Nghiệm của phương trình sin bình x sinx 2 = 0

Hàm sin âm trong góc phần tư thứ ba và thứ tư. Để tìm đáp án thứ hai, hãy trừ đáp án khỏi , để tìm góc tham chiếu. Tiếp theo, cộng góc tham chiếu này vào để tìm đáp án trong góc phần tư thứ ba.

Lượng giác Các ví dụ

Những Bài Tập Phổ Biến

Lượng giác

Giải ? sin[x]^2=0

Lấy căn bậc của cả hai vế của để loại bỏ số mũ ở vế trái.

Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.

Bấm để xem thêm các bước...

Rút gọn vế phải của phương trình.

Bấm để xem thêm các bước...

Viết lại ở dạng .

Đưa các số hạng dưới dấu căn ra ngoài, giả sử đó là các số thực dương.

tương đương với .

Lấy nghịch đảo sin của cả hai vế của phương trình để trích xuất từ trong hàm sin.

Giá trị chính xác của là .

Hàm sin dương trong góc phần tư thứ nhất và thứ hai. Để tìm đáp án thứ hai, trừ góc tham chiếu từ để tìm đáp án trong góc phần tư thứ hai.

Trừ từ .

Tìm chu kỳ.

Bấm để xem thêm các bước...

Chu kỳ của hàm số có thể được tính bằng cách sử dụng .

Thay thế với trong công thức cho chu kỳ.

Giải phương trình.

Bấm để xem thêm các bước...

Giá trị tuyệt đối là khoảng cách giữa một số và số 0. Khoảng cách giữa và là .

Chia cho .

Chu kỳ của hàm là nên các giá trị sẽ lặp lại sau mỗi radian theo cả hai hướng.

, cho mọi số nguyên

Hợp nhất các câu trả lời.

, cho mọi số nguyên

Nghiệm của phương trình lượng giác \[{ \sin ^2}x - 2 \sin x = 0 \] là:


A.

B.

C.

\[x = \frac{\pi }{2} + k\pi \]

D.

\[x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \]

Nghiệm của phương trình \[{\sin ^2}x = -\sin x + 2\] là:


A.

\[x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \]

B.

\[x = \frac{\pi }{2} + k\pi \]

C.

\[x = \frac{{ - \pi }}{2} + k2\pi \]

D.

Cho phương trình \[\sin x = \sin \alpha \]. Chọn kết luận đúng.

Nghiệm của phương trình \[\sin x =  - 1\] là:

Nghiệm của phương trình \[\sin x.\cos x = 0\] là:

Phương trình \[\cos 2x = 1\] có nghiệm là:

Nghiệm của phương trình \[2\cos x - 1 = 0\] là:

Nghiệm của phương trình \[\cos 3x = \cos x\] là:

Nghiệm của phương trình \[\sin 3x = \cos x\] là:

Nghiệm của phương trình \[\sqrt 3 \tan x + 3 = 0\] là:

Phương trình \[\tan \dfrac{x}{2} = \tan x\] có nghiệm:

Tập nghiệm của phương trình \[\tan x.\cot x = 1\] là:

Nghiệm của phương trình \[\tan 4x.\cot 2x = 1\] là:

Phương trình \[\cos 11x\cos 3x = \cos 17x\cos 9x\] có nghiệm là:

Nghiệm của phương trình \[\cot x = \cot 2x\] là :

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Câu hỏi Toán học mới nhất

Số 1050 chia hết cho những số nào? [Toán học - Lớp 5]

4 trả lời

Giải bất phương trình sau [Toán học - Lớp 8]

1 trả lời

So sánh với a > b: - 6a + 1 và - 6b + 1 [Toán học - Lớp 8]

4 trả lời

Tìm các số nguyên tố x, y thỏa mãn x² - 2y - 1 [Toán học - Lớp 7]

1 trả lời

Video liên quan

Chủ Đề