Nộp tiền tạm ứng an phí phúc thẩm ở đâu

Theo quy định tại điện Điều 21 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định án phí trong vụ án hình sự bao gồm:

– Án phí hình sự sơ thẩm.

– Án phí hình sự phúc thẩm.

– Án phí dân sự sơ thẩm đối với trường hợp Tòa án giải quyết cả phần dân sự trong vụ án hình sự.

– Án phí dân sự phúc thẩm đối với trường hợp có kháng cáo về phần dân sự trong vụ án hình sự.

Ngoài các khoản án phí trên thì trong vụ án hình sự cũng có các loại chi phí tố tụng khác như: Chi phí giám định, định giá tài sản; chi phí cho người bào chữa trong trường hợp chỉ định người bào chữa;…những loại chi phí này được quy định cụ thể trong bộ luật tố tụng hình sự.

2. Mức án phí

– Mức án phí hình sự sơ thẩm: 200.000 đồng

– Mức án phí hình sự phúc thẩm: 200.000 đồng

– Mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án hình sự được chia thành 2 trường hợp:

  • Đối với tranh chấp có không giá ngạch trong lĩnh vực dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động là 300.000 đồng; đối với tranh chấp trong kinh doanh, thương mại là 3.000.000 đồng.
  • Đối với tranh chấp có giá ngạch: mức án phí được xác định theo giá trị tranh chấp quy định tại Danh mục án phí, lệ phí ban hành kèm Nghị quyết.

– Mức án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hình sự:

  • Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động: 300.000 đồng
  • Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại: 2.000.000 đồng.

3. Người phải chịu án phí trong vụ án hình sự

3.1. Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm trong vụ án hình sự:

  • Người bị kết án phải chịu án phí hình sự sơ thẩm;
  • Bị hại đã yêu cầu khởi tố phải chịu án phí hình sự sơ thẩm trong trường hợp vụ án được khởi tố theo yêu cầu của bị hại, mà sau đó Tòa án tuyên bố bị cáo không có tội hoặc vụ án bị đình chỉ do người đã yêu cầu khởi tố rút yêu cầu theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự;
  • Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án hình sự được thực hiện theo quy định tại Điều 26 và Điều 27 của Nghị quyết này;
  • Trường hợp bị hại khai báo tài sản bị xâm hại và có yêu cầu bị cáo bồi thường thiệt hại về tài sản nhưng thực tế chứng minh tài sản bị cáo xâm phạm có giá trị thấp hơn hoặc cao hơn giá trị tài sản khai báo thì bị cáo phải chịu án phí dân sự sơ thẩm được tính đối với phần tài sản chứng minh được bị xâm phạm;
  • Bị hại yêu cầu bồi thường thiệt hại về tài sản theo quy định của pháp luật không yêu cầu một số tiền hoặc tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể thì không phải chịu án phí nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận;
  • Bị hại có yêu cầu bồi thường thiệt hại về những khoản không phù hợp với pháp luật thì Tòa án phải giải thích cho họ việc họ phải chịu án phí nêu yêu cầu bồi thường thiệt hại đó không được Tòa án chấp nhận. Trường hợp họ vẫn yêu cầu Tòa án giải quyết thì họ phải chịu án phí nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận;
  • Trước khi mở phiên tòa, đương sự, bị cáo thỏa thuận được với nhau về việc bồi thường thiệt hại và đề nghị Tòa án ghi nhận việc bồi thường thiệt hại thì họ không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm. Tại phiên tòa, đương sự, bị cáo thỏa thuận được với nhau về việc bồi thường thiệt hại thì họ phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp Tòa án đưa ra xét xử vụ án đó;
  • Trường hợp bị cáo tự nguyện nộp tiền bồi thường thiệt hại trước khi mở phiên tòa thì không phải nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm đối với số tiền đã tự nguyện nộp.

3.2. Nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm trong vụ án hình sự:

  • Trường hợp cả bị cáo và người đại diện của bị cáo đều có kháng cáo quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm mà Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm thì chỉ bị cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm;
  • Trường hợp chỉ bị cáo hoặc người đại diện của bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm mà Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm thì người kháng cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm;
  • Trường hợp bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự và người đại diện của bị cáo kháng cáo quyết định về dân sự hoặc ngược lại mà Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định của bản án sơ thẩm thì người nào kháng cáo về phần nào phải chịu án phí đối với yêu cầu của họ;
  • Trường hợp bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự và người đại diện của bị cáo kháng cáo quyết định về dân sự hoặc ngược lại mà Tòa án quyết định sửa quyết định về hình sự hoặc sửa quyết định về dân sự hoặc sửa cả quyết định về hình sự và quyết định về dân sự thì không có người kháng cáo nào phải chịu án phí phúc thẩm;
  • Bị hại kháng cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm trong trường hợp vụ án được khởi tố theo yêu cầu của bị hại nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định của bản án, quyết định sơ thẩm hoặc tuyên bố bị cáo không phạm tội;
  • Người kháng cáo phần quyết định về dân sự của bản án sơ thẩm phải chịu án phí dân sự phúc thẩm theo quy định tại Điều 29 của Nghị quyết này;
  • Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm để điều tra, xét xử lại hoặc đình chỉ vụ án thì người kháng cáo không phải chịu án phí hình sự phúc thẩm;
  • Người kháng cáo rút đơn kháng cáo trước khi mở phiên tòa phúc thẩm hoặc tại phiên tòa phúc thẩm không phải chịu án phí hình sự phúc thẩm;
  • Người kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm trong trường hợp yêu cầu kháng cáo của họ được Tòa án chấp nhận.

4. Các trường hợp không phải nộp án phí hình sự:

  • Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ [Những trường hợp này còn được miễn các khoản tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án].
  • Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.

5. Các đối tượng được giảm án phí hình sự:

Điều 13 Nghị quyết quy định các trường hợp được giảm tạm ứng án phí, án phí bao gồm:

– Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí mà người đó phải nộp, trừ trường hợp sau:

  • Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí;
  • Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.

– Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được giảm tiền án phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu theo quy định. Phần án phí mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm.

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty Luật Số 1 Hà Nội. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, nhanh chóng cho các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước có vướng mắc các vấn đề pháp lý liên quan.

Mọi thắc mắc của Quý khách hàng xin vui lòng liên hệ theo thông tin sau:

  • Điện thoại: 024.6656.9880 – Hotline: 096.128.9933
  • Email: 
  • Fanpage: Công ty Luật Số 1-HN
  • Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà số 33 Láng Hạ, phường Thành Công, quận Ba Đình, TP.Hà Nội

án phí, Án phí hình sự, Án phí hình sự phúc thẩm, Án phí hình sự sơ thẩm, Án phí trong vụ án hình sự, Luật số 1 Hà Nội, Luật sư Phạm Thị Thu, Nghĩa vụ chịu án phí, Người phải chịu án phí trong vụ án hình sự

Án phí là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức phải trả để bù đáp các khoản chi phí mà cơ quan này đã chi khi ra bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật. Lệ phí Tòa án là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức phải nộp khi được Tòa án chấp nhận yêu cầu giải quyết.

Người khởi kiện luôn quan tâm đó là nộp bao nhiêu và ai nộp. Tuy nhiên, ngoài 2 vấn đề trên thì bạn cũng nên biết khi khởi kiện đó là thời hạn nộp án phí và nộp án phí ở đâu. Dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc các vấn đề trên.

Thứ nhất, Thời hạn nộp

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự được quy định tại Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành với nội dung như sau:

– Thời hạn nộp tạm ứng án phí dân sự:

Án phí dân sự sơ thẩm Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
Án phí phúc thẩm  Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.

– Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí hành chính

Án phí hành chính sơ thẩm Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thm, 
Án phí hành chính phúc thẩm Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tin tạm ứng án phí hành chính phúc thm, tạm ng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính.

– Thời hạn nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án

Tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí.
Tạm ứng lệ phí Tòa án khác  Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí.

Thời hạn nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án:

– Người có nghĩa vụ nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án phải nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật;

– Người yêu cầu Tòa án giải quyết các việc dân sự phải nộp tiền lệ phí trong thời hạn do pháp luật quy định.

Thứ hai, Nơi nộp

Cơ quan thu tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án; án phí, lệ phí Toàn án được quy định tại Điều 10 Nghị quyết 326/2016/UBTNQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án, cụ thể:

Loại án phí, lệ phí  Cơ quan có thẩm quyền thu
  1. Án phí hình sự;
  2. Án phí dân sự gồm: án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân gia đình, lao động, kinh doanh, thương mại.
  3. Án phí hành chính.
  4. Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; xét tính hợp pháp của cuộc đình công; ủy thác tư pháp ra nước ngoài
  5. Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài.
Cơ quan thi hành án dân sự
  1. Lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay;
  2. Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án.
  3. Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án, nếu yêu cầu kháng cáo không được Tòa án chấp nhận.
  4. Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại.
  5. Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án quyết định của Tòa án nước ngoài, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định của Tòa án nước ngoại, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của Trọng tài nước ngoài theo quy định.
Tòa án
       Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam Bộ ngoại giao

Video liên quan

Chủ Đề