So sánh kia cerato mt và at năm 2024

Tin tức ô tô cho biết, hồi đầu tháng 12/2018, Kia Cerato 2019 đã chính thức trình làng tại Việt Nam, tiếp tục cạnh tranh doanh số với "người anh em cùng nhà" Mazda 3 của Trường Hải Auto (Thaco).

Ở thế hệ mới, Cerato được giới thiệu với 2 phiên bản động cơ gồm số sàn và số tự động. Trong đó, ở phiên bản số tự động khách hàng sẽ có nhiều sự lựa chọn với 3 dung tích động cơ khác nhau là 1.6 AT, 1.6 Deluxe và 2.0 AT Premium.

Oto.com.vn sẽ tiến hành so sánh xe Kia Cerato 2019 bản 1.6 AT và 2.0 AT, phiên bản thấp và cao cấp nhất sử dụng hộp số tự động, để giúp độc giả dễ dàng lựa chọn hơn.

So sánh xe Kia Cerato 2019 bản 1.6 AT và 2.0 AT về giá bán

Phiên bản Giá xe (triệu đồng) Kia Cerato 1.6 AT 2019 589 Kia Cerato 2.0 AT 2019 675

Xem thêm:

  • Giá xe Kia Cerato mới nhất

Ngoại thất

So sánh xe Kia Cerato 2019 bản 1.6 AT và 2.0 AT về đầu xe

So sánh kia cerato mt và at năm 2024

Kích thước tổng thể của Kia Cerato 2019 bản 1.6 AT và 2.0 AT không có sự khác biệt khi cùng sở hữu các thông số dài x rộng x cao lần lượt là 4.640 x 1.800 x 1.450 (mm) và chiều dài cơ sở đạt 2.700 mm.

Trang bị hệ thống chiếu sáng ở đầu xe cũng không khác nhau với đèn LED chạy ban ngày và đèn sương mù phía trước. Thiết kế đầu xe cũng tương đồng với lưới tản nhiệt hình mũi hổ đặc trưng của Kia, nhưng được cải tiến giống xe thể thao Kia Stinger. Ngoài ra, khu vực này còn được mạ crom, tạo nét sang trọng, bắt mắt khi nhìn trực diện. Thấp hơn là cản trước với thiết kế cứng cáp.

Tuy giống nhau khá nhiều, nhưng Oto.com.vn đánh giá xe Kia Cerato 2019 bản cao nhất và thấp nhất sử dụng hộp số tự động vẫn có điểm khác biệt nằm trang bị đèn pha. Cụ thể, Kia Cerato 2019 bản 2.0 AT thể hiện đúng đẳng cấp Premium khi được trang bị đèn pha LED tự động. Trong khi, đèn pha trên bản 1.6 AT chỉ là đèn Halogen thường.

So sánh xe Kia Cerato 2019 bản 1.6 AT và 2.0 AT về thân xe

So sánh kia cerato mt và at năm 2024

Đi về phía thân xe tiếp tục là những chi tiết tương đồng giữa 2 phiên bản 1.6 AT và 2.0 AT. Trước hết là mâm xe 5 chấu kép 17 inch với kích thước lốp là 225/45R17 cho cả 2 bản Kia Cerato 2019. Bên trên là gương chiếu hậu tích hợp chức năng chỉnh, gập điện và đèn báo rẽ khá tiện nghi dành cho tài xế.

Tuy nhiên, cũng giống như phần đầu, Kia Cerato 1.6 AT thua kém đôi chút so với 2.0 AT về trang bị crom ở thân xe. Theo đó, viền cửa kính và tay nắm cửa của 2.0 AT được mạ crom sáng bóng, trông khá đẹp mắt hơn hẳn bản 1.6 AT.

So sánh xe Kia Cerato 2019 bản 1.6 AT và 2.0 AT về đuôi xe

So sánh kia cerato mt và at năm 2024

Phần đuôi xe Kia Cerato 2019 vẫn sở hữu phong cách thiết kế đủ sức thu hút với khách hàng. Đèn hậu trang bị cho bản 1.6 AT không khác với 2.0 AT khi đều là bóng LED hiện đại, tăng khả năng nhận diện cho xe. Ngoài ra, 2 phiên bản này cũng trang bị thêm đèn báo phanh trên cao.

Phía trên cụm đèn hậu là một chi tiết không thể bỏ qua khi nói về vẻ ngoài của xe đó là cánh hướng gió, tạo ra nét thể thao, cá tính cho Cerato 2019. Trong khi ở vị trí thấp nhất là ống xả với cách bố trí đặc biệt hơn trên bản 2.0 AT so với bản 1.6 AT. Cụ thể, ống xả trên bản Kia Cerato 2.0 AT được lộ thiên và mạ crom sáng bóng.

Thông số Cerato 1.6 AT 2019 Cerato 2.0 AT 2019 Kích thước tổng thể D x R x C (mm) 4.640 x 1.800 x 1.450 Chiều dài cơ sở (mm) 2.700 Khoảng sáng gầm (mm) 150 Bán kính vòng quay (m) 5,3 Trọng lượng (kg) Không tải 1.270 1.320 Toàn tải 1.670 1.720 Đèn pha Halogen LED Đèn pha tự động Không Có Đèn LED chạy ban ngày Có Đèn sương mù phía trước Có Cụm đèn hậu dạng LED Có Đèn tay nắm cửa trước Không Có Viền cửa mạ crom Không Có Đèn phanh trên cao Có Gương chiếu hậu ngoài Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ Chống nóng nắp capo Có Cốp sau mở điện thông minh Có Lốp xe 225/45R17 Mâm xe Mâm đúc hợp kim nhôm

Nội thất

So sánh xe Kia Cerato 2019 bản 1.6 AT và 2.0 AT về trang bị vô lăng và táp lô

So sánh kia cerato mt và at năm 2024

Cả 2 phiên bản đều sở hữu vô lăng bọc da, tích hợp nút bấm điều khiển tiện nghi và điều chỉnh 4 hướng. Phía sau là cụm đồng hồ lái được thiết kế khá nổi bật với màn hình LCD đặt ngang đi cùng 2 đồng hồ cơ, khác biệt so với nhiều mẫu xe hiện nay.

Vị trí trung tâm khoang cabin cũng không khác biệt với màn hình dựng đứng có nét khá giống với thiết kế xe hơi đến từ châu Âu. Bảng táp lô của Cerato 2019 sở hữu thiết kế cứng cáp khi kết hợp giữa chất liệu nhựa và màu nhôm cho cả 2 phiên bản 1.6 AT và 2.0 AT.

So sánh kia cerato mt và at năm 2024

Điểm khác biệt rõ nhất trong trang bị ở khoang nội thất xuất phát từ trang bị cửa sổ trời. Theo đó, bản Cerato 2.0 AT cao cấp sở hữu cửa sổ trời điều khiển điện, mở ra không gian thoáng đãng cho hành khách bên trong xe, trong khi 1.6 AT lại không có chi tiết này.

So sánh xe Kia Cerato 2019 bản 1.6 AT và 2.0 AT về trang bị ghế ngồi

Tiếp đến về trang bị ghế ngồi, trang bị khác biệt nhất khi so sánh 2 phiên bản 1.6 AT và 2.0 AT. Trước hết, chất liệu ghế trên Kia Cerato 2019 bản 2.0 AT khá đẹp mắt với kiểu da đen phối đỏ, trong khi bản 1.6 AT chỉ là da xám đơn điệu. Ngoài ra, ghế ngồi trên bản Premium cao cấp nhất còn được bọc da có lỗ thoát khí và chỉnh điện 10 hướng ở ghế lái. Còn Kia Cerato 2019 bản 1.6 AT chỉnh cơ 6 hướng.

Song, hàng ghế sau của cả 2 bản Cerato 2019 đều có thể gập 6:4, giúp gia tăng không gian chứa đồ phía sau cùng với đó trang bị 3 tựa đầu thoải mái.

Thông số Cerato 1.6 AT 2019 Cerato 2.0 AT 2019 Tay lái bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh, điều chỉnh 4 hướng Có Kính cửa điều khiển điện 1 chạm ở cửa người lái Có Chất liệu ghế Da xám Da đen phối đỏ Ghế lái Chỉnh cơ 6 hướng Chỉnh điện 10 hướng Ghế sau gập 6:4 Có Gương chiếu hậu chống chói ECM Không Có Cửa sổ trời điều khiển điện Không Có

Tiện nghi

So sánh xe Kia Cerato 2019 bản 1.6 AT và 2.0 AT về trang bị tiện nghi

Trang bị tiện nghi của Kia Cerato 2019 2.0 AT chắc chắn sẽ cao cấp hơn so với bản 1.6 AT. Theo đó, bản Cerato 2019 2.0 AT sở hữu hệ thống giải trí gồm màn hình trung tâm 8 inch kết nối Apple Carplay, Android Auto, điều hòa tự động 2 vùng độc lập, hệ thống lọc khí bằng ion, sạc điện thoại không dây, chế độ vận hành Eco, Normal, Sport. Trong khi, bản 1.6 AT chỉ là CD, điều hòa cơ.

Ngoài ra, cả 2 phiên bản đều được trang bị hệ thống giải trí kết nối AUX, USB, Bluetooth, đàm thoại rảnh tay, cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau, đèn trang điểm nội thất, móc ghế trẻ em, khởi động bằng nút bấm và khóa cửa điện thông minh.

Thông số Cerato 1.6 AT 2019 Cerato 2.0 AT 2019 Chế độ vận hành Drive Mode (Eco, Normal, Sport) Không Có Màn hình hiển thị đa thông tin Có Hệ thống giải trí CD AVN, Map Kết nối AUX/USB/Bluetooth Có Đàm thoại rảnh tay Có Điều hòa tự động 2 vùng độc lập Điều hòa cơ Có Hệ thống lọc khí bằng ion Không Có Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau Có Sạc điện thoại không dây Không Có Đèn trang điểm Có Móc ghế trẻ em Có Khởi động bằng nút bấm và khóa điện thông minh Có

So sánh xe Kia Cerato 2019 bản 1.6 AT và 2.0 AT về trang bị an toàn

Ở trang bị an toàn, Kia Cerato 2019 2.0 AT cũng cao cấp và được chú trọng hơn so với bản 1.6 AT. Cụ thể, Kia Cerato 2019 2.0 AT sở hữu loạt trang bị an toàn không xuất hiện trên 1.6 AT gồm hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, ổn định thân xe, hỗ trợ khởi động ngang dốc, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau, 6 túi khí (bản 1.6 AT chỉ có 2 túi khí).

Điểm chung ở trang bị an toàn của 2 phiên bản gồm hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hệ thống ga tự động, hệ thống chống trộm, khóa cửa điều khiển từ xa, dây đai an toàn các hàng ghế, khóa cửa trung tâm, tự động khóa cửa khi vận hành.

Thông số Cerato 1.6 AT 2019 Cerato 2.0 AT 2019 Chống bó cứng phanh Có Phân phối lực phanh điện tử Có Hỗ trợ phanh khẩn cấp Không Có Cân bằng điện tử Không Có Ổn định thân xe Không Có Hỗ trợ khởi động ngang dốc Không Có Hệ thống ga tự động Có Camera lùi Không Có Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau Không Có Hệ thống chống trộm Có Khóa cửa điều khiển từ xa Có Dây đai an toàn các hàng ghế Có Khóa cửa trung tâm Có Tự động khóa cửa khi vận hành Có Túi khí 2 6

Vận hành

So sánh kia cerato mt và at năm 2024

Sức mạnh của Kia Cerato 2019 bản 2.0 AT đến từ động cơ xăng Nu 2.0L, 4 xi lanh thẳng hàng, Dual CVVT, 16 van DOHC. Trong khi bản 1.6 AT 2019 được trang bị động cơ xăng Gamma 1.6 L. Cả hai phiên bản đều sử dụng hộp số tự động 6 cấp.

Tuy nhiên, khả năng vận hành của 2 phiên bản này lại khác biệt. Cụ thể, công suất cực đại và mô men xoắn trên 2.0 AT lần lượt là 159 mã lực và 194 Nm. Con số tương ứng trên 1.6 AT là 128 mã lực và 157 Nm.

Như vậy có thể thấy, Kia Cerato 2019 bản 2.0 AT Premium sở hữu khả năng vận hành mạnh mẽ hơn hẳn so với 1.6 AT.

Thông số Cerato 1.6 AT 2019 Cerato 2.0 AT 2019 Kiểu động cơ Xăng Gamma 1.6L Xăng Nu 2.0L Số xi lanh 4 xi lanh thẳng hàng, Dual CVVT Số van 16 van DOHC Công suất cực đại (mã lực @ vòng/phút) 128 @ 6.300 159 @ 6.500 Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) 157 @ 4.850 194 @ 4.800 Hộp số 6 AT Dẫn động - Hệ thống treo trước/sau Kiểu McPherson/ Thanh xoắn Hệ thống phanh trước/sau Đĩa/Đĩa Cơ cấu lái Trợ lực điện MDPS

Tổng quát

Nhìn chung, điểm khác biệt lớn nhất trên 2 phiên bản 1.6 AT và 2.0 AT của Kia Cerato 2019 đều tập trung ở trang bị tiện nghi và an toàn. Ngoài ra sự khác nhau còn nằm ở trang bị động cơ và một vài chi tiết ở nội-ngoại thất.

Theo đó, người tiêu dùng có thể dựa vào nhu cầu sử dụng xe hơi và khả năng kinh tế của mình để chọn lựa giữa phiên bản 1.6 AT và 2.0 AT của Kia Cerato 2019. Tuy nhiên, theo Oto.com.vn, cùng trang bị hộp số tự động và chênh nhau không quá nhiều chỉ ở mức 80 triệu đồng, khách hàng nên chọn Kia Cerato 2019 bản 2.0 AT để sở hữu chiếc ô tô trang bị đầy đủ tiện nghi và hỗ trợ tốt nhất khi di chuyển trên đường.