Pleiku có bao nhiêu huyện?

Tài nguyên thiên nhiên: - Tài nguyên đất: Tổng diện tích tự nhiên là 15.536,92 km2, có 27 loại đất, được hình thành trên nhiều loại đá mẹ thuộc 7 nhóm chính: đất phù sa, đất xám, đất đen, đất đỏ, đất mùn vàng đỏ, nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá. Phần lớn đất đai màu mỡ, giàu chất dinh dưỡng, đất có tầng dày canh tác rất phù hợp với phát triển cây trồng mà đặc biệt là cây công nghiệp lâu ngày. Các vùng thung lũng và khu vực đất bằng có nhiều sông suối chảy qua thuận lựoi cho việcmở rộng diện tích sản xuất đất nông nghiệp và

Tài nguyên du lịch: Gia Lai có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch. Đó là những khu rừng nguyên sinh với hệ thống động thực vật phong phú, nhiều ghềnh thác, suối, hồ như Biển Hồ và còn nhiều núi đồi như Cổng Trời MangYang, đỉnh Hàm Rồng…

Tài nguyên con người: Năm 2010, dân số trong độ tuổi lao động của Gia Lai chiếm 53%; lao động đã qua đào tạo chiếm trên 10%. Tỉ lệ tăng dân số và lao động hàng năm khá cao, giá nhân công rẻ nhưng rất cần tăng cường đào tạo về văn hóa và chuyên môn kĩ thuật.

Giao thông: Hệ thống giao thông của tỉnh bao gồm 2 loại hình chính: đường bộ và đường hàng không. Đường bộ: có quốc lộ 19 nối TP. Pleyku với cảng Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Các quốc lộ 14, 25 nối Gia Lai với các tỉnh Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung rất thuận tiện cho vận chuyển hàng hoá đến cảng để xuất khẩu và các trung tâm kinh tế lớn của cả nước. Đường hàng không: có sân bay Pleyku đang hoạt động, mỗi tuần có 6 chuyến HCM đi Pleiku -Đà Nẵng - HN và ngược lại.

Hệ thống điện: - Có 9 Trạm 110KV, 220KV - Giá điện, sửa chữa : 1.622đ/kwh

Hệ thống nước: - Có tổng cộng 15 nhà máy nước sạch trên địa bàn tỉnh với công suất 47.621m3/ngày, đêm. Đáp ứng đủ 100% cho các khu công nghiệp, dân cư.

Hệ thống Bưu chính viễn thông: Toàn bộ hệ thống điện thoại trên địa bàn đã được số hoá và hoà mạng quốc gia với tổng dung lượng trên 25.000 số, gần 80% số xã, phường, thị trấn có số điện thoại.

Hệ thống Khu công nghiệp: Gia Lai có các khu công nghiệp: KCN Trà Đa (TP.Pleiku, 124,5ha), KCN Bắc Biển Hồ, KCN Hàm Rồng, KCN Trà Bá, Cụm KCN PlayKu, khu cụm CN Chư Sê, khu cụm CN An Khê .

Tỉnh Gia Lai được tái lập vào ngày 12 tháng 8 năm 1991 khi tỉnh Gia Lai – Kon Tum tách thành hai tỉnh là Gia Lai và Kon Tum. Tỉnh lỵ tỉnh Gia Lai được đặt tại thành phố Pleiku. Hiện nay tỉnh Gia Lai có hơn 8 dân tộc cùng sinh sống, chiếm nhiều nhất là người Kinh với 52,5%. Vùng trung tâm tỉnh Gia Lai như thành phố Pleiku là nơi người Kinh tập trung đông nhất (87,5%).

QUẢNG CÁO

Pleiku có bao nhiêu huyện?

Bài viết NỔI BẬT

Pleiku có bao nhiêu huyện?

Pleiku: Kiểm tra công tác điều trị F0 tại nhà

Tháng Ba 10, 2022

Pleiku có bao nhiêu huyện?

Sáng 4-11 ghi nhận 61 ca mắc Covid-19, Gia Lai vượt mốc 2000 ca

Tháng Mười Một 4, 2021

Pleiku có bao nhiêu huyện?

Phú Thiện: Phong tỏa tạm thời UBND xã Chrôh Pơnan từ 10 giờ ngày 2-11

Tháng Mười Một 2, 2021

Pleiku có bao nhiêu huyện?

Sáng ngày 2-11, Gia Lai ghi nhận 44 trường hợp dương tính mới với SARS-CoV-2

Tháng Mười Một 2, 2021

Pleiku có bao nhiêu huyện?

Đức Cơ: Tai nạn nghiêm trọng khiến 2 người tử vong

Tháng Mười Một 2, 2021

Pleiku có bao nhiêu huyện?

Sáng ngày 2-11, Gia Lai ghi nhận 44 trường hợp dương tính mới với SARS-CoV-2

Tháng Mười Một 2, 2021

Pleiku có bao nhiêu huyện?

GIA LAI . An Khê: Hai trường học thu sai nhiều khoản

Tháng Mười Một 2, 2021

Pleiku có bao nhiêu huyện?

Gia Lai tăng cường cung ứng đủ oxy điều trị 5000 bệnh nhân Covid-19

Tháng Mười Một 2, 2021

Tỉnh Gia Lai có bao nhiêu thành phố? Thị xã? Huyện

Tỉnh Gia Lai có 17 đơn vị hành chính cấp huyện bao gồm 1 thành phố 2 thị xã và 14 huyện, được phân chia thành gồm có 24 phường, 14 thị trấn và 184 xã. Tỷ lệ đô thị hoá ở Gia Lai đạt đến 57,42%, mức cao so với vị thế là tỉnh miền núi, đứng thứ 2 ở Tây Nguyên sau Lâm Đồng (44,7%).

QUẢNG CÁO

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Gia LaiTênDân số (người)2019Hành chínhThành phố (1)1/ Pleiku435.64014 phường, 9 xãThị xã (2)2/ An Khê81.6006 phường, 5 xã3/ Ayun Pa53.7204 phường, 4 xãHuyện (14)4/ Chư Păh84.3502 thị trấn, 13 xã5/ Chư Prông103.5401 thị trấn, 19 xã6/ Chư Pưh70.920[7]1 thị trấn, 8 xã7/ Chư Sê110.3001 thị trấn, 14 xãTênDân số (người)2019Hành chính8/ Đắk Đoa107.1101 thị trấn, 16 xã9/ Đak Pơ48.3501 thị trấn, 7 xã10/ Đức Cơ95.1801 thị trấn, 9 xã11/ Ia Grai112.5001 thị trấn, 12 xã12/ Ia Pa65.5909 xã13/ K’Bang80.1301 thị trấn, 13 xã14/ Kông Chro54.4201 thị trấn, 13 xã15/ Krông Pa100.8001 thị trấn và 13 xã16/ Mang Yang77.7501 thị trấn và 11 xã17/ Phú Thiện90.8701 thị trấn, 9 xã

TỔNG ĐÀI HỖ TRỢ (08:00 - 22:00)

  • Quảng cáo vui lòng liên hệ 098.2222.874 để được tư vấn hỗ trợ chi tiết nhất về các gói dịch vụ (Đặt banner trên Website, Viết bài PR...)