So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

Mạ Niken hóa học là quá trình tạo một lớp kết tủa Niken lên bề mặt vật rắn nhờ phản ứng hóa học mà không cần dùng đến dòng điện ngoài. Còn được gọi là mạ Niken không điện.

Mạ Niken hóa học có các ưu điểm sau:

1. Khả năng phân bố rất tốt , hơn hẳn mạ điện , được thể hiện ở sự đồng nhất của lớp mạ trên cùng bề mặt nền ngay cả những vùng khuất - hốc - kín nên rất thuận tiện cho trường hợp cần mạ trong lòng ống , trong các lỗ sâu , các bánh răng dày , chỗ có ren hay chỗ có nhiều khe khuất , các vật hình thù phức tạp . . . “

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

2. Không cần nguồn điện ngoài .

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

3. Lớp mạ hoá học có độ dày đều , độ xốp bé nên chống ăn mònrất tốt trong nhiều môi trường , độ chịu mài mòn cao , có tính cao thậm chí còn hơn cả lớp Ni mạ điện và lớp crom cứng .

4. Có thể mạ hoá học lên các nền không dẫn như gốm , sứ , thuỷ tinh , chất dẻo . Thường gặp nhất là mạ hoá học lên nền chất dẻo . Các polymer bền ăn mòn , nhẹ , đàn hồi , khi được mạ hoá học có thêm lớp kim loại mỏng trên bề mặt sẽ trở thành vật liệu mới được ứng dụng rộng rãi nhằm mục đích trang sức hay để đảm nhiệm một chức năng nào đó .

Ví dụ : Mạ Ni và Cr hoá học lên nhựa ABS ( acrylonitril butadiene styrene ) , nhựa PP0 ( polyphenylen oxit ) , nhựa PAE ( polyacryl ete ) . . . để sản xuất ra các sản phẩm độc đáo trong công nghiệp điện tử, kỹ thuật tự động , đồ gia dụng, đồ mỹ phẩm, đồ trang sức mỹ ký, các chi tiết trang trí trong nội thất ôtô . . .

Do có những đặc điểm như vậy nên lớp mạ hoá học thu hút được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu và được ứng dụng rộng rãi trong thực tế : Mạ hoá học là một trong những bước công nghệ then chốt trong sản xuất linh kiện điện tử với các mạch tích hợp kết nối trên bản mạch in polymer cách điện , dụng cụ bảo vệ các thiết bị , máy móc trong công nghiệp hoá chất , dầu khí , bảo vệ các bộ phận làm việc trong môi trường ăn mòn cao , dùng trong ngành ôtô , công nghiệp điện tử , công nghiệp không gian và các sản phẩm dân dụng khác . . .

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024
So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

Công ty TNHH MTV Sản Xuất Cơ Khí và Thương Mại Hoàng Đạt chuyên mạ Niken hóa học cho các vật liệu nền sắt, đồng, nhôm chất lượng cao và giá cả tốt nhất thị trường.

Chính bởi vì lớp mạ tạo bởi niken khó bị bong tróc, nên việc mạ niken ngoài có tác dụng bảo vệ thì còn hữu dụng trong việc trang trí, làm tăng vẻ đẹp, sức hút cho nhiều đồ trang sức cá nhân và các dụng cụ, máy móc. Từ những giá trị này đối với cuộc sống mà mạ niken ngày càng trở nên phổ biến và phát triển rộng rãi, được đông đảo mọi người tin dùng và sử dụng trong công nghiệp chế tạo máy,.. và dân dụng.

Và bạn có thể đã nhìn thấy hoặc bắt gặp vô vàn sản phẩm được xi mạ bởi niken mà không hề biết hay nhận ra sản phẩm ấy đã được mạ niken. Ngày nay, có thể nói mọi thứ, mọi đồ vật xung quanh chúng ta đều được mạ niken như: tủ điện, các dụng cụ sinh hoạt hàng ngày như vòi hoa sen, vòi nước.., chi tiết cho xe ô tô, chi tiết cho xe máy, chi tiết máy công nghiệp, lô trục, con lăn, các thiết bị y tế, các dụng cụ thí nghiệm,..

Hướng dẫn cách mạ niken

Hướng dẫn cách mạ niken

Hướng dẫn cách mạ niken:

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

A. Xử lý bề mặt vật mạ theo phương pháp cơ học

– Xử lý bề mặt cho vật mạ treo: như mài nhẵn chãi sạch và đánh bóng. – Xử lý bề mặt cho vật mạ quay: các chi tiết được xử lý cơ học bằng xóc trong tang trống quay với bột mài hoặc bột đánh bóng.

B. Xử lý dầu mỡ trên bề mặt vật mạ theo phương pháp hóa học và điện hóa

– Rửa và tẩy mở sơ bộ bằng dung môi hưu cơ. – Tẩy mỡ bằng dung dịch kiềm. – Tẩy mỡ bằng phương pháp điên hóa.

C. Tẩy rỉ

– Tẩy gỉ theo phương pháp hóa học. – Tẩy gỉ theo phương pháp điện hóa.

Qua các bước trên, sau khi sản phẩm đã được làm sạch bề mặt kỹ càng đảm bảo tốt nhất cho quá trình mạ niken, bạn tiến hàng công đoạn tiếp theo đó là mạ phủ hóa chất lên trên bề mặt sản phẩm. Bước này bạn cần phải cực kỳ thận trọng, vì nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cũng như tính thẩm mỹ của sản phẩm.

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

Hiện nay, trên thị trường hóa chất xi mạ có nhiều loại khác nhau, một số loại được sử dụng phổ biến nhất như: Hóa chất xi mạ Crom, hóa chất mạ niken, xi mạ đồng, hóa chất xi mạ kẽm, thiếc, nhôm,.. Tùy vào từng loại kim loại mà bạn áp dụng kỹ thuật làm sạch khác nhau như kỹ thuật điện hóa, đánh bóng điện hóa hay tạo lớp phủ thụ động.

Sau tất cả các công đoạn ở trên, công đoạn cuối cùng đó là xịt sạch nước bằng khí nén, sau đó sấy thật khô sản phẩm đã được xi mạ xong. Mục đích của quá trình sấy khô là để đảm bảo chất lượng xi mạ phun được tốt nhất. Sau đó, tiến thành phủ 2K lên bề mặt sản phẩm.

Quy trình mạ niken

Quy trình mạ niken

Quy trình mạ niken:

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

Để đảm bảo tính thống nhất và độ kết dính của hóa chất xi mạ trong mạ niken, quá trình mạ niken nói chung và mạ niken điện (Nickel Electroplating) nói riêng cần đảm bảo tuân thủ các bước sau đây * Xử lý bề mặt sản phẩm trước khi tiến hành mạ niken cần làm sạch bề mặt vật liệu bằng cách sử dụng dung môi, vật liệu mài mòn, chất tẩy rửa có tính kiềm, khắc axit và nước. Bạn có thể kết hợp tất cả các chất này lại với nhau, miễn sao nó không gây ra bất cứ phản ứng hóa học nào.

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

* Sửa đổi bề mặt vật liệu Để gia tăng độ bám dính và đồng đều của lớp mạ niken, bạn có thể sửa đổi bề mặt vật liệu khi cần thiết, chẳng hạn làm cho chúng trơn bóng hơn để lớp mạ niken phủ đều hơn. * Trước khi kết thúc quá trình làm sạch bề mặt vật liệu, cần kiểm tra lại một lần nữa mức độ sạch của vật liệu. Bạn có thể áp dụng phương pháp thử nghiệm waterbreak bằng cách cho vật liệu vào trong nước, nếu còn chất bẩn, ô nhiễm (chẳng hạn như dầu mỡ) thì những chất bẩn này sẽ tự động nổi lên mặt nước, và có thể bị loại bỏ dễ dàng.

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

Công nghệ mạ niken

Công nghệ mạ niken

Công nghệ mạ niken:

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

Hiện nay 2 công nghệ mạ niken phổ biến và được sử dụng nhiều là mạ niken điện phân và mạ niken hóa học, cùng với đó là vô số công nghệ mạ niken, trong số đó có thể liệt kê thêm 7 công nghệ mạ niken nổi bật dưới đây. 1. Công nghệ mạ niken bóng mạ niken bóng sử dụng các phụ gia và hóa chất xi mạ có khả năng làm bóng, chui sâu qua lớp mạ niken để phân bố đồng đều lên bề mặt các chi tiết có kích thước nhỏ và hình dáng phức tạp.

2. Công nghệ mạ niken mờ Mạ niken mờ là phương pháp không sử dụng các phụ gia và hoa chat xi ma để làm bóng bề mặt kim loại mà chủ yếu là các phụ gia, hóa chất xi mạ không chứa hợp chất sulfua, có tính cơ lý, tạo nên những lớp niken lót có độ dẻo và khả năng bám chắc rất tốt, điện thế đạt 120 – 150mV.

3. Công nghệ mạ niken đen Mạ niken đen là quá trình tạo nên một lớp mạ niken mỏng, có màu đen bóng trên bề mặt chi tiết. Công nghệ này có thể được sử dụng trực tiếp trên các kim loại như đồng, đồng thau, bạc, kẽm,… và được chia thành 2 loại là mạ niken có tính kiềm và mạ niken có tính axit.

4. Công nghệ mạ niken satin Có chút tương đồng và cũng giống như công nghệ mạ niken đen, mạ niken satin được chia thành 2 loại dưới đây: – Mạ niken satin sử dụng phụ gia dạng lỏng, tạo nên một lớp mạ mờ, không có tính phản quang nhưng lại phân bố đồng đều lên bề mặt chi tiết. Tùy yêu cầu độ mịn của lớp mạ mà lựa chọn phụ gia phù hợp. – Mạ niken satin sử dụng phụ gia dạng bột với tính chất tương tự như phụ gia dạng lỏng.

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

5. Công nghệ mạ niken vi lỗ Mạ niken vi lỗ sử dụng phụ gia làm tăng khả năng chống ăn mòn của lớp mạ rất tốt. Sau khi mạ niken vi lỗvẫn có thể mạ Crom trang trí một cách dễ dàng. Lớp mạ này có mục đích bảo vệ cả nền thép và lớp mạ bề mặt.

6. Công nghệ mạ phi niken Mạ phi niken bao gồm mạ phi niken bóng trắng và mạ phi niken đen, mang lớp mạ phi bóng sáng, bằng phẳng và phân bố đồng đều trên bề mặt của chi tiết được xi mạ.

7. Công nghệ mạ niken hoá học Mạ niken hoá học không sử dụng dòng điện hay các niken dương cực mà chỉ sử dụng hóa chất là các dung dịch mạ niken có khả năng chịu tạp chất cao, được thực hiện ở nhiệt độ 82 – 93 độ C, đảm bảo lớp mạ niken không bị bong tróc trong suốt quá trình vận hành.

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

Kỹ thuật mạ niken

Kỹ thuật mạ niken

Kỹ thuật mạ niken:

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

Sau khi xử lý bề mặt vật liệu kim loại cần mạ niken theo đúng quy trình và đảm bảo bề mặt vật liệu kim loại đã được làm sạch, ta tiến hành: * Ngâm vật liệu kim loại sử dụng cho quá trình mạ niken điện trong dung dịch nước và muối niken clorua. Quá trình này, cùng với sự hiện diện của dòng điện, các muối niken clorua tách ra để các ion clorua tiêu cực và tích cực nickel cation. Các điện tích âm có trong kim loại sẽ thu hút các ion niken tích cực, còn các điện tích dương của thanh niken sẽ thu hút các anion chloride tiêu cực. Phản ứng hóa học này đồng thời giúp niken hòa tan vào dung dịch. Từ đây, niken oxy hóa là thu hút các cơ sở vật chất, và sau đó phủ các sản phẩm vật liệu.

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

* Tiến hành mạ niken (niken điện) Cần lưu ý trong quá trình mạ, gắn vật liệu cần mạ vào cực âm catot, gắn kim loại mạ vào cực dương anot của nguồn điện trong dung dịch điện môi. Lúc này, cực dương của nguồn điện sẽ hút các electron e – trong quá trình oxi hóa và giải phóng các ion kim loại dương. Dưới tác dụng lực tĩnh điện, các ion dương này sẽ di chuyển về cực âm, tại đây chúng nhận lại các electron e – trong quá trình oxi hoá khử, hình thành lớp kim loại bám trên bề mặt của vật được mạ. * Lớp mạ niken (niken điện) dày hay mỏng tùy chỉnh cường độ dòng điện của nguồn điện và thời gian mạ bấy nhiêu bởi các chỉ số này tỷ lệ thuận với nhau.

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

Phân loại mạ niken

Phân loại mạ niken

Phân loại mạ niken:

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

Trên thực tế, xi mạ Nickel (Nickel plating) có nhiều loại công nghệ xi mạ khác nhau và được phân loại mạ niken như: xi mạ Nickel (Nickel plating) bóng, xi mạ Nickel (Nickel plating) mờ, xi mạ Nickel (Nickel plating) đen, xi mạ Nickel (Nickel plating) satin, xi mạ Nickel (Nickel plating) hóa học, xi mạ phi nickel, xi mạ Nickel (Nickel plating) vi lỗ, xi mạ Nickel (Nickel plating) điện (nickel electroplating), xi mạ Nickel (Nickel plating) không điện (xi mạ Nickel (Nickel plating) hoá học),.. Để hiểu rõ hơn về từng công nghệ xi mạ Nickel (Nickel plating) và để bạn có được sự lựa trọn tối ưu cho từng mục đích sử dụng của mình, chúng ta hãy xem chi tiết bài viết dưới đây.

Mạ nickel bóng Hóa chất được sử dùng trong công nghệ xi mạ Nickel (Nickel plating) bóng giúp sản phẩm nâng cao độ bóng sáng, mẫu phụ gia này sẽ chui sâu vào lớp mạ nickel khiến cho tăng độ bằng phẳng và sở hữu khả năng phân bố đều dù sản phẩm có những yếu tố ngoại hình khó hiểu. Thường thì, các sản phẩm xi mạ Nickel (Nickel plating) bóng gồm những thiết bị cầm tay và các mặt hàng gia dụng như, giá đỡ, kệ, vòi hoa sen, vòi nước và thiết bị máy móc trong ngành y tế,..

Mạ nickel mờ Trong quá trình giai đoạn xi mạ Nickel (Nickel plating) mờ thì hóa chất xi mạ này sẽ tạo thành lớp nickel lót, lớp xi lót này sẽ lan rộng lớp trên nền kim loại. kết quả sau khi xi mạ Nickel (Nickel plating) mờ với tính cơ lý tối ưu giúp tạo thuận lợi cho các quá trình mạ tiếp theo và lớp mạ niken mờ này giúp nâng cao khả năng bám chắc hẳn của hóa chất vào kim loại được mạ. Đặc biệt, trong phụ gia mạ nickel mờ không chứa hợp chất sulfua sẽ tạo được lớp mạ nickel mờ có độ dẻo và khả năng bám dính rất tốt, điện thế đạt mức 120-150mV.

Mạ nickel đen Tùy vào điều kiện sản xuất và chế tạo mà người ta lựa chọn mạ nickel có tính kiềm hay mạ nickel có tính axit cho phù hợp với yêu cầu của chi tiết cần xi mạ. Nhờ vào hóa chất xi mạ Nickel (Nickel plating) đen sẽ tạo thành lớp mạ nickel bóng màu đen và cực kỳ mỏng trên bề mặt sản phẩm được mạ. * Dung dịch mạ niken đen ngoài muối niken còn có muối kẽm sunfat và muối sunfoxyanua. Thành phần dung dịch trong lớp mạ niken này có hàng lượng niken từ 40-60%, kẽm từ 20-30%, lưu huỳnh từ 10-15%, chất hữu cơ 10%. Trong quá trình mạ thì lưu huỳnh trong ion CNS sẽ chuyển hóa thành ion lưu huỳnh kết hợp với niken tạo thành nikensunfua màu đen. Và sự phân hủy muối sunfoxyanua sẽ là nguyên nhân chủ yếu có chất hữu cơ trong lớp mạ niken đen. * Mạ niken đen một lớp mỏng dưới 3micro, thường có 2 màu là mạ niken màu xám đen hoặc mạ niken tối và khả năng chống ăn mòn có hạn, do đó sản phẩm mạ thường được sơn màu hoặc tráng với dầu hoặc mỡ * Quy trình mạ được thực hiện với ít hoặc không có sục khí. * Sản phẩm kim loại sau khi được mạ niken sẽ được đưa qua bể nhuộm màu để lấy màu đen cho sản phẩm và qua thêm thêm một lớp thụ động Crom để tạo độ bề màu cho sản phẩm. * Dù được gọi là niken đen những đôi khi lớp mạ chỉ là lớp niken mời hoặc hơi xám sẫm, sau khi chà sát, bôi dầu xong thì mới có được màu đen bóng.

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

Mạ nickel satin Hóa chất, phụ gia xi mạ Nickel (Nickel plating) satin gồm 2 loại 1. Phụ gia mạ nickel satin dạng lỏng là phụ gia sẽ tạo 1 lớp mạ mờ, phân bố đồng đều và ko với tính phản quang. 2. Phụ gia mạ nickel satin dạng bột là phụ gia sẽ tạo 1 lớp mờ, phân bố không đều và không sở hữu tính phản quang.

Mạ nickel vi lỗ xi mạ Nickel (Nickel plating) vi lỗ có khả năng chống mài mòn của lớp mạ rất phải chăng. Sau khi mạ lớp nickel vi lỗ này thì bạn có thể gia công thêm xi mạ crom để làm đẹp hơn cho sản phẩm, lớp mạ crom này có tác dụng bảo vệ bề mặt sản phẩm rất tốt.

xi mạ Nickel (Nickel plating) điện (nickel electroplating) Mạ niken là một công nghệ mang tính ứng dụng rộng rãi, đặc biệt là mạ niken điện (Nickel Electroplating). Đây là quá trình sử dụng dòng điện và các hóa chất ngành xi mạ để tạo một lớp niken mỏng phủ lên vật liệu dẫn điện bằng kim loại nhằm cải thiện một số đặc điểm mà vật liệu dẫn điện không có được. Những vật liệu dẫn điện này bao gồm thép không gỉ, đồng, kẽm, và bạch kim. Mạ niken điện (Nickel Electroplating) mang đến nhiều lợi ích cho kim loại, chẳng hạn như cải thiện độ cứng và độ dẻo, tăng sức đề kháng chống ăn mòn,… Đặc biệt, lớp mạ niken cũng giúp cho bề mặt vật liệu trở nên sáng bóng và thẩm mỹ hơn. Vì thế được ứng dụng rộng rãi trong công nghệ làm ngọc trai, chế tác vàng,..

xi mạ Nickel (Nickel plating) không điện (xi mạ Nickel (Nickel plating) hoá học) Mạ niken không điện còn gọi là mạ niken hóa học, được thực hiện ở nhiệt độ cao, nhờ đó mà có độ cứng và tính dẻo tốt. Độ cứng và tính dẻo của lớp mạ niken hóa học (mạ niken không điện) dao động trong khoảng 200 – 600 kg/mm2, phụ thuộc rất lớn vào thành phần dung dịch hóa chất xi mạ cũng như nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ luyện của vật liệu được xi mạ. Cụ thể hơn, nếu vật liệu được nhiệt luyện ở nhiệt độ càng cao thì lớp mạ niken hóa học càng đàn hồi và cứng, đặc biệt là màu sắc thay đổi từ vàng đến tím và đen. Tùy thuộc vào yêu cầu và nhu cầu sử dụng của lớp mạ niken mà chọn nhiệt độ và thời gian mạ phù hợp. So với lớp mạ niken đen thì lớp mạ niken hoá học (không điện) này bền hơn, không bị ăn mòn ở nhiệt độ cao hay nồng độ kiềm cao. Đặc biệt, lớp mạ niken hóa học có thể sáng bóng như gương nếu được đánh bóng khi hoàn thiện.

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

Hợp kim thích hợp cho mạ niken

Hợp kim thích hợp cho mạ niken

Hợp kim thích hợp cho mạ niken:

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

Các hợp kim thích hợp cho mạ niken như sắt, thép, nhôm, đồng, gang và một số kim loại khác,..

Bảng màu mạ niken

Bảng màu mạ niken

Bảng màu mạ niken:

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

Trong lĩnh vựa mạ niken trang trí có khá nhiều màu sắc tương đồng, trong đó phổ biến nhất có 3 màu mạ kien điển hình như màu bạc, màu vàng và màu đen lòng súng.

Hóa chất phụ gia mạ niken

Hóa chất phụ gia mạ niken

Hóa chất phụ gia mạ niken:

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

Phân loại Mã sản phẩm Nội dung Mạ niken bán bóng SN-121, SN-122 Điện thế đạt 130 mV Mạ niken bóng NI 01-25 , NI 02-5 Trắng xanh NI 01-26 , NI 02-5 bề mặt sáng bóng nhanh chóng NI 01-28, NI 02-6 Chuyên ứng dụng mạ quay Chất chống châm kim Ni-05 Không chứa sulfua Chất khử đồng kẽm NI-10 Dạng lỏng Chất khử sắt NI-12 Dạng bột Hóa chất mạ niken hóa

(hàm lượng photpho trung bình)

Coventya Enova Lumen 785 Tốc độ mạ nhanh0.6-0.9mil/giờ Hóa chất mạ niken hóa

(hàm lượng photpho cao)

Coventya Enova H15 Độ cứng HV: 990 (xử lý nhiệt 1 giờ tại 4000C) Hóa chất mạ niken vi lỗ(mạ niken vi xốp) Criterion MP 250 Số lượng vi lỗ (vi xốp) từ 10,000/cm2 đến 100,000/cm2

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

Tác dụng của mạ niken

Tác dụng của mạ niken

Tác dụng của mạ niken:

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

Ngày nay trong ngành xi mạ công nghiệp thì không thể không để đến công nghệ mạ niken, đây được đánh giá là công nghệ xi mạ quan trọng bậc nhất và được sử dụng phổ biến hiện nay. Trong đó, công nghệ mạ niken được ứng dụng rộng rãi để trang trí cũng như làm tăng khả năng chịu mài mòn, làm tăng độ cứng bề mặt sản phẩm được xi mạ.

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

Niken với đặc trưng cứng, dễ dát mỏng dễ uốn và dễ kéo sợi nên được sử dụng rộng rãi trong các nghành công nghiệp. Theo các chuyên gia thì phủ mạ niken luôn luôn tốt hơn những lớp phủ mạ kẽm hay mạ đồng khác. Sở dĩ như vậy là vì bề mặt kim loại được phủ niken sẽ có độ bám dính cao, cùng với khả năng chống mài mòn rất tốt. Ngoài ra, lớp mạ niken rất khó bong tróc nên rất hiệu quả sử dụng làm chất chống oxi hóa cho kim loại. Với đặc tính chống mài mòn tốt nên niken rất ưa chuộng làm trang trí cho những sản phẩm chi tiết máy và vật dụng nội ngoại thất,..

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

Ứng dụng của mạ niken

Ứng dụng của mạ niken

Ứng dụng của mạ niken:

So sánh mạ niken điện và mà niken không điện năm 2024

xi mạ Nickel (Nickel plating) được ứng dụng rộng rãi với nhiều mục đích khác nhau trong đó không thể không nhắc tới mục đích trang trí, làm nâng cao lớp màng bảo vệ, mang khả năng chịu mòn, tăng độ cứng cho bề mặt sản phẩm. Ngoài ra, công nghệ kỹ thuật xi mạ Nickel (Nickel plating) bóng còn có khả năng làm cho nâng cao khả năng phản xạ ánh sáng trông thấy. Và trong ngành xi mạ công nghiệp hiện nay thì không thể không kể đến công nghệ xi mạ này, đây được đánh giá là công nghệ xi mạ quan trọng bậc nhất và được sử dụng phổ biến hiện nay.

Có thể nói, nền tảng của hóa chất mạ niken được xem làm phương pháp tốt có khả năng chống oxi hóa tốt nhất trên các bề mặt kim loại như: sắt, antimon, gang, nhôm, thép, đặc biệt là sử dụng trong các thiệt bị điện, kệ sắt, may mặc và một số ngành công nghiệp lớp nhỏ khác. Với việc phủ một lớp mạ niken lên bề mặt kim loại sẽ giúp tránh khỏi trường hợp bị oxi hóa khi tiếp xúc trực tiếp với với môi trường ngay cả trong điều kiện khắc nghiệt nhất. Không chỉ vậy, công nghệ mạ niken còn có tác dụng làm tăng tính chịu mòn trong kỹ thuật in, mạ các khuôn bản in làm tăng độ cứng bề mặt.