Deep = a long way down They travelled deep into that territory. [Họ đi sâu vào khu vực đó.] | Deeply = greatly Im deeply grateful to you. [Tôi rất biết ơn bạn.] |
Free = without cost Kids 12 and under eat free 5-9 p.m. [Trẻ em từ 12 tuổi trở xuống ăn miễn phí từ 5-9 giờ tối.] | Freely = willingly She encourages us to talk freely. [Cô ấy khuyến khích chúng tôi nói chuyện một cách thoải mái.] |
Hard = with effort He studied hard. [Anh ấy đã học rất chăm chỉ.] | Hardly = scarcely He hardly eats anything. [Anh ấy hầu như không ăn gì.] |
High = to/ at a high level He can jump so high. [Anh ấy có thể nhảy rất cao.] | Highly = very much He is highly educated. [Anh ấy được dạy dỗ rất nhiều.] |
Fairly, quite, rather & pretty được gọi là trạng từ bổ nghĩa chỉ mức độ. Các từ này thường được sử dụng để làm cho sắc thái ý nghĩa của các từ mà nó bổ nghĩa bớt mạnh đi. Trong đó fairly diễn đạt một mức độ thấp nhất, tiếp đến là quite còn rather diễn tả mức độ cao nhất và pretty có ý nghĩa tương đương với rather.
* FairlyFairly được dùng với nghĩa ở mức độ không cao lắm chỉ trên mức trung bình.
- Fairly good. Not the best one I have ever seen.
[- Bộ phim thế nào?
- Khá hay. Không phải là bộ phim hay nhất tôi đã từng xem.]
[Cô ấy là một vũ công khá giỏi.]
Quite thường bổ nghĩa cho những tính từ có thể phân cấp [là những tính từ có thể thành lập dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất].
[Thời tiết hôm nay khá ấm áp.]
Quite có thể đứng trước tính từ không thể phân cấp trong câu phủ định.
[Điều đó không đúng lắm.]
Quite đứng trước 1 động từ.
[Họ khá thích thú ở bữa tiệc.]
Quite đứng trước 1 cụm danh từ mang nghĩa là tương đối [quite + a/ an + [Adj.] + N].
[Bạn khá là nam tính đấy.]
Rather đứng trước 1 cụm danh từ để nói về một mức độ tương đối.
[Nó là thành công phần nào.]
Rather đứng trước 1 tính từ hoặc trạng từ.
[Anh ấy nói tiếng Hy Lạp khá tốt.]
Rather đứng trước 1 số động từ: think, hope, expect, like để diễn tả cảm nhận hoặc ý kiến.
[Tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ thua.]
Pretty có nghĩa tương đương với rather, tuy nhiên mang sắc thái ý nghĩa suồng sã và thân mật. Pretty đứng trước tính từ hoặc trạng từ.
[Giải thích ra thì khá là khó.]
[Bạn đang nói hơi nhanh.]
Ví dụ:
[Chiếc xe càng ngày càng chạy nhanh.]
Ví dụ:
[Công việc của tôi càng ngày càng nhiều thách thức.]
Ví dụ:
[Bạn càng lái xe nhanh thì bạn càng về nhà sớm.]
[Họ càng thành công thì họ càng bị áp lực.]
Ví dụ:
[Bạn càng có nhiều bạn thì cuộc sống của bạn càng khó đoán trước hơn.]
Ví dụ:
[Càng đông càng vui.]
would rather + V + than + V
Ví dụ:
[Tôi thích đọc sách hơn là xem tivi.]
[Tôi thích đọc sách hơn là xem tivi.]
would prefer + to V/ N + instead of + V-ing/ N
= would prefer + to V/ N + rather than + V/ N
Ví dụ:
[Hôm nay tôi thích ăn kem hơn là uống trà.]
[Hôm nay tôi thích ăn kem hơn là uống trà.]
Nói về người hoặc vật nào đó giống cái gì dựa trên 1 đặc điểm tương đồng. He speaks like a doctor. [Anh ấy nói giống như 1 bác sĩ.] | Nói về vai trò hoặc công việc của người nào đó. He speaks as a doctor [Anh ấy nói với vai trò là một bác sĩ.] |
like + N/ Pronoun/ V-ing Dont act like me. [Đừng hành động như tôi.] | as + mệnh đề chỉ cách thức Dont act as I did. [Đừng hành động như tôi đã làm.] |
feel, look, smell, sound + like He sounds like a native speaker. [Anh ấy nghe giống như là một người bản xứ.] | accept, be known, class, describe + as He is known as a famous actor. [Anh ấy được biết như là một diễn viên nổi tiếng.] |
as usual, asas, as much as, such as, the same as He ate cereal for breakfast, as usual. [Anh ấy đã ăn ngũ cốc cho bữa sáng như mọi khi.] |