So sánh card ndivia gtx với quadro k2000 năm 2024

1- Trước tiên, chúng ta phải hiểu rõ là cả 2 dòng card QUADRO hay GTX cũng đều là của 1 nhà sản xuất chipset card hình lớn nhất thế giới là Nvidia. Đối với dòng QUADRO, ưu điểm lớn nhất là độ chính xác, độ mịn trong chi tiết đối tượng được vẽ (ví dụ đường biên cực nét, những chi tiết nhỏ sẽ được thể hiện nét hơn). Với ưu điểm này QUADRO được xử dụng nhiều trong thiết kế cơ khí, xây dựng, thiết kế 2D, 3D vì những ứng dụng này đòi hỏi độ chính xác, độ mịn rất cao. - Đối với dòng GTX , ưu điểm lớn nhất chính là tốc độ xử lý khung hình cao (số khung trên giây FPS khá cao), làm cho hình ảnh chuyển động hoặc thay đổi rất nhanh tạo cảm giác mượt mà. Tuy nhiên chi tiết của hình ảnh lại không được chính xác cao như dòng QUADRO. Do mắt chúng ta chỉ lưu được 24-30 hình trên giây do vậy chúng ta sẽ không nhận ra được khiếm khuyết này. Dòng GTX được quyết định độ mạnh bằng số CUDA CORES. Khi CUDA CORES càng lớn thì tốc độ xử lý khung hình càng nhanh. Dòng GTX được sử dụng nhiều trong các ứng dụng GAME, hoặc các công việc cần làm phim, dựng phim, xuất phim (ADOBE EFFECTS, ADOBE PREMIER PRO,...) hoặc sử dụng chạy giả lập nhiều game (nox player) cùng lúc để đào tiền. - Có rất nhiều bạn đã so sánh dòng card QUADRO với GTX bằng cách check 3D GPU MARKS. Tuy nhiên, thực tế bạn không thể so sánh độ mạnh yếu giữa 2 dòng QUADRO và GTX dựa trên số CUDA CORES bởi vì đây là 2 dòng card được thiết kế với 2 mục đích hoàn toàn khác nhau. Có rất nhiều dòng card QUADRO số CUDA CORES thấp hoặc chỉ bằng 1 nửa so với GTX (ví dụ GTX 1080TI) tuy nhiên lại có cái giá gấp 5 lần so với GTX.

So sánh card ndivia gtx với quadro k2000 năm 2024

Các yếu tốt cần quan tâm khi chọn card màn hình để render đồ hoạ

Card đồ họa render là card đặc thù yêu cầu cao ở cấu tạo, bạn nên chú ý các thông số và tính chất sau khi chọn card đồ họa: - Bộ nhớ và băng thông ​Dung lượng của bộ nhớ đồ họa (VRAM) một phần quyết định đến: độ phân giải tối đa, độ sâu màu và tần số làm tươi(FPS). Do vậy dung lượng bộ nhớ đồ họa là một thông số cần quan tâm khi lựa chọn một bo mạch đồ họa. Dung lượng bộ nhớ đồ họa càng cao thì càng tốt. Tuy nhiên, dung lượng không phải là một yếu tố quyết định tất cả, một thông số khác đó là băng thông (bus) của bộ nhớ thông số này thể hiện qua các dạng bộ nhớ VRAM, WRAM, EDO DRAM, SDRAM,GDDR-3 SDRAM, GDDR-4 SDRAM, GDDR5 - Số nhân Cuda core CUDA core tương đương với CPU core của GPU Nvidia. Chúng được tối ưu hóa để chạy một số lượng lớn các tính toán cùng một lúc, một điều rất quan trọng cho đồ họa hiện đại cả tính toán xây dựng đồ họa. Hiệu năng xử lý đồ họa ảnh hưởng nhiều nhất bởi số CUDA core của GPU - Khả năng tính toán: Tốc độ sử lí: Hay còn gọi là Core speed xung nhịp, là tốc độ xử lí lệnh của GPU được tính bằng MHz, với xung nhịp càng cao thì khả năng tính toán càng tốt, đây là thông số quan trong trong việc chọn card render. - Chi phí và nhu cầu sử dụng tài chính cá nhân Việc trang bị card đồ họa render thường có chi phí khá đắt đỏ vì vậy bạn nên cân nhắc tài chính hiện có của bản thân và lợi ích của card đồ họa mang lại để chọn 1 sản phẩm phù hợp, bên cạnh đó bạn phải sét vào mục đích đồ họa của mình để chọn card đồ họa. 2. Nên chọn dòng Quadro hay GTX để render đồ hoạ​ card quadro hay GTX Nhắc đến card đồ họa là nhắc tới Nvidia nổi tiếng với dòng GTX và Quadro nếu như GTX là dòng phổ biến đối với các game thủ do giá thành tốt và hiệu năng mang lại là rất ổn định và tốt thì card Quadro với người trong ngành đồ họa là lựa chọn số một, tuy giá thành có khó thiếp cận nhưng Nvidia Quadro được tạo ra cho những nhà phát triển, những người làm đồ họa chuyện nghiệp. card QUADRO Card GTX vẫn cho khả năng render nhưng vì tối ưu cho game nên hiệu năng render của card GTX khá thấp không bằng card Quadro hơn nữa nếu sử dụng Quadro thì phục vụ cho công việc tạo ra tiền nên bạn có thể đầu tư để lấy lại vốn. Còn GTX sẽ dành cho bạn nếu bạn vừa chơi game vừa có nhu cầu render nhẹ và khả năng tài chính không thật sự quá thoáng. 3. Card càng mắc tiền càng tốt, có đúng không? chất lượng tương sứng với tiền ? Nếu như sét riêng về một dòng card GTX hay Quadro thì nhận sét trên là hoàn toàn chính xác. Nhưng nếu sét về mục đích render thì một chiếc card GTX đắt tiền lại chưa chắc cho khả năng render đồ họa được như một chiếc card Quadro giá trung bình, vì những dòng card này được sản xuất với mục đích khác nhau mà.

Thẻ video NVIDIA Quadro K2000 dựa trên kiến ​​trúc Kepler. NVIDIA GeForce GTX 1050 trên kiến ​​trúc Pascal. Cái đầu tiên có 1270 triệu bóng bán dẫn. Thứ hai là 3300 triệu. NVIDIA Quadro K2000 có kích thước bóng bán dẫn là 28 nm so với 14.

Tốc độ xung nhịp cơ sở của thẻ video thứ nhất là 954 MHz so với 1354 MHz của thẻ video thứ hai.

Hãy chuyển sang bộ nhớ. NVIDIA Quadro K2000 có 2 GB. NVIDIA GeForce GTX 1050 đã cài đặt 2 GB. Băng thông của thẻ video thứ nhất là 64 Gb/s so với 112.1 Gb/s của thẻ thứ hai.

FLOPS của NVIDIA Quadro K2000 là 0.72. Tại NVIDIA GeForce GTX 1050 1.81.

Đi kiểm tra điểm chuẩn. Trong điểm chuẩn Passmark, NVIDIA Quadro K2000 đã ghi được 1573 điểm. Và đây là thẻ thứ hai 4929 điểm. Trong 3DMark, mô hình đầu tiên đã ghi được Không có dữ liệu điểm. Điểm 6461 thứ hai.

Về mặt giao diện. Thẻ video đầu tiên được kết nối bằng PCIe 2.0 x16. Thứ hai là PCIe 3.0 x16. Thẻ video NVIDIA Quadro K2000 có phiên bản Directx 11. Thẻ video NVIDIA GeForce GTX 1050 -- Phiên bản Directx - 12.1.

Về làm mát, NVIDIA Quadro K2000 có 51W yêu cầu tản nhiệt so với 75W của NVIDIA GeForce GTX 1050.

Tại sao NVIDIA GeForce GTX 1050 tốt hơn NVIDIA Quadro K2000?

  • Tản nhiệt (TDP) 51 W против 75 W, ít hơn bởi -32%

So sánh NVIDIA Quadro K2000 và NVIDIA GeForce GTX 1050: khoảng thời gian cơ bản

So sánh card ndivia gtx với quadro k2000 năm 2024

NVIDIA Quadro K2000

So sánh card ndivia gtx với quadro k2000 năm 2024

NVIDIA GeForce GTX 1050

Đồng hồ cơ bản GPU

Đơn vị xử lý đồ họa (GPU) được đặc trưng bởi tốc độ xung nhịp cao.

954 MHz

Trung bình: 1124.9 MHz

1354 MHz

Trung bình: 1124.9 MHz

Tần số bộ nhớ GPU

Đây là một khía cạnh quan trọng khi tính toán băng thông bộ nhớ

1000 MHz

Trung bình: 1468 MHz

1752 MHz

Trung bình: 1468 MHz

FLOPS

Phép đo công suất xử lý của bộ xử lý được gọi là FLOPS.

0.72 TFLOPS

Trung bình: 53 TFLOPS

1.81 TFLOPS

Trung bình: 53 TFLOPS

ĐẬP

RAM trong card đồ họa (còn được gọi là bộ nhớ video hoặc VRAM) là một loại bộ nhớ đặc biệt được card đồ họa sử dụng để lưu trữ dữ liệu đồ họa. Nó đóng vai trò là bộ đệm tạm thời cho kết cấu, trình đổ bóng, hình học và các tài nguyên đồ họa khác cần thiết để hiển thị hình ảnh trên màn hình. Nhiều RAM hơn cho phép card đồ họa hoạt động với nhiều dữ liệu hơn và xử lý nhiều cảnh đồ họa phức tạp hơn với độ phân giải và chi tiết cao.Hiển thị tất cả

Số làn PCIe

Số làn PCIe trong thẻ video xác định tốc độ và băng thông truyền dữ liệu giữa thẻ video và các thành phần máy tính khác thông qua giao diện PCIe. Card màn hình càng có nhiều làn PCIe thì càng có nhiều băng thông và khả năng giao tiếp với các thành phần máy tính khác.Hiển thị tất cả

Tốc độ kết xuất pixel

Tốc độ kết xuất điểm ảnh càng cao thì khả năng hiển thị đồ họa và chuyển động của các vật thể trên màn hình càng mượt mà, chân thực.Hiển thị tất cả

7.63 GTexel/s

Trung bình: 94.3 GTexel/s

47 GTexel/s

Trung bình: 94.3 GTexel/s

TMU

Chịu trách nhiệm về kết cấu các đối tượng trong đồ họa 3D. TMU cung cấp kết cấu cho bề mặt của các đối tượng, mang lại cho chúng hình ảnh chân thực và chi tiết. Số lượng TMU trong thẻ video xác định khả năng xử lý kết cấu của nó. Càng nhiều TMU, càng có nhiều kết cấu có thể được xử lý cùng một lúc, điều này góp phần tạo ra kết cấu tốt hơn cho các đối tượng và tăng tính chân thực của đồ họa.Hiển thị tất cả

ROP

Chịu trách nhiệm xử lý pixel cuối cùng và hiển thị của chúng trên màn hình. ROP thực hiện các thao tác khác nhau trên pixel, chẳng hạn như trộn màu, áp dụng độ trong suốt và ghi vào bộ đệm khung. Số lượng ROP trong thẻ video ảnh hưởng đến khả năng xử lý và hiển thị đồ họa của nó. Càng nhiều ROP, càng nhiều pixel và các mảnh hình ảnh có thể được xử lý và hiển thị trên màn hình cùng một lúc. Số lượng ROP cao hơn thường dẫn đến kết xuất đồ họa nhanh hơn và hiệu quả hơn cũng như hiệu suất tốt hơn trong trò chơi và ứng dụng đồ họa.Hiển thị tất cả

Số khối đổ bóng

Số lượng đơn vị đổ bóng trong thẻ video đề cập đến số lượng bộ xử lý song song thực hiện các hoạt động tính toán trong GPU. Càng nhiều đơn vị đổ bóng trong card màn hình thì càng có nhiều tài nguyên máy tính để xử lý các tác vụ đồ họa.Hiển thị tất cả

Kích thước bộ đệm L2

Được sử dụng để lưu trữ tạm thời dữ liệu và hướng dẫn được sử dụng bởi cạc đồ họa khi thực hiện các phép tính đồ họa. Bộ đệm L2 lớn hơn cho phép card đồ họa lưu trữ nhiều dữ liệu và hướng dẫn hơn, giúp tăng tốc độ xử lý các hoạt động đồ họa.Hiển thị tất cả

256

1024

Kích thước kết cấu

Một số lượng pixel kết cấu nhất định được hiển thị trên màn hình mỗi giây.

30.5 GTexels/s

Trung bình: 145.4 GTexels/s

72.86 GTexels/s

Trung bình: 145.4 GTexels/s

tên kiến trúc

Kepler

Pascal

Băng thông bộ nhớ

Đây là tốc độ thiết bị lưu trữ hoặc đọc thông tin.

64 GB/s

Trung bình: 257.8 GB/s

112.1 GB/s

Trung bình: 257.8 GB/s

Tốc độ bộ nhớ hiệu quả

Tốc độ xung nhịp hiệu dụng của bộ nhớ được tính từ kích thước và tốc độ truyền thông tin của bộ nhớ. Hiệu suất của thiết bị trong các ứng dụng phụ thuộc vào tần số xung nhịp. Nó càng cao càng tốt.Hiển thị tất cả

4000 MHz

Trung bình: 6984.5 MHz

7008 MHz

Trung bình: 6984.5 MHz

ĐẬP

RAM trong card đồ họa (còn được gọi là bộ nhớ video hoặc VRAM) là một loại bộ nhớ đặc biệt được card đồ họa sử dụng để lưu trữ dữ liệu đồ họa. Nó đóng vai trò là bộ đệm tạm thời cho kết cấu, trình đổ bóng, hình học và các tài nguyên đồ họa khác cần thiết để hiển thị hình ảnh trên màn hình. Nhiều RAM hơn cho phép card đồ họa hoạt động với nhiều dữ liệu hơn và xử lý nhiều cảnh đồ họa phức tạp hơn với độ phân giải và chi tiết cao.Hiển thị tất cả

Các phiên bản của bộ nhớ GDDR

Các phiên bản mới nhất của bộ nhớ GDDR cung cấp tốc độ truyền dữ liệu cao để có hiệu suất tổng thể tốt hơn.

Chiều rộng bus bộ nhớ

Bus bộ nhớ rộng có nghĩa là nó có thể truyền nhiều thông tin hơn trong một chu kỳ. Thuộc tính này ảnh hưởng đến hiệu suất của bộ nhớ cũng như hiệu suất tổng thể của card đồ họa của thiết bị.Hiển thị tất cả

128 bit

Trung bình: 283.9 bit

128 bit

Trung bình: 283.9 bit

kích thước tinh thể

Kích thước vật lý của chip mà các bóng bán dẫn, vi mạch và các thành phần khác cần thiết cho hoạt động của card màn hình được đặt trên đó. Kích thước khuôn càng lớn, GPU càng chiếm nhiều không gian trên card đồ họa. Kích thước khuôn lớn hơn có thể cung cấp nhiều tài nguyên máy tính hơn, chẳng hạn như lõi CUDA hoặc lõi tensor, điều này có thể giúp tăng hiệu suất và khả năng xử lý đồ họa.Hiển thị tất cả

Thế hệ

Một thế hệ card đồ họa mới thường bao gồm kiến trúc cải tiến, hiệu năng cao hơn, sử dụng điện năng hiệu quả hơn, khả năng đồ họa được cải thiện và các tính năng mới.Hiển thị tất cả

Quadro

GeForce 10

Nguồn cung cấp điện

Khi chọn nguồn điện cho card màn hình, bạn phải tính đến các yêu cầu về nguồn của nhà sản xuất card màn hình, cũng như các thành phần máy tính khác.Hiển thị tất cả

Tản nhiệt (TDP)

Yêu cầu tản nhiệt (TDP) là lượng năng lượng tối đa có thể được tản ra bởi hệ thống làm mát. TDP càng thấp thì điện năng tiêu thụ càng ít.Hiển thị tất cả

Quy trình công nghệ

Kích thước nhỏ của chất bán dẫn đồng nghĩa với việc đây là chip thế hệ mới.

28 nm

Trung bình: 34.7 nm

14 nm

Trung bình: 34.7 nm

Số lượng bóng bán dẫn

Số của chúng càng cao, điều này cho thấy sức mạnh bộ xử lý càng nhiều.

1270 million

Trung bình: 7150 million

3300 million

Trung bình: 7150 million

Phiên bản PCIe

Tốc độ đáng kể của thẻ mở rộng được sử dụng để kết nối máy tính với thiết bị ngoại vi được cung cấp. Các phiên bản cập nhật có thông lượng ấn tượng và cung cấp hiệu suất cao.Hiển thị tất cả

Chiều rộng

112 mm

Trung bình: 192.1 mm

112 mm

Trung bình: 192.1 mm

Mục đích

Workstation

Desktop

Giá tại thời điểm phát hành

599 $

Trung bình: 5679.5 $

109 $

Trung bình: 5679.5 $

Phiên bản OpenGL

OpenGL cung cấp quyền truy cập vào khả năng phần cứng của card đồ họa để hiển thị các đối tượng đồ họa 2D và 3D. Các phiên bản mới của OpenGL có thể bao gồm hỗ trợ cho các hiệu ứng đồ họa mới, tối ưu hóa hiệu suất, sửa lỗi và các cải tiến khác.Hiển thị tất cả

DirectX

Được sử dụng trong các trò chơi đòi hỏi cao, cung cấp đồ họa được cải thiện

Phiên bản mô hình Shader

Phiên bản của mô hình đổ bóng trong card màn hình càng cao thì càng có nhiều chức năng và khả năng lập trình hiệu ứng đồ họa.Hiển thị tất cả

Phiên bản CUDA

Cho phép bạn sử dụng lõi điện toán của cạc đồ họa để thực hiện tính toán song song, điều này có thể hữu ích trong các lĩnh vực như nghiên cứu khoa học, học sâu, xử lý hình ảnh và các tác vụ tính toán chuyên sâu khác.Hiển thị tất cả

Điểm số

Passmark Video Card Test là một chương trình đo lường và so sánh hiệu suất của một hệ thống đồ họa. Nó tiến hành nhiều bài kiểm tra và tính toán khác nhau để đánh giá tốc độ và hiệu suất của card đồ họa trong các lĩnh vực khác nhau.Hiển thị tất cả

Điểm kiểm tra kết xuất Octane OctaneBench

Một bài kiểm tra đặc biệt được sử dụng để đánh giá hiệu suất của card màn hình trong quá trình kết xuất bằng công cụ Kết xuất Octane.Hiển thị tất cả

cổng hiển thị

Cho phép bạn kết nối với màn hình bằng DisplayPort

Đầu ra DVI

Cho phép bạn kết nối với màn hình bằng DVI

giao diện

PCIe 2.0 x16

PCIe 3.0 x16

FAQ

Bộ xử lý NVIDIA Quadro K2000 hoạt động như thế nào trong các điểm chuẩn?

Passmark NVIDIA Quadro K2000 đã ghi được 1573 điểm. Thẻ video thứ hai ghi được 4929 điểm trong Passmark.

Thẻ video có những FLOPS nào?

FLOPS NVIDIA Quadro K2000 là 0.72 TFLOPS. Nhưng thẻ video thứ hai có FLOPS bằng 1.81 TFLOPS.

Mức tiêu thụ điện năng là bao nhiêu?

NVIDIA Quadro K2000 51 Oát. NVIDIA GeForce GTX 1050 75 Oát.

NVIDIA Quadro K2000 và NVIDIA GeForce GTX 1050 nhanh như thế nào?

NVIDIA Quadro K2000 hoạt động ở tần số 954 MHz. Trong trường hợp này, tần số tối đa đạt Không có dữ liệu MHz. Tần số xung nhịp cơ sở của NVIDIA GeForce GTX 1050 đạt 1354 MHz. Ở chế độ turbo, nó đạt tới 1455 MHz.

Cạc đồ họa có loại bộ nhớ nào?

NVIDIA Quadro K2000 hỗ trợ GDDR5. Đã cài đặt 2 GB RAM. Thông lượng đạt 64 GB/giây. NVIDIA GeForce GTX 1050 hoạt động với GDDR5. Thiết bị thứ hai đã cài đặt 2 GB RAM. Băng thông của nó là 64 GB/giây.

Họ có bao nhiêu đầu nối HDMI?

NVIDIA Quadro K2000 có Không có dữ liệu đầu ra HDMI. NVIDIA GeForce GTX 1050 được trang bị đầu ra HDMI 1.

Đầu nối nguồn nào được sử dụng?

NVIDIA Quadro K2000 sử dụng Không có dữ liệu. NVIDIA GeForce GTX 1050 được trang bị đầu ra HDMI Không có dữ liệu.

Cạc video dựa trên kiến ​​trúc nào?

NVIDIA Quadro K2000 được xây dựng trên Kepler. NVIDIA GeForce GTX 1050 sử dụng kiến ​​trúc Pascal.

Bộ xử lý đồ họa nào đang được sử dụng?

NVIDIA Quadro K2000 được trang bị GK107. NVIDIA GeForce GTX 1050 được đặt thành GP107.

Có bao nhiêu làn PCIe

Cạc đồ họa đầu tiên có 16 làn PCIe. Và phiên bản PCIe là 2. NVIDIA GeForce GTX 1050 16 Làn đường PCIe. Phiên bản PCIe 2.