TV.
[Tôi thích đọc sách hơn là xem tivi.]
Diễn tả sở thích trong một hoàn cảnh, tại một thời điểm cụ thể :
would rather + V + than + V
would prefer + to V/ N + instead of + V-ing/ N
= would prefer + to V/ N + rather than + V/ N

Ví dụ:

I would rather eat ice-cream than drink tea today.
[Hôm nay tôi thích ăn kem hơn là uống trà.]
I would prefer to eat ice-cream instead of drinking tea today.
[Hôm nay tôi thích ăn kem hơn là uống trà.]
4. Like vs. As
like as
Nói về người hoặc vật nào đó giống cái gì dựa trên 1 đặc điểm tương đồng.
He speaks like a doctor.
[Anh ấy nói giống như 1 bác sĩ.]
Nói về vai trò hoặc công việc của người nào đó.
He speaks as a doctor
[Anh ấy nói với vai trò là một bác sĩ.]
like + N/ Pronoun/ V-ing
Dont act like me.
[Đừng hành động như tôi.]
as + mệnh đề chỉ cách thức
Dont act as I did.
[Đừng hành động như tôi đã làm.]
feel, look, smell, sound + like
He sounds like a native speaker.
[Anh ấy nghe giống như là một người bản xứ.]
accept, be known, class, describe + as
He is known as a famous actor.
[Anh ấy được biết như là một diễn viên nổi tiếng.]
as usual, asas, as much as, such as, the same as
He ate cereal for breakfast, as usual.
[Anh ấy đã ăn ngũ cốc cho bữa sáng như mọi khi.]
Mời các bạn làm bài luyện tập

Video liên quan

Chủ Đề