So sánh sản phẩm và dịch vụ thông tin

Sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [285.5 KB, 15 trang ]

ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC: Sản phẩm và dịch vụ thông tin - thƣ viện
Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Khoa Thông tin - Thư viện
Bộ môn: Thông tin - Tư liệu
1. Thông tin về giảng viên
1.1. Giảng viên 1:
Họ và tên: Trần Thị Thanh Vân
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Cử nhân
Địa điểm làm việc: Bộ môn Thông tin - Tư liệu, Khoa Thông tin - Thư
viện. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Địa chỉ liên hệ:
Văn phòng Khoa Thông tin - Thư viện,


Tầng 4, Nhà A, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà
Nội
Điện thoại:
0904 - 222 - 425
Email:

Các hướng nghiên cứu chính: Thông tin học, sản phẩm và dịch vụ
thông tin - thư viện, bộ máy tra cứu tìm tin, thư viện người dùng tin
đặc biệt, tổ chức và quản lý trong hoạt động thông tin - thư viện...
1.2. Giảng viên 2:
Họ và tên: Trần Mạnh Tuấn
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ, Nghiên cứu viên chính

Thời gian, địa điểm làm việc: Giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6
tại số 26, Lý Thường Kiệt, Hà Nội.
Địa chỉ liên hệ: Viện Thông tin Khoa học Xã hội, 26 Lý Thường
Kiệt, Hà Nội.
Điện thoại: 04.8264243 [124],
Email :
Các hướng nghiên cứu chính: Sản phẩm và dịch vụ thông tin -thư
viện, tổ chức quản lý, marketing thông tin thư viện.
2. Thông tin chung về môn học
Tên môn học: Sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện
Mã môn học:
Số tín chỉ: 2 tín chỉ

Môn học: Bắt buộc
Các môn học tiên quyết:
Các môn học kế tiếp:
Yêu cầu về trang thiết bị:
- Phòng học giảng lý thuyết và thảo luận nhóm
- Máy chiếu projector, máy tính, bảng, phấn
- Một vài trung tâm thông tin - thư viện để sinh viên tham quan.
Giờ tín chỉ đối với các họat động: 30
301


- Nghe giảng lý thuyết:

17
- Làm bài tập trên lớp:
2
- Thảo luận:
5
- Thực hành, thực tập:
2/4
- Tự học:
4
Địa chỉ Khoa/Bộ môn phụ trách môn học:
Văn phòng Khoa Thông tin - Thư viện
Tầng 4, Nhà A, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại: 04 - 8583903
3. Mục tiêu của môn học
Môn học “Sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện” trang bị cho sinh viên:
Về kiến thức:
Hiểu được những khái niệm, lịch sử hình thành, phát triển về các sản
phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện.
Hiểu và nắm được những nội dung liên quan tới các loại hình sản
phẩm, dịch vụ thông tin truyền thống và hiện đại.
Đánh giá vai trò của sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện, thẩm
định được các sản phẩm, dịch vụ thông tin - thư viện.
Hiểu và nắm vững về các quy trình tạo lập một sản phẩm hay dịch vụ
thông tin - thư viện.

Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình tồn tại, phát triển
của sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện.
Về kỹ năng:
Có kỹ năng đọc và tổng hợp các tài liệu chuyên ngành liên quan sản
phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện.
Có khả năng xây dựng, thực hiện được các sản phẩm và dịch vụ thông
tin - thư viện.
Có khả năng sử dụng thành thạo, giúp người dùng tin khai thác tốt các sản
phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện.
Có các khả năng tư duy, phân tích, ra quyết định, phát hiện và giải
quyết vấn đề liên quan tới sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện.
Phân tích, đánh giá được hiệu quả hoạt động của trung tâm thông tin thư viện bất kỳ thông qua hệ thống các sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện của đơn vị đó.

Về thái độ, chuyên cần:
Có khả năng làm việc nhóm và trình bày vấn đề. Xây dựng tinh thần
hợp tác của các thành viên trong hoạt động nhóm.
Tích cực và chủ động tham gia các hoạt động học tập: nghe giảng,
thảo luận và làm việc nhóm. Hình hành thói quen tích cực tham gia
phát biểu xây dựng bài.
Hình thành thói quen tư duy, tự học, tự nghiên cứu
302


Yêu thích môn học để từ đó yêu thích tìm hiểu hoạt động của các sản
phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện.

Nhận thấy tầm quan trọng của loại hình sản phẩm và dịch vụ thông tin
- thư viện trong hoạt động thông tin - thư viện
Quan tâm tới lý luận và thực tiễn các vấn đề về sản phẩm và dịch vụ
thông tin thư viện ở Việt Nam và trên thế giới
Mục tiêu chi tiết cho từng bài học
Mục tiêu
Nội dung
Chƣơng 1:
Những vấn đề
chung về sản
phẩm và dịch
vụ thông tin thƣ viện


Bậc 1

- Trình bày khái
niệm sản phẩm thông
tin - thư viện, dịch vụ
thông tin - thư viện,
thông tin dữ kiện và
các khái niệm liên
quan.
- Nêu được lịch sử
hình thành và phát

triển của sản phẩm
và dịch vụ thông tin thư viện.
- Nắm được vai trò
của sản phẩm và dịch
vụ thông tin - thư
viện trong hoạt động
thông tin - thư viện.
- Biết và phân biệt
Chƣơng 2:
Sản
phẩm được các loại hình
thông tin - sản phẩm thông tin thư viện.

thƣ viện
- Nêu khái niệm, vai
trò, tính chất của các
sản phẩm thông tin thư viện.
- Nắm được cấu trúc
của các sản phẩm
thông tin - thư viện.
- Chỉ ra được quy
trình biên soạn, tạo
lập một sản phẩm
thông tin - thư viện
- Chỉ ra được tình

hình sử dụng và xu

Bậc 2

Bậc 3

- Phân tích những
đặc tính của sản
phẩm thông tin - thư
viện, dịch vụ thông
tin - thư viện.
- Phân tích được sự

tác động của kinh
tế, xã hội, khoa học
kỹ thuật và công
nghệ đối với sản
phẩm và dịch vụ
thông tin - thư viện.

So sánh sản phẩm
thông tin - thư viện
với dịch vụ thông
tin - thư viện.


- Phân tích được các
ưu/ nhược
điểm
của các sản phẩm
thông tin - thư viện.
- Phân tích được các
tiêu chí để đánh giá
hiệu quả sản phẩm
thông tin - thư viện.
- Đưa ra các giải
pháp để đa dạng
hoá sản phẩm thông

tin - thư viện của
một cơ quan thông
tin - thư viện.

- Đánh giá một sản
phẩm thông tin thư viện.
- So sánh ưu /
nhược điểm của
sản phẩm thông tin
- thư viện truyền
thống với các sản
phẩm thông tin thư viện hiện đại.

- Xây dựng được
một số sản phẩm
thông tin - thư
viện.

303


Chƣơng 3:
Dịch vụ thông
tin - thƣ viện


Chƣơng 4:
Các yếu tố tác
động tới sự
phát triển sản
phẩm và dịch
vụ thông tin thƣ viện

Tổng số
mục tiêu: 33

hướng phát triển của
các sản phẩm thông

tin - thư viện
- Biết và phân biệt
được các loại hình
dịch vụ thông tin thư viện.
- Nêu khái niệm, vai
trò của các dịch vụ
thông tin - thư viện.
- Chỉ ra những yếu tố
ảnh hưởng trực tiếp
tới quá trình thực
hiện dịch vụ thông
tin - thư viện.

- Nắm được các bước
tiến hành dịch vụ
thông tin - thư viện.
- Nắm được những
yếu tố của môi
trường kinh tế - xã
hội.
- Nắm được các yếu
tố của cơ quan thông
tin - thư viện.
- Biết được mối quan
hệ giữa sản phẩm và

dịch vụ thông tin thư viện.
- Nêu được vai trò
quan trọng của yếu
tố Marketing sản
phẩm và dịch vụ
thông tin - thư viện.
16

- Phân tích được các
ưu/ nhược điểm và
hạn chế của các
dịch vụ thông tin thư viện.

- Phân tích được các
tiêu chí để đánh giá
hiệu quả dịch vụ
thông tin - thư viện.
- Đưa ra các giải
pháp nhằm đa dạng
hoá dịch vụ thông
tin - thư viện của
một cơ quan thông
tin - thư viện.
- Phân tích được các
yếu tố: Nguồn tin,

người dùng tin, cán
bộ xử lý thông tin,
công nghệ thông tin
và cơ sở vật chất
của cơ quan thông
tin - thư viện đối
với sự phát triển sản
phẩm và dịch vụ
của cơ quan đó.

- Đánh giá một
dịch vụ thông tin thư viện.

- Dự báo xu hướng
phát triển của các
dịch vụ thông tin thư viện. Từ đó, có
chính sách đầu tư,
phát triển các dịch
vụ cả về chiều
rộng và chiều sâu.
- Thực hiện được
các dịch vụ thông
tin - thư viện.

9


8

Đề xuất được các
điều kiện cần và đủ
để một sản phẩm
hay dịch vụ thông
tin - thư viện ra
đời, tồn tại và phát
triển.

4. Tóm tắt nội dung môn học

Môn học “Sản phẩm và dịch vụ thông tin - thƣ viện” đề cập tới các
khái niệm, tính chất cơ bản của sản phẩm, dịch vụ thông tin - thư viện truyền
thống và hiện đại cũng như lịch sử hình thành, phát triển và vai trò của các
sản phẩm, dịch vụ này trong hoạt động thông tin - thư viện.

304


Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức khai thác sử dụng, đánh giá các
sản phẩm, dịch vụ thông tin - thư viện truyền thống và hiện đại; trang bị cho họ
kỹ năng cơ bản để thiết kế xây dựng các sản phẩm và thực hiện các dịch vụ này.
Môn học đề cập tới các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của các sản

phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện cũng như xu thế phát triển của chúng.
5. Nội dung chi tiết môn học
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẪN ĐỀ CHUNG VỀ SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG
TIN - THƢ VIỆN

Các khái niệm chung
1.1.1. Sản phẩm thông tin - thư viện
1.1.2. Dịch vụ thông tin - thư viện
1.1.3. Thông tin dữ kiện
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện
1.2.1. Thời kỳ cổ xưa [từ khoảng 2500 năm TCN đến thế kỷ X]
1.2.2. Thời kỳ phong kiến [từ thế kỷ X đến năm 1789]

1.2.3. Thời kỳ cận đại [từ năm 1789 đến 1917]
1.2.4. Thời kỳ hiện đại [từ năm 1917 đến nay]
1.3. Vai trò của sản phẩm và dịch vụ thông tin - thƣ viện trong hoạt
động thông tin - thƣ viện
1.1.

CHƢƠNG 2: SẢN PHẨM THÔNG TIN - THƢ VIỆN

2.1. Phân loại các sản phẩm thông tin - thƣ viện
2.1.1. Hệ thống tra cứu thủ công
2.1.2. Thư mục
2.1.3. Chỉ dẫn, trích dẫn khoa học

2.1.4. Tạp chí tóm tắt
2.1.5. Danh mục
2.1.6. Tổng luận
2.1.7. CSDL
2.1.8. Một số các sản phẩm khác trên mạng
2.1.9. Các xuất bản phẩm
2.1.10. Các sản phẩm dành cho các cơ quan thông tin - thư viện
2.1.11. Các sản phẩm của OCLC
2.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả sản phẩm thông tin - thƣ viện
2.2.1. Mức độ bao quát thông tin
2.2.2. Tốc độ tìm tin
2.2.3. Mức độ chính xác khách quan

2.2.4. Mức độ cập nhật
2.2.5. Mức độ thân thiện của sản phẩm
2.2.6. Khả năng thích nghi, mở rộng cập nhật
2.2.7. Giá cả
2.2.8. Số lượng người dùng tin
305


2.3 Đa dạng hoá các sản phẩm thông tin - thƣ viện
CHƢƠNG 3: DỊCH VỤ THÔNG TIN - THƢ VIỆN

3.1 Phân loại các dịch vụ thông tin - thƣ viện

3.1.1. Nhóm dịch vụ cung cấp tài liệu
3.1.2. Nhóm dịch vụ tra cứu thông tin
3.1.3. Các dịch vụ trao đổi thông tin
3.1.4. Dịch vụ tư vấn
3.1.5. Dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc
3.1.6. Dịch vụ cung cấp thông tin theo chuyên đề
3.1.7. Dịch vụ cung cấp tin theo yêu cầu đặt trước
3.1.8. Dịch vụ bao gói thông tin [CSDL] theo yêu cầu
3.1.9. Dịch vụ khai thác tài liệu đa phương tiện
3.1.10.Dịch vụ xử lý và đào tạo nghiệp vụ
3.2 .Quy trình tổ chức thực hiện dịch vụ
3.2.1. Những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình thực hiện dịch vụ

3.2.2. Các bước tiến hành dịch vụ
3.3. Đánh giá dịch vụ thông tin - thƣ viện
3.3.1. Các yếu tố cơ bản để đánh giá dịch vụ thông tin - thư viện
3.3.2. Các tiêu chí để đánh giá dịch vụ thông tin - thư viện
3.4. Đa dạng hoá dịch vụ thông tin - thƣ viện
3.4.1. Các phương hướng đa dạng hoá dịch vụ thông tin - thư viện
3.4.2. Các biện pháp đa dạng hoá dịch vụ thông tin - thư viện
CHƢƠNG 4: CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM VÀ
DỊCH VỤ THÔNG TIN - THƢ VIỆN

4.1. Những yếu tố của môi trƣờng kinh tế - xã hội
4.1.1. Nhu cầu về các sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện

4.1.2. Vấn đề sở hữu thông tin của xã hội
4.1.3. Chính sách thông tin quốc gia
4.2. Các yếu tố của cơ quan thông tin - thƣ viện
4.2.1. Nguồn tin
4.2.2. Trình độ cán bộ xử lý thông tin
4.2.3. Công nghệ thông tin
4.2.4. Nguồn tài chính của cơ quan đầu tư phát triển sản phẩm và dịch
vụ thông tin - thư viện
4.2.5. Người dùng tin
4.3. Mối quan hệ giữa sản phẩm và dịch vụ thông tin - thƣ viện
4.4. Yếu tố Marketing sản phẩm và dịch vụ thông tin -thƣ viện
4.4.1. Khái niệm chung về Marketing

4.4.2. Nội dung của Marketing sản phẩm thông tin - thư viện
6. Học liệu
6.1. Tài liệu đọc bắt buộc
306


1. Bản trình bày tóm tắt bằng Powerpoint của giảng viên
2. Lê Văn Viết/ Cẩm nang nghề thư viện .- H.: Nxb. Văn hoá - Thông tin,
2000. – 629 tr.
3. Trần Mạnh Tuấn/ Sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện: Giáo trình .H. Trung tâm thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, 1998 .- 324
6.2. Tài liệu đọc thêm
4. Đoàn Phan Tân/ Thông tin học: Giáo trình .- H .; Đại học Quốc gia, 2006

.- 338 tr.
5. Trần Mạnh Tuấn. Dịch vụ cung cấp thông tin theo chuyên đề: Nội dung và
một số kiến nghị// Tạp chí Thông tin - Tư liệu .- 2003 , Số 1 .- tr 9-14
6. Trần Mạnh Tuấn. Một số vấn đề về sự phát triển các sản phẩm và dịch vụ
thông tin// Tạp chí Thông tin - Tư liệu .- 2003 , Số 4 .- Tr. 15-21
7. Trần Mạnh Tuấn. Sản phẩm và dịch vụ thông tin từ góc độ Marketing //
Tạp chí Thông tin - Tư liệu .- 2004 , Số 3 .- Tr. 7-12
8. Trần Thị Bích Hồng, Cao Minh Kiểm/ Tra cứu thông tin trong hoạt động
thư viện thông tin .- H . Đại học văn hoá, 2004 .- 311tr.
9. Trần Thị Thanh Vân. Chất lượng đào tạo theo tín chỉ - Thời cơ và thách
thức đối với trung tâm thông tin - thư viện đại học// Kỷ yếu hội thảo khoa
học Ngành TT-TV trong xã hội thông tin. Kỷ yếu hội thảo khoa học

Ngành TT-TV trong xã hội thông tin .- 2006 .- tr 387-391.
10. Trần Thị Thanh Vân. Nâng cao hiệu quả phục vụ người dùng tin tại Trung
tâm Thông tin - Thư viện Đại học Quốc gia Hà Nội: Đề tài cấp trường .H.: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 2007 .- 73 tr
11. Vũ Văn Sơn. Đánh giá các dịch vụ thông tin và thư viện// tạp chí Thông
tin - Tư liệu .- 1997, số 4 .- tr 10-14
7. Hình thức tổ chức dạy học
7.1. Lịch trình chung
Thực
hành

Lên lớp
Nội dung

Nội dung 1, tuần 1: Những vấn đề
chung về sản phẩm và dịch vụ thông
tin - thư viện
Nội dung 2, tuần 2: Sản phẩm thông tin
- thư viện
Nội dung 2, tuần 3: Sản phẩm thông
tin - thư viện [tiếp theo]
Nội dung 2, tuần 4: Sản phẩm thông
tin - thư viện [tiếp theo]


thuyết


Bài
tập

Thảo
luận

Tổng
Tự
học

2


2

2

2
2

2
307

2

2


Nội dung 2, tuần 5: Sản phẩm thông
tin - thư viện [tiếp theo]
Nội dung 3, tuần 6: Dịch vụ thông
tin - thư viện
Nội dung 3, tuần 7: Dịch vụ thông
tin - thư viện [tiếp theo]
Nội dung 3, tuần 8: Dịch vụ thông
tin - thư viện [tiếp theo]
Nội dung 3, tuần 9: Dịch vụ thông

tin - thư viện [tiếp theo]
Nội dung 4, tuần 10: Thực hành,
tham quan
Nội dung 5, tuần 11: Kiểm tra giữa
kì và thảo luận
Nội dung 6, tuần 12: Các yếu tố tác
động tới sự phát triển sản phẩm và
dịch vụ thông tin - thư viện
Nội dung 6, tuần 13: Các yếu tố tác
động tới sự phát triển sản phẩm và
dịch vụ thông tin - thư viện [tiếp
theo]

Nội dung 7, tuần 14: Trình bày báo
cáo nhóm
Tuần 15: Ôn tập và giải đáp môn học
Tổng thời gian

1

1

2

2


2

2

2
2
1

1

2

2/4

1

2

2

1

2


2

2

2

2

2
17

2


2

2

5

2
30

2


4

7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể
Nội dung 1, tuần 1 : Những vấn đề chung về sản phẩm và dịch vụ thông tin - thƣ
viện
Hình thức
tổ chức
dạy học
Lý thuyết

Thời
gian,

địa
điểm
2 giờ

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị

- Giới thiệu chung về đề
cương môn học
- Chia nhóm học tập

- Các khái niệm chung
- Lịch sử hình thành và phát
triển sản phẩm và dịch vụ
thông tin - thư viện
- Vai trò của sản phẩm và
dịch vụ thông tin - thư

- Đọc đề cương môn học
- Chuẩn bị kế hoạch học
tập môn học
- Chuẩn bị học liệu
- Ghi chép nhiệm vụ tuần

sau
- Đọc tài liệu [2] tr 9 - 36
- Đọc bài giảng [1]
chương 1

308

Ghi chú


viện trong hoạt
thông tin - thư viện


động - Đọc tài liệu [10] tr 22 37

Nội dung 2, tuần 2: Sản phẩm thông tin - thƣ viện
Hình thức
tổ chức
dạy học
Lý thuyết

Thời
gian, địa
Nội dung chính

điểm
2 giờ
Phân loại các sản
phẩm thông tin thư viện: Khái
niệm, ý nghĩa,
phân loại, chức
năng, cấu tạo.

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
- Đọc tài liệu [2] tr 37-82
- Đọc bài giảng [1] chương 2

- Đọc tài liệu [3] tr 245 - 264, 338 354, 443 - 466
- Đọc tài liệu [8] tr 78-90, 104 - 111
- Đọc tài liệu [4] tr 231 - 241

Ghi
chú

Nội dung 2, tuần 3: Sản phẩm thông tin - thƣ viện [tiếp theo]
Hình thức Thời
tổ chức
gian,
dạy học địa

điểm
Tự học, tự 2 giờ
nghiên cứu

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị

Quy trình biên soạn các sản
phẩm thông tin - thư viện,
tình hình sử dụng và xu

hướng phát triển của chúng

- Đọc tài liệu và tóm tắt
nội dung chính của tài
liệu
- Viết và nộp lại cho
giảng viên vào tuần 4

Ghi
chú

Nội dung 2, tuần 4: Sản phẩm thông tin - thƣ viện [tiếp theo]

Hình thức
tổ chức
dạy học
Lý thuyết

Thời
gian, địa
Nội dung chính
điểm
2 giờ
- Tiêu chí đánh giá hiệu
quả sản phẩm thông tin thư viện

- Đa dạng hoá các sản
phẩm thông tin - thư
viện

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
- Đọc tài liệu [2] tr 82-108
- Đọc tài liệu [1] chương 2
- Đọc tài liệu [8] tr 78- 90,
104 - 111
- Đọc tài liệu [10] tr 51-61


Ghi
chú

Nội dung 2, tuần 5: Sản phẩm thông tin - thƣ viện [tiếp theo]
Hình thức
tổ chức
dạy học

Thời
gian, địa
điểm


Nội dung chính

309

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị

Ghi chú


Bài tập


1 giờ

Thảo luận

1 giờ

Học viên làm bài tập cá
nhân: Lựa chọn 1 sản
phẩm thông tin - thư viện
của một cơ quan TT-TV,
mô tả, đánh giá sản phẩm
đó

-15 phút đầu giờ các
nhóm làm việc thảo luận
nhóm về bài tập các
nhân của mỗi thành
viên. Đóng góp ý kiến
bổ sung cho nhau.
- 35 phút còn lại các
nhóm trình bày phần
thảo luận

- Đọc lại tài liệu
- Xem lại bài giảng của

giảng viên
- Nộp lại bài tập vào tuần
6
- Mỗi cá nhân của nhóm
đã có bài tập của riêng
mình sau khi đã kết thúc
giờ tự học
- Đóng góp cho nhau,
chọn bài tập ưng ý nhất
cử đại diện nhóm lên
trình bày


Nội dung 3, tuần 6: Dịch vụ thông tin - thƣ viện
Hình thức
tổ chức
dạy học
Lý thuyết

Thời
gian, địa
Nội dung chính
điểm
2 giờ
Phân loại các dịch

vụ thông tin - thư
viện: khái niệm,
mục
đích,
các
phương thức thực
hiện, ưu nhược điểm
của các dịch vụ

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi

chú

- Đọc tài liệu [2] tr 111 - 192
- Đọc tài liệu [1] chương 3
- Đọc tài liệu [3] tr 370 - 441,
456- 488
- Đọc tài liệu [5]
- Đọc tài liệu [10] tr 38 - 51
- Đọc tài liệu [4] tr 315-337

Nội dung 3, tuần 7: Dịch vụ thông tin - thƣ viện [tiếp theo]
Hình thức

tổ chức
dạy học
Lý thuyết

Thời
gian,
địa
điểm
2 giờ

Ghi chú
Nội dung chính


Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị

- Quy trình tổ chức
thực hiện dịch vụ
- Đánh giá dịch vụ
thông tin - thư viện
- Đa dạng hoá dịch
vụ thông tin - thư
viện


- Đọc tài liệu [2] tr 193-208
- Đọc tài liệu [1] chương 3
- Đọc tài liệu [11], [5]
- Đọc tài liệu [3] tr 370 - 441,
456- 488
- Đọc tài liệu [10] tr 38 - 61
- Đọc tài liệu [4] tr 315-337

Nội dung 3, tuần 8: Dịch vụ thông tin - thƣ viện [tiếp theo]
310



Hình thức
tổ chức
dạy học
Tự học, tự
nghiên cứu

Thời
gian,
địa
điểm
2 giờ


Ghi chú
Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị

Chứng minh công nghệ
thông tin đã làm thay đổi
mạnh mẽ nội dung và hình
thức của dịch vụ thông tin
- thư viện


- Đọc lại tài liệu và bài
giảng của giáo viên
- Viết bài và nộp kết quả
của giờ tự học cho giảng
viên vào tuần 9

Nội dung 3, tuần 9: Dịch vụ thông tin - thƣ viện [tiếp theo]
Hình thức
tổ chức
dạy học
Bài tập


Thời
gian,
địa
điểm
1 giờ

Thảo luận

1 giờ

Nội dung chính
Học viên làm bài tập cá

nhân: Lựa chọn 1 dịch vụ
thông tin - thư viện của một
cơ quan TT-TV, mô tả,
đánh giá dịch vụ đó
-15 phút đầu giờ các nhóm
làm việc thảo luận nhóm về
bài tập các nhân của mỗi
thành viên. Đóng góp ý
kiến bổ sung cho nhau.
- 35 phút còn lại các nhóm
trình bày phần thảo luận


Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị

Ghi
chú

- Đọc lại tài liệu
- Xem lại bài giảng của
giảng viên
- Nộp lại bài tập vào tuần
10 sau khi
- Mỗi cá nhân của nhóm

đã có bài tập của riêng
mình sau khi đã kết thúc
giờ tự học
- Đóng góp cho nhau,
chọn bài tập ưng ý nhất
cử đại diện nhóm lên
trình bày

Nội dung 4, tuần 10: Thực hành, tham quan
Hình thức
tổ chức
dạy học

Thực hành

Thời
gian, địa
điểm
2 giờ

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị


Đi thực tế ở thư viện - Hiểu rõ hơn hệ thống sản
/ trung tâm thông tin. phẩm và dịch vụ thông tin thư viện truyền thống, hiện
đại và các vấn đề liên quan
- Ghi chép các thông tin về
sản phẩm và dịch vụ của cơ
quan đó theo sự tiếp thu và
hiểu biết của mình.
311

Ghi chú



Nội dung 5, tuần 11: Kiểm tra giữa kì và thảo luận
Hình thức Thời gian,
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên c
Ghi chú
tổ chức dạy địa điểm
huẩn bị
học
Lý thuyết
1 giờ
Kiểm tra giữa kỳ: nội Ôn lại tất các các kiến
dung kiểm tra sẽ nằm thức và xem lại các phần

trong 3 chương đầu.
bài tập, thảo luận của các
tuần trước
Thảo luận
1 giờ
Các nhóm nhận xét về - Xem lại lý thuyêt giảng
hệ thống sản phẩm và viên đã lên lớp.
dịch vụ của đơn vị đã - Sử dụng các ghi chép
tham quan tuần trước. của sinh viên trong buổi
thực tế để phân tích đánh
gia hoạt động của đơn vị
được tham quan

- Nộp bài tập thảo luận
nhóm cho giảng viên vào
tuần 12 [bài tập nhóm]
Nội dung 6, tuần 12: Các yếu tố tác động tới sự phát triển sản phẩm và
dịch vụ thông tin - thƣ viện
Hình thức
Thời
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên
tổ chức dạy gian, địa
chuẩn bị
học

điểm
Lý thuyết
2 giờ
- Những yếu tố môi - Đọc tài liệu [6]. [9]. [10]
trường kinh tế - xã hội
- Đọc tài liệu [2] tr. 209 - 237
- Các yếu tố của cơ quan - Đọc tài liệu [1] chương 4
thông tin - thư viện

Ghi
chú


Nội dung 6, tuần 13: Các yếu tố tác động tới sự phát triển sản phẩm và
dịch vụ thông tin - thƣ viện [tiếp theo]
Hình thức
tổ chức dạy
học
Lý thuyết

Thời
gian,
địa
điểm
2 giờ


Ghi chú
Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị

- Mối quan hệ giữa sản phẩm
và dịch vụ thông tin - thư viện
- Yếu tố Marketing sản phẩm
và dịch vụ thông tin - thư viện


- Đọc tài liệu [2] tr
233- 254
- Đọc tài liệu [1]
Chương 4
- Đọc tài liệu [7]

312


Nội dung 7. tuần 14: Thảo luận kết quả nghiên cứu của các nhóm
Hình thức
tổ chức dạy

học
Thảo luận

Thời
gian,
địa
điểm
2 giờ

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên

chuẩn bị

Ghi chú

- Để SP hay DV TT-TV ra Ôn lại toàn bộ kiến thức
đời, tồn tại và phát triển thì đã được học
cần phải có điều kiện cần
và đủ nào?
- Giảng viên nhận xét phần
thảo luận của mỗi nhóm

Tuần 15: Ôn tập và giải đáp thắc mắc của sinh viên

Hình thức
tổ chức dạy
học
Lý thuyết

Thời
gian,
địa
điểm
2 giờ

Nội dung chính


Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị

- Trao đổi và trả lời các thắc
mắc của sinh viên
- Tổng kết lại toàn bộ các nội
dung đã học trong 14 tuần

- Xem lại các nội dung đã
học
- Chuẩn bị câu hỏi, hoặc

thắc mắc cần giải đáp

Ghi chú

8. Chính sách đối với môn học và yêu cầu khác của giảng viên
Các bài tập phải làm đúng hạn. Nếu không đúng hạn sẽ bị trừ điểm
[Trừ 1 điểm nếu nộp muộn từ 1-2 ngày; trừ 2 điểm nếu nộp muộn từ 34 ngày; trừ 3 điểm nếu nộp muộn tử 5 ngày trở lên].
Thiếu một điểm thành phần [bài tập/ bài kiểm tra giữa kỳ], hoặc nghỉ
quá 20% tổng số giờ của môn học, không được thi hết môn.
9. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập môn học
9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên
Giảng viên đánh giá và kiểm tra quá trình tham gia vào việc học của

sinh viên thông qua các họat động:
Tham gia các buổi nghe giảng lý thuyết.
Đọc tài liệu và chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
Làm bài tập và nộp đúng hạn.
Tham gia phát biểu xây dựng bài.
Tham gia tích cực các buổi thảo luận

313


9.2. Kiểm tra - đánh giá định kỳ
Sinh viên được đánh giá kết quả học tập thông qua 5 nội dung sau:

Hình thức kiểm tra

STT
1
2
3
4
5

Đi học đầy đủ, tích cực tham gia
thảo luận và làm việc nhóm.
Báo cáo cá nhân tuần 4 và tuần 10

Thảo luận và bài tập nhóm
Kiểm tra giữa kỳ
Kiểm tra cuối kỳ

Tỷ lệ
đánh giá
05%
10%
10%
15%
60%


Đặc điểm
đánh giá
Cá nhân
Cá nhân
Nhóm
Cá nhân
Cá nhân

9.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập
* Tiêu chí đánh giá bài tập cá nhân:
TT
1

2
3
4

Tiêu chí đánh giá
Tỷ lệ đánh giá
Cấu trúc rõ ràng : đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, kết luận
15%
Hành văn: lôgíc, chặt chẽ, sử dụng ngôn ngữ khoa học
20%
Nội dung: các vấn đề nêu ra được giải quyết tốt, số liệu
55%

chứng minh đầy đủ
Trình bày báo cáo đúng mẫu và đẹp
10%

* Tiêu chí đánh giá bài tập nhóm:
Thứ
tự
1
2
3
4
5


Tiêu chí đánh giá

Tỷ lệ đánh giá

Cấu trúc rõ ràng: đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, kết luận
Hành văn: lôgíc chặt chẽ, sử dụng ngôn ngữ khoa học
Nội dung: các vấn đề nêu ra được giải quyết tốt, số liệu
khảo sát đầy đủ, phân tích và nhận xét sâu sắc
Trình bày báo cáo đúng mẫu, đúng chính tả
Nộp đúng hạn và có báo cáo làm việc nhóm: chi tiết
lịch làm việc, nhiệm vụ được giao, đánh giá kết quả

họat động của từng cá nhân.

10%
20%
40%
10%
20%

* Tiêu chí đánh giá các buổi thảo luận:
Thứ tự
1
2

3
4

Tiêu chí đánh giá
Cấu trúc bài trình bày rõ ràng
Thuyết trình đúng, mạch lạc, thuyết phục
Nội dung:các vấn đề nêu ra được giải quyết tốt
Trả lời tốt các câu hỏi trong buổi thảo luận

* Tiêu chí đánh giá bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ:
314


Tỷ lệ đánh giá
20%
30%
40%
10%


Trả lời các nội đúng nội dung câu hỏi.
Thể hiện khả năng tư duy logic trong giải quyết vấn đề.
Sáng tạo và ứng dụng tốt các kiến thức vào giải quyết nội dung đề ra.
9.4. Lịch thi, kiểm tra [Kể cả thi lại]
Thi giữa kỳ:

Thi hết môn:
Thi lại:
Duyệt

Chủ nhiệm bộ môn

Giảng viên

TS. Trần Thị Quý

GV. Trần Thị Thanh Vân


315



Sự khác biệt giữa sản phẩm và dịch vụ

Sự khác biệt giữa sản phẩm và dịch vụ - ĐờI SốNg

Sự khác biệt giữa hàng hóa và dịch vụ

  • 2019

Trong kinh tế, hàng hóa và dịch vụ thường được phát âm trong cùng một hơi thở. Chúng được cung cấp bởi các công ty cho khách hàng để cung cấp tiện ích và đáp ứng mong muốn của họ. Hiện tại, sự thành công của doanh nghiệp nằm ở sự kết hợp giữa chất lượng tốt nhất của hàng hóa và dịch vụ hướng đến khách hàng. 'Hàng hóa' là đối tượng vật lý trong khi 'Dịch vụ' là hoạt động thực hiện công việc cho người khác.

Hàng hóa ngụ ý hàng hóa hoặc sản phẩm hữu hình, có thể được giao cho khách hàng. Nó liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu và sở hữu từ người bán sang người mua. Mặt khác, các dịch vụ ám chỉ đến các hoạt động vô hình có thể nhận dạng riêng biệt và cung cấp sự thỏa mãn mong muốn.

Một trong những khác biệt chính giữa hàng hóa và dịch vụ là cái trước được sản xuất và cái sau được thực hiện. Để biết thêm sự khác biệt về hai người, hãy đọc bài viết được trình bày cho bạn.

Biểu đồ so sánh

Cơ sở để so sánhCác mặt hàngDịch vụ
Ý nghĩaHàng hóa là các mặt hàng vật chất có thể nhìn thấy, chạm vào hoặc cảm thấy và sẵn sàng để bán cho khách hàng.Dịch vụ là tiện nghi, cơ sở vật chất, lợi ích hoặc sự giúp đỡ của người khác.
Thiên nhiênHữu hìnhVô hình
Chuyển quyền sở hữuVângKhông
Đánh giáRất đơn giản và dễ dàngPhức tạp
Trở vềHàng hóa có thể được trả lại.Dịch vụ không thể được trả lại khi chúng được cung cấp.
Tách rờiCó, hàng hóa có thể được tách ra khỏi người bán.Không, dịch vụ không thể tách rời khỏi nhà cung cấp dịch vụ.
Sự thay đổiĐồng nhấtĐa dạng
Lưu trữHàng hóa có thể được lưu trữ để sử dụng trong tương lai hoặc sử dụng nhiều lần.Dịch vụ không thể được lưu trữ.
Sản xuất và tiêu thụCó một độ trễ về thời gian giữa sản xuất và tiêu thụ hàng hóa.Sản xuất và tiêu thụ hàng hóa xảy ra đồng thời.

Định nghĩa hàng hóa

Hàng hóa đề cập đến các sản phẩm tiêu thụ hữu hình, vật phẩm, hàng hóa được cung cấp bởi các công ty cho khách hàng để đổi lấy tiền. Chúng là những vật phẩm có đặc điểm vật lý, tức là hình dạng, ngoại hình, kích thước, trọng lượng, v.v ... Nó có khả năng thỏa mãn mong muốn của con người bằng cách cung cấp cho chúng tiện ích. Một số mặt hàng được tạo ra để sử dụng một lần bởi người tiêu dùng trong khi một số mặt hàng có thể được sử dụng nhiều lần.

Hàng hóa là sản phẩm được giao dịch trên thị trường. Có một khoảng cách thời gian trong sản xuất, phân phối và tiêu thụ hàng hóa. Khi người mua mua hàng hóa và trả giá, quyền sở hữu được chuyển từ người bán sang người mua.

Sản phẩm được sản xuất theo lô, sản xuất các đơn vị giống hệt nhau. Theo cách này, một sản phẩm cụ thể được cung cấp bởi công ty sẽ có cùng thông số kỹ thuật và đặc điểm trên toàn thị trường.

Ví dụ : Sách, bút, chai, túi, v.v.

Định nghĩa dịch vụ

Dịch vụ là sản phẩm kinh tế vô hình được cung cấp bởi một người theo yêu cầu của người khác. Đây là một hoạt động được thực hiện cho người khác.

Chúng chỉ có thể được giao tại một thời điểm cụ thể, và do đó chúng dễ hỏng trong tự nhiên. Họ thiếu bản sắc vật lý. Dịch vụ không thể được phân biệt với các nhà cung cấp dịch vụ. Điểm bán hàng là cơ sở để tiêu thụ dịch vụ. Dịch vụ không thể được sở hữu mà chỉ có thể được sử dụng. Bạn có thể hiểu điều này bằng một ví dụ: Nếu bạn mua vé để xem phim ở chế độ ghép kênh, điều đó không có nghĩa là bạn đã mua ghép kênh, nhưng bạn đã trả giá cho các dịch vụ tận dụng.

Người nhận dịch vụ nên tham gia đầy đủ khi dịch vụ được cung cấp. Đánh giá dịch vụ là một nhiệm vụ tương đối khó khăn vì các nhà cung cấp dịch vụ khác nhau cung cấp cùng một dịch vụ nhưng tính phí khác nhau. Có thể do phương thức họ cung cấp dịch vụ là khác nhau hoặc các tham số họ xem xét khi định giá dịch vụ của họ khác nhau.

Ví dụ : Dịch vụ bưu chính, ngân hàng, bảo hiểm, vận tải, truyền thông, v.v.

NộI Dung:

  • Biểu đồ so sánh
  • Định nghĩa hàng hóa
  • Định nghĩa Dịch vụ
  • Sự khác biệt chính giữa hàng hóa và dịch vụ
  • Phần kết luận

Trong kinh tế học, hàng hóa và dịch vụ thường được phát âm trong cùng một nhịp thở. Những điều này được các công ty cung cấp cho khách hàng để cung cấp tiện ích và thỏa mãn mong muốn của họ. Hiện tại, thành công của doanh nghiệp nằm ở sự kết hợp của chất lượng hàng hóa tốt nhất và dịch vụ hướng tới khách hàng. 'Các mặt hàng' là các đối tượng vật chất trong khi 'Dịch vụ' là hoạt động thực hiện công việc cho người khác.

Hàng hóa có nghĩa là hàng hóa hoặc sản phẩm hữu hình, có thể được giao cho khách hàng. Nó liên quan đến việc chuyển giao quyền sở hữu và chiếm hữu từ người bán sang người mua. Mặt khác, các dịch vụ ám chỉ đến các hoạt động vô hình có thể nhận dạng riêng biệt và cung cấp sự thỏa mãn mong muốn.

Một trong những điểm khác biệt chính giữa hàng hóa và dịch vụ là cái trước được sản xuất và cái sau được thực hiện. Để biết thêm sự khác biệt về cả hai, hãy đọc bài viết được trình bày cho bạn.


Video liên quan

Chủ Đề