So sánh bằng tiếng anh là gì

1. So sánh trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Việt, chúng ta có thể so sánh giữa vật này với vật khác theo 3 cách sau:

  • So sánh bằng: Cây bút này dài bằng cây bút kia.
  • So sánh hơn: Cây bút này dài hơncây bút kia.
  • So sánh nhất: Cây bút này dài nhất.

Trong tiếng Anh cũng có 3 cách để so sánh như vậy. Chúng ta cùng tìm hiểu các dạngso sánh trong tiếng Anh trong bài học này nhé.

❗ Lưu ý:

  • Trong tiếng Anh, chỉ có tính từ và trạng từ mới có dạng so sánh. Tất cả các loại từ khác đều không có dạng so sánh.
  • Trong các công thức ở dưới, tính từ được ký hiệu là ADJ, trạng từ được ký hiệu là ADV.

1. Câu so sánh trong tiếng Anh

Khái niệm

Câu so sánh là một trong số các ngữ pháp tiếng Anh thường xuyên được sử dụng nhất. Nó được dùng trong câu để thể hiện sự so sánh thông thường ngoài ra cũng được dùng để nhấn mạnh ý nghĩa trong câu.

Ví dụ

She’s beautiful like a model, but my wife is prettier than a model –

Các trạng từ, tính từ

Ngoài ra khi học cấu trúc câu so sánh bạn cần phân biệt được các trạng từ tính từ ngắn và dài. bởi khi sử dụng các từ loại này sẽ có cách chia khác nhau.

– Tính từ dài và tính từ ngắn

Tính từ ngắn là các tính từ chỉ có một âm tiết như short, good, bad…. Hay tính từ có hai âm tiết nhưng có kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, –et. Ví dụ như clever, sweet… Còn tính từ có 3 âm tiết trở lên thì được chia vào nhóm tính từ dài.

– Trạng từ dài và trạng từ ngắn

Trạng từ ngắn là trạng từ chỉ có một âm tiết chẳng hạn như hard, right, far… Còn các trạng từ có hai âm tiết trở lên như quickly, kindly là trạng từ dài.


Khái niệm câu so sánh bằng trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • My ice-cream is as delicious as my brother’s one.

[Cái kem của tôi ngon như là cái kem của anh trai tôi ấy.]

  • He is as tall as me.

[Anh ta cao ngang bằng với tôi.]

  • I do as carefully as my friend.

[Tôi làm cẩn thận giống như là bạn của tôi làm vậy.]

Cấu Trúc So Sánh Bằng Trong Tiếng Anh

1. Dạng Khẳng Định Của So Sánh Bằng

a. Đối với tính từ/ trạng từ

S + V + as + adj/adv + as + N/Pronoun/Clause

Ví dụ:

  • He is as tall as I [am]. [He is as tall as me – câu này dùng “me” là sai]
  • I drive as carefully as my sister.

b. Đối với danh từ

S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

Khi sử dụng so sánh bằng với danh từ, cần xác định danh từ đó là danh từ đếm được hay không đếm được. Nếu là danh từ đếm được, ta dùng: many và few; danh từ không đếm được, ta dùng: much và little.

Ví dụ:

  • Nam earns as much money as his wife.
  • No one scores as many points as Long.

Ngoài ra, chúng ta còn sử dụng cấu trúc: the same…as khi so sánh bằng với danh từ:

S + V + the same + [N] + as + N [Pronouns]

Ví dụ:

  • Andrew is the same age as Lily.
  • My opinion is on the whole the same as yours.

Quà tặng: Thủy tặng bạn bộ tài liệu tự học tiếng Anh “chất hơn nước cất” tại đây. Bộ tài liệu này là bí kíp giúp bạn cải thiện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết; giúp bạn tự tin sử dụng thành thạo tiếng Anh chỉ trong vòng chưa đầy 1 tháng!

Nhận Ngay

2. Dạng Phủ Định Của So Sánh Bằng [So Sánh Không Bằng]

a. Đối với tính từ/ trạng từ

… not + as/so + adj/adv + as …

Chú ý: Ở dạng phủ định, ta có thể dùng so thay cho từ as ở vị trí đầu tiên.

Ví dụ:

  • He is not as tall as I [am].
  • I do not drive so carefully as my sister.

b. Đối với danh từ

… not + as/so + many/much/little/few + noun + as + …… not + the same + [N] + as…

Ví dụ:

  • Nam does not earn as much money as his wife.
  • An does not score as many points as Long.
  • Andrew is not the same age as Lily.
  • My opinion isn’t the same as yours.

Bài tập so sánh bằng trong tiếng Anh

Cấu trúc và các dạng câu so sánh trong tiếng Anh đầy đủ nhất

bởi hangatt | Blog

3.7 [73.83%] 2012 votes

Strawberry, orange or vanilla?

  • I like strawberry most, but vanilla is sweeter
  • I don’t like vanilla, but strawberry is so delicious as orange
  • Orange is not as sugary as vanilla
  • Strawberry is the best…

Có rất nhiều cách nói khi so sánh hai hoặc nhiều vật bất kỳ trong tiếng Anh. Thi thoảng chúng ta bối rối nên dùng luckier hay more lucky, better hay better than. Cùng Step Up tìm hiểu cấu trúc so sánh, các dạng câu so sánh trong tiếng Anh và cách sử dụng trong thực tế tiếng Anh nhé!

Cấu trúc và cách sử dụng các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

  • Tháng Bảy 05, 2021
  • Học tiếng Anh

Cấu trúc so sánh trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp cũng như văn viết. Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều bạn nhầm lẫn giữa các dạng so sánh trong tiếng anh dẫn đến việc dùng từ sai hoặc diễn đạt không chính xác ý muốn thể hiện. Trong bài viết này, ELSA Speak sẽ giúp bạn củng cố lại toàn bộ những kiến thức này một cách đơn giản và súc tích để bạn ứng dụng một cách chính xác nhất.

I. Các dạng so sánh bằng trong tiếng Anh

1. Dạng khẳng định của so sánh bằng

1.1. Đối với danh từ

Công thức:

S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

Khi sử dụng so sánh bằng với danh từ, cần xác định danh từ đó là danh từ đếm được hay không đếm được. Nếu là danh từ đếm được, ta dùng: many và few; danh từ không đếm được, ta dùng: much và little.

Ví dụ:

  • Tuan earns as much money as his wife.
  • No one scores as many points as Luan.

Ngoài ra, chúng ta còn sử dụng cấu trúc: the same…as khi so sánh bằng với danh từ:

Công thức:

S + V + the same + [N] + as + N [Pronouns]

1.2. Đối với tính từ/ trạng từ

Công thức:

S + V + as + adj/adv + as + N/Pronoun/Clause

Ví dụ:

  • He is as tall as I [am]. [He is as tall as me – câu này dùng “me” là sai].
  • I drive as carefully as my sister.

2. Dạng Phủ Định Của So Sánh Bằng [So Sánh Không Bằng]

2.1. Đối với danh từ

Công thức:

… not + as/so + many/much/little/few + noun + as + …… not + the same + [N] + as…

Ví dụ:

  • Andrew is not the same age as Lily.
  • My opinion isn’t the same as yours.

2.2. Đối với tính từ/ trạng từ

Công thức:

… not + as/so + adj/adv + as …

Chú ý: Ở dạng phủ định, ta có thể dùng so thay cho từ as ở vị trí đầu tiên.

Ví dụ:

  • He is not as tall as I [am].
  • I do not drive so carefully as my sister.

Hi vọng So sánh bằng trong tiếng Anh giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn

Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi tiếng Anh IELTS uy tín tại TPHCM

Ngoài ra Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại đây

Xem ngay khóa học

1. So sánh bằng với tính từ

Ta có thể dùng cấu trúc ‘as…as’ để diễn tả một người/con vật/vật ngang bằng với một người/vật khác về một tính chất nhất định nào đó.

Cấu trúc: A + be [chia theo chủ ngữ và thì] [not] + as + tính từ + as + B + [be].

Lưu ý: Nếu B thuộc nhóm các đại từ sau I, we, you, he, she, it, they, thì ta phải đổi B sang dạng tân ngữ:

  • I ⟶ me
  • we ⟶ us
  • you ⟶ you
  • he ⟶ him
  • she ⟶ her
  • it ⟶ it
  • they ⟶ them

Hoặc, ta có thể giữ nguyên B ở dạng I, we, you, he, she, it, they nhưng cần thêm be tương ứng với B và thì.

Ví dụ 1:
When we were kids, she was more confident than me/I was.
⟶ Khi chúng tôi còn là những đứa trẻ, cô ấy đã tự tin hơn tôi.

Ví dụ 2:
That co-worker is not as friendly as her/she is.
⟶ Đồng nghiệp đó không thân thiện bằng cô ấy

Ví dụ 3:
That company is as prestigious as this company.
⟶ Công ty đó có tiếng bằng công ty này.

Ví dụ 4:
My secretary is not as dependable as her secretary.
⟶ Thư ký của tôi không đáng tin cậy bằng thư kí của bà ấy.

2. So sánh bằng với trạng từ

Ta có thể dùng cấu trúc ‘as…as’ để diễn tả một người/con vật/vật làm một việc gì đó với cách thức/tần suất/mức độ/… ngang bằng với một người/con vật/vật khác.

Cấu trúc: A + động từ [chia theo chủ ngữ và thì; khẳng/phủ định] + as + trạng từ + as + B + [do/does/did/will/…].

Lưu ý: Nếu B thuộc nhóm các đại từ sau I, we, you, he, she, it, they, thì ta phải đổi B sang dạng tân ngữ:

  • I ⟶ me
  • we ⟶ us
  • you ⟶ you
  • he ⟶ him
  • she ⟶ her
  • it ⟶ it
  • they ⟶ them

Hoặc, ta có thể giữ nguyên B ở dạng I, we, you, he, she, it, they nhưng cần thêm trợ động từ do/does/did/will/… tương ứng với B và thì.

Ví dụ 1:
That employee doesn’t type reports as fast as me/I do.
⟶ Nhân viên đó không đánh báo cáo nhanh bằng tôi.

Ví dụ 2:
That auditor checks documents as carefully as this auditor.
⟶ Kiểm toán viên đó kiểm tra tài liệu cẩn thận bằng kiểm toán viên này.

Video liên quan

Chủ Đề