Nguyên tử kim loại kiềm có bao nhiêu electron ở phân lớp s của lớp ngoài cùng

Xuất bản ngày 01/07/2020 - Tác giả: Dung Pham

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là ns1. Dựa trên cách viết cấu hình electron nguyên tử kim loại kiềm để xác định cấu hình electron lớp ngoài cùng.

A. ns¹.

B. ns².

C. ns²np¹.

D. [n-1]d¹ns².

Đáp án: A. ns¹.

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là ns¹.

Câu hỏi liên quan

1. Cây xanh được ví như lá phổi của Trái Đất, giữ vai trò điều hòa khí hậu, làm sạch bầu khí quyển. Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ khí CO2, giải phóng khí O2, đồng thời tạo ra một loại hợp chất hữu cơ là

A. etse.

B. cacbohiđrat.

C. chất béo.

D. amin.

Đáp án: B. cacbohiđrat.

Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ khí CO2, giải phóng khí O2, đồng thời tạo ra một loại hợp chất hữu cơ là cacbohiđrat.

2. Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch FeSO4 ?

A. Cu.

B. Ag.

C. Fe.

D. Mg.

Đáp án: D. Mg.

Mg là kim loại tác dụng được với dung dịch FeSO4

Xem giải thích đáp án câu 2: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch FeSO4

3. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

A. ns²np⁴

B. ns²np⁵

C. ns²np⁶

D. [n – 1]d¹⁰ns²np⁵

Đáp án: B. ns²np⁵

Giải thích

Nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.

Trên đây đáp án cho câu hỏi Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là gì và các dạng bài tập liên quan. Ngoài tài liệu giải Hóa 12, các em có thể tham khảo các môn học khác trên Đọc Tài Liệu để ôn luyện toàn diện. Chúc các em học tốt!

--------

Tất cả các đáp án chúng tôi đưa ra đều mang tính chất tham khảo. Nếu bạn có góp ý xin vui lòng gửi thư về địa chỉ để giúp chúng tôi hoàn thiện câu trả lời. Trân trọng cảm ơn!

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

Kết luận nào sau đây là đúng?

Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA?

Nguyên tố có năng lượng ion hoá nhỏ nhất là

Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA có chung

Kim loại được dùng làm tế bào quang điện là

Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai ?

Trong tự nhiên, kim loại kiềm không tồn tại ở dạng tự do vì

Để bảo quản các kim loại kiềm, ta cần phải

Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là

Không thể dùng KOH làm khô khí nào sau đây ?

Trường hợp không xảy ra phản ứng khi cho NaHCO3

Tính chất nào nêu dưới đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm

Kim loại Na không tác dụng được với chất nào dưới đây?

M là kim loại nhóm IA, oxit của M có công thức là

Dung dịch KHCO3 phản ứng với chất nào sau đây thu được kết tủa trắng?

Hiđroxit nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?

Trong bảng tuần hoàn hóa học, kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?

Ở điều  kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng được với H2O?

Natri bicacbonat [natri hiđrocacbonat] là một thuốc chống axit [dạ dày]. Sau khi uống, natri bicacbonat trung hoà nhanh độ axit của dạ dày làm giảm nhanh triệu chứng bệnh, người bệnh sẽ dễ chịu. Tuy nhiên đây là thuốc chống axit trực tiếp và khá mạnh nên tránh dùng kéo dài với liều cao. Natri bicacbonat thường không dùng đơn độc, mà dùng phối hợp với các thuốc khác như nhôm hiđroxit, magie trisilicat, magie cacbonat, magie hiđroxit, canxi cacbonat, enzim tiêu hóa,… [trong viên phối hợp]. Thuốc còn được dùng để làm kiềm hóa trong nhiễm toan chuyển hóa và làm kiềm hóa nước tiểu.

Để xác định hàm lượng phần trăm natri biacabonat không rõ nguồn gốc trong một viên nén tổng hợp, người ta cho 10 gam mẫu chất này tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí CO2 [đktc]. Hàm lượng phần trăm natri biacabonat có trong viên nén đó là

Kiến Guru xin gửi tới bạn đọc hướng dẫn giải bài tập hóa 10 trang 30 sách giáo khoa. Bài tập và lý thuyết ở trang này đều nằm trong bài 6: “Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử” và thuộc vào chương 1: “ Nguyên Tử”. Mời bạn đọc cùng tham khảo 

1. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 1 TRANG 30 SGK

Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?

Lời giải:

- Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử đó có electron cuối cùng và được điền vào phân lớp s.

- Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử đó có electron cuối cùng và được điền vào phân lớp p.

- Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử đó có electron cuối cùng và được điền vào phân lớp d.

- Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử đó có electron cuối cùng và được điền vào phân lớp f.

2. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 2 TRANG 30 SGK

Trong các electron thuộc lớp K hay là lớp L thì ai sẽ liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn? Vì sao?

Lời giải:

Trong các electron thuộc lớp K thường liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn lớp L vì càng gần hạt nhân hơn và mức năng lượng thì sẽ thấp hơn.

3. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 3 TRANG 30 SGK

Trong nguyên tử, các electron của lớp nào sẽ quyết định tính chất hóa học của các nguyên tử nguyên tố đó? Hãy cho thí dụ.

Lời giải:

Trong nguyên tử, những electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của nguyên tử nguyên tố.

Thí dụ: Liti, natri có 1e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của kim loại, oxi và lưu huỳnh đều có 6e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của phi kim.

4. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 4 TRANG 30 SGK

 Trong vỏ electron của nguyên tử có 20 hạt electron. Hỏi:

a] Nguyên tử đó sẽ có bao nhiêu lớp electron bao quanh?

b] Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron?

c] Đó sẽ là nguyên tố kim loại hay phi kim?

Lời giải:

Nguyên tử có 20 electron nghĩa là có 20 proton hay số đơn vị điện tích hạt nhân là 20.

Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2.

a] Nguyên tử có 4 lớp electron

b] Lớp ngoài cùng có 2 electron

c] Đó là kim loại.

5. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 5 TRANG 30 SGK

Cho biết số electron tối đa ở các phân lớp sau: 

a] 2s.

b] 3p.

c] 4s.

d] 3d.

Lời giải:

a] 2s2.

b] 3p6.

c] 4s2.

d] 3d10.

6. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 6 TRANG 30 SGK

Cấu hình e của nguyên tử photpho [P] sẽ là 1s22s22p63s23p3.Hỏi:

a] Hỏi nguyên tử photpho có bao nhiêu hạt electron?

b] Hỏi có bao nhiêu số hiệu nguyên tử của P?

c] Hỏi lớp electron nào có mức năng lượng cao nhất?

d] Hỏi có bao nhiêu lớp và mỗi lớp có bao nhiêu electron?

e] Hỏi photpho [P] là nguyên tố kim loại hay phi kim? Hãy cho thí dụ.

Lời giải:

a] Nguyên tử photpho có 15e

b] Số hiệu nguyên tử của P là: 15

c] Lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhất.

d] Có 3 lớp electron:

Lớp thứ nhất có: 2e

Lớp thứ hai có: 8e

Lớp thứ ba có: 5e

e] P là phim kim vì có 5e ở lớp ngoài cùng.

7. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 7 TRANG 30 SGK

Cấu hình của các hạt electron của nguyên tử đó cho ta những thông tin gì về chúng ? Hãy nêu thí dụ.

Lời giải:

Cấu hình của các hạt electron của các nguyên tử cho ta biết: cấu hình electron nguyên tử cho biết sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. Từ đó dự đoán được nhiều tính chất của nguyên tử nguyên tố.

Thí dụ: Nguyên tử Na có cấu hình electron là1s22s22p63s1

Nguyên tử Na thuộc nhóm IA là kim loại hoạt động mạnh có 1e lớp ngoài cùng, có 3 lớp electron.

8. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 8 TRANG 30 SGK

Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là:

a] 2s1

b] 2s22p3

c]2s22p6

d] 3s23p3

e] 3s23p5

g] 3s23p6

Lời giải:

Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử:

a]1s22s1

b]1s22s22p3

c]1s22s22p6

d]1s22s22p63s23p3

e] 1s22s22p63s23p5

g] 1s22s22p63s23p6

9. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 9 TRANG 30 SGK

Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của:

a] 2 nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng tối đa.

b] 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

c] 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

Lời giải:

a]

: 1s22s22p6⇒ có 8e lớp ngoài cùng

:1s22s22p63s23p6 ⇒ có 8e lớp ngoài cùng

b]

: 1s22s22p63s1⇒ có 1 e lớp ngoài cùng

: 1s22s22p63s23p64s1 ⇒ có 1 e lớp ngoài cùng

c]

: 1s22s22p5⇒ có 7e lớp ngoài cùng

:1s22s22p63s23p5 ⇒ có 7e lớp ngoài cùng

Cảm ơn các bạn đã quan tâm !

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn giải bài tập hóa 10 trang 30 sách giáo khoa mà Kiến muốn gửi tới bạn đọc. Bài viết đề và hướng dẫn dẫn cho 9 bài tập thuộc trang 30. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp thêm cho bạn đọc nhiều cách giải mới , giúp hoàn thiện hơn về cách trình bày cũng như cách giải của bản thân nhé!

Video liên quan

Chủ Đề