Ngoạn ý nghĩa là gì

Ngoạn [Tên xưng hô]

Nguồn gốc của tên này là Việt. Ở trang web của chúng tôi, 4 những người có tên Ngoạn đánh giá tên của họ với 3.5 sao [trên 5 sao]. Vì vậy họ dường như cảm thấy rất thỏa mãn. Trong tiếng Việt, có một số người gặp một số rắc rối trong việc phát âm tên. Người nước ngoài sẽ không cảm thấy đây là một cái tên quá khác lạ. Có một biệt danh cho tên Ngoạn là "Chẳng Ai Xinh Hơn".
Có phải tên của bạn là Ngoạn? Xin hãy trả lời 5 câu hỏi về tên của bạn để bổ sung vào thông tin sơ lược này.

Ý nghĩa của Ngoạn

Nghĩa của Ngoạn là: "Thuở nhỏ vất vả, trung niên thành công, hưng vượng. Nếu xuất ngoại sẽ được cát tường.".


Đánh giá


4 những người có tên Ngoạn bỏ phiếu cho tên của họ. Bạn cũng hãy bỏ phiếu cho tên của mình nào.


★★★★★
Đánh giá


★★★★★
Dễ dàng để viết


★★★★★
Dễ nhớ


★★★★★
Phát âm


★★★★★
Cách phát âm trong Tiếng Anh


★★★★★
Ý kiến của người nước ngoài

Thể loại

Ngoạn hiện trong những mục kế tiếp:

2 bình luận

Ngoạn♀ 55 tuoi   24-10-2019★★★★★

Ngoan 16 tuoi   2021-11-11 15:35:47★★★★★

Ý nghĩa của tên ngoan và biệt danh thích hợp

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 玩 trong từ Hán Việt và cách phát âm 玩 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 玩 từ Hán Việt nghĩa là gì.

玩 [âm Bắc Kinh]
玩 [âm Hồng Kông/Quảng Đông].


Pinyin: wan2, wan4;
Juytping quảng đông: waan4 wun6;
ngoạn

[Động] Khinh thường, khinh nhờn.
◎Như: ngoạn thế 玩世 khinh đời, coi thường mọi sự.
◇Thư Kinh 書經: Ngoạn nhân táng đức, ngoạn vật táng chí 玩人喪德, 玩物喪志 [Lữ ngao 旅獒] Khinh nhờn người thì hỏng đức, khinh thường vật thì hỏng chí.

[Động] Thưởng thức, ngắm.
◎Như: thưởng ngoạn 賞玩 thưởng thức.

[Động] Nghiền ngẫm.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Ức tích Lam Sơn ngoạn vũ kinh 憶昔藍山玩武經 [Hạ quy Lam Sơn 賀歸藍山] Nhớ khi xưa ở Lam Sơn nghiền ngẫm binh pháp.

[Động] Đùa giỡn, nô đùa.
◎Như: xuất khứ ngoạn 出去玩 đi ra ngoài chơi.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Thuyết trước, ngoạn tiếu liễu nhất hồi 說著, 玩笑了一回 [Đệ tứ thập bát hồi] Nói xong, cười đùa một lúc.

[Động] Chơi.
◎Như: ngoạn bì cầu 玩皮球 chơi bóng.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Ngã bất quá thị tâm lí tiện mộ, tài học trước ngoạn bãi liễu 我不過是心裏羨慕, 才學著玩罷了 [Đệ tứ thập bát hồi] Em chẳng qua trong lòng thấy thích [thơ], mới học để mà chơi đấy thôi.

[Động] Trêu chọc, đùa bỡn.
◎Như: ngoạn lộng 玩弄 đùa cợt.

[Động] Giở trò.
◎Như: ngoạn nhi thủ oản 玩兒手腕 giở thủ đoạn.

[Danh] Vật, đồ để ngắm chơi, thưởng thức.
◎Như: trân ngoạn 珍玩 đồ chơi quý báu, cổ ngoạn 古玩 đồ cổ.

[Tính] Dùng để chơi, ngắm.
◎Như: ngoạn cụ 玩具 đồ chơi, ngoạn ngẫu 玩偶 búp bê, ông phỗng.

Nghĩa chữ nôm của từ 玩

ngoạn, như "ngoạn mục" [vhn]
1. [愛玩] ái ngoạn 2. [把玩] bả ngoạn 3. [古玩] cổ ngoạn 4. [開玩笑] khai ngoạn tiếu

Xem thêm từ Hán Việt

  • lão tiểu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cố nhân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bính khí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cảm thông từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bắc tông từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 玩 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt [詞漢越/词汉越] là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt [một trong ba loại từ Hán Việt] nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Chủ Đề