Quả chà là tiếng anh là gì năm 2024

Cho mình hỏi là "quả chà là" dịch sang tiếng anh như thế nào?

Written by Guest 8 years ago

Asked 8 years ago

Guest

Like it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites.

Một số người cho rằng mật được nói đến trong Kinh Thánh là một loại si-rô làm từ trái chà là, sung hoặc nho.

Some believe that the expression refers to sweet syrup made from dates, figs, or grapes.

Một người hiểu biết đã viết về trái chà là như sau: “Những ai... chỉ mới nếm qua loại chà là sấy khô trưng bày trong các cửa hàng, sẽ khó mà tưởng tượng được vị ngon ngọt của trái chà là tươi”.

Of dates, one authority wrote: “Those who . . . only know the date from the dried specimens of that fruit shown beneath a label in shop-windows, can hardly imagine how delicious it is when eaten fresh.”

Loại thức uống có chất cồn không chỉ làm từ trái cây như nho, chà là, vả, táo và lựu mà còn từ mật ong.

Alcoholic beverages were made not only from such fruits as grapes, dates, figs, apples, and pomegranates but also from honey.

Nó sẽ có cùng kích thước với -- chà thực ra là, Trái Đất đó.

It would have to be the same size of -- well, actually, the Earth.

Cây kè, tức cây chà là, nổi tiếng là sai trái.

The palm tree is noted for its productivity.

Để làm đẹp lòng Đức Chúa Trời, một người phải có cuộc sống đạo đức ngay thẳng và phải luôn làm điều lành, chẳng khác nào một cây chà là sai trái.

To be pleasing in God’s sight, like a fruitful palm tree, a person must be morally upright and must continue to produce good works.

Mỗi buồng chà là có thể có đến ngàn trái và cân nặng tám ký hay hơn nữa.

Each cluster of dates may have as many as a thousand individual fruits and may weigh 18 pounds [8 kg] or more.

Quả thật, cây chà là rất đẹp mắt và sanh sản nhiều trái cách lạ lùng.

Yes, the date palm is very pleasing to the eye and amazingly fruitful.

[Tít 2:2-5; Hê-bơ-rơ 13:15, 16] Giống như cây chà là, người cao niên có thể sanh bông trái trong tuổi già.

[Titus 2:2-5; Hebrews 13:15, 16] Like the date palm, elderly ones can thrive in their old age.

Cây kè, hay cây chà là, có thể sống được hơn 100 năm và vẫn tiếp tục sinh trái

The date palm can live over 100 years and still produce fruit

Chà, cho món khai vị, là Quả mộc qua, đồ ngốc, không phải là trái táo.

Well, for starters, it's a Quince, you dummy, not an apple.

11 Sau này, những câu chuyện thần thoại trong ngụy thư và truyền thuyết đã miêu tả li kì về hành trình đến Ai Cập, cho rằng em nhỏ Giê-su đã làm phép lạ khiến chuyến đi ngắn hơn, vô hiệu hóa kẻ cướp, thậm chí làm cây chà là cong xuống để mẹ hái trái*.

11 Apocryphal myths and legends later romanticized the journey to Egypt, claiming that little Jesus miraculously shortened the trip, rendered bandits harmless, and even made date palms bend down to his mother to yield their fruit.

Sau này, những câu chuyện thần thoại và hoang đường trong ngụy thư phúc âm miêu tả rất thú vị về cuộc hành trình đến Ai Cập, viết rằng em bé Giê-su đã làm phép lạ khiến chuyến đi ngắn hơn, vô hiệu hóa kẻ cướp, thậm chí làm cây chà là cong xuống để mẹ hái trái*.

Apocryphal myths and legends later romanticized the journey to Egypt, claiming that little Jesus miraculously shortened the trip, rendered bandits harmless, and even made date palms bend down to his mother to yield their fruit.

+ 40 Vào ngày đầu tiên, các ngươi hãy hái trái của những cây tuyệt đẹp, lấy nhành lá của cây chà là,+ cành của cây rậm lá cùng cây dương trong thung lũng, và hãy vui mừng+ trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các ngươi trong bảy ngày.

+ 40 On the first day, you will take the fruit of majestic trees, the fronds of palm trees,+ the branches of leafy trees and poplars of the valley,* and you will rejoice+ before Jehovah your God for seven days.

Và tôi nghĩ, " Chà, dĩ nhiên là tôi tin vào Chúa, nhưng, các bạn biết đấy, tôi không thích cái từ đấy, trái tim, vì nó nhân tính hoá Chúa, và tôi cũng không thích từ kia, ngài, vì nó phân định giới tính Chúa. "

And I thought, " Well, of course I believe in God, but you know, I don't like that word'heart,'because it anthropomorphizes God, and I don't like the word,'his,'either, because that sexualizes God. "

Và tôi nghĩ, "Chà, dĩ nhiên là tôi tin vào Chúa, nhưng, các bạn biết đấy, tôi không thích cái từ đấy, trái tim, vì nó nhân tính hoá Chúa, và tôi cũng không thích từ kia, ngài, vì nó phân định giới tính Chúa."

And I thought, "Well, of course I believe in God, but you know, I don't like that word 'heart,' because it anthropomorphizes God, and I don't like the word, 'his,' either, because that sexualizes God."

Chà, và sau nhiều lần như vậy, những gì mà ta nhìn thấy trên trái đất trong cuộc hành trình của chúng ta là những cảnh quan lần lượt nối tiếp nhau bị khai hoang và thay đổi để trồng lương thực và các loại cây trồng khác.

Well, again and again, what we find as we look around the world in our little tour of the world is that landscape after landscape after landscape have been cleared and altered for growing food and other crops.

Chủ Đề