Ngá Khu tiếng miền trung là gì

nhudat
Moderators




Tổng số bài gửi : 32
Points : 51
Reputation : 5
Join date : 11/10/2011

Tiêu đề: Khóa Học Nói Tiếng "Miền Trung" - Hiểu Để Gần Nhau Hơn!
10/17/2011, 17:00
Rào cản ngôn ngữ thật là bất tiện, chưa nói gì đến trong và ngoài nước, chỉ trong VN thôi mà 3 miền có ngôn ngữ và giọng điệu hoàn toàn khác biệt.
Tôi đại diện dân Miền Trung sau một thời gian tìm hiểu giọng điệu, ngôn ngữ của con người Miền Nam hôm nay tôi cũng chia sẻ ngôn ngữ và giọng điệu con người Miền Trung. Hi vọng mọi người sẽ hiểu hơn về giọng điệu và ngôn ngữ của người miền trung, tránh bỡ ngỡ và không nghe rõ những gì chúng tôi nói.

Những từ ngữ "khác thường", từ ngữ địa phương

Mô = Đâu

Tê = Kia

Răng = Sao

Rứa = Thế

Tề = Kìa

Hè = Nhỉ

Nớ = Đó

Chộ = Thấy

Chi = Gì

Cẳng = Chân

O = cô

Ả = chị

Gấy = vợ

Nhôông = chồng

Con gấy = Con gái

Cơn = Cây

Trôốc = Đầu

Con ròi = Con Ruồi

Con Mọi = Con Muỗi

Cắm = Cắn

Dới = Dưới

Truồng lợn = Chuồng heo

Ôông = Ông

Soong = Song [nồi]

Trốc cúi : Đầu gối

Đau rọt : Đau lòng, Đau bụng

Lả : Lửa

Khu mấn : khu= đít, mấn= váy [ai muốn hiểu kiểu chi thì hiểu].

Mọi Đút = Muỗi đốt

Cảy = sưng

Túi = tối

Rú, đôộng = Rừng,Núi

Nhởi = Chơi

Gáo = Ca

Nỏ, khôông = Không

Triều = Chiều

Lặt = Nhặt

Quăng = Vứt, ném

Trửa = Giữa

Lộ = Lỗ

Đàng = Đường

Chủi = Chổi

Chưởi = Chửi

Khun = Khôn

Ngài = Người

Nhít = Nhất

Su = Sâu

[Ban]Ngay = [Ban]Ngày

Cánh Cựa = Cánh Cửa

Gin = Gần

Cụng = Cũng

Phẩy = Phải

Hắn = Nó

Mắc, Mần = Làm

Tỉ = Tí

Giừ = Giờ

.....Và còn nhiều lắm, từ từ khám phá nhé

Các Bạn Miền Trung Đóng Góp Thêm Nhé!
Với người Nghệ An thì đa số từ có dấu [~] đều đc nói thành dấu [.]
Hà Tĩnh = Hà Tịnh

Và đây là 1 đoạn tiếng miền trung, mọi người cùng dịch nhé!

Hải: Thằng Minh, mi về khi mô rứa?

Minh: Mới về bựa qua. Răng, khoẻ không? Gấy con chi chưa mi?

Hải: Chưa gấy con chi. Mần nỏ đủ ăn nựa. Mi thì răng?

Minh: Cụng chưa. Nghe nói em Hạnh gin cưới à?

Hải: Ậy, tau cụng nghe nói rứa. Tuần sau phẩy. Có lẹ mi được đi đám cưới hắn đó.

Minh: Giừ rảnh không? Sang nhà Hạnh tỉ đi.

Hải: Đi.

Minh: Lâu giừ có hay gặp bọn Quân, Hoàng, Sơn chi không?

Hải: Thỉnh thoảng. Quân nớ cụng lo mần ăn cả. Thằng Sơn mới cưới vợ bựa tháng 10.


Dịch xong mọi người cùng ghi 1 câu ra rồi dịch sang tiếng miền trung nhé!

Nguồn: TDC
LikeDislike
haxinhdep
thành viên mới




Tổng số bài gửi : 7
Points : 7
Reputation : 5
Join date : 30/09/2011

Tiêu đề: Re: Khóa Học Nói Tiếng "Miền Trung" - Hiểu Để Gần Nhau Hơn!
11/20/2011, 15:01
không có xài mấy từ kiểu như za nhưng mà hiểu được mà!hjhj
LikeDislike

Đây là nơi dùng để tra từ Quảng Trị cho những ai không hiểu. Những từ phổ thông có nhưng không phổ biến mà Quảng Trị nói thông dụng cũng đưa vào đây; Đương nhiên có nhiều từ của miền trung mà Quảng Trị dùng nhiều. Mọi người hãy cùng nhau đóng góp thêm nhé.

Mong mọi người ủng hộ một tay. Nhất là các cô bác lớn tuổi! Sẽ làm dần đến hoàn chỉnh. Sai sửa, thiếu thêm!

Xem thêm:

  • Từ điển tiếng Quảng Trị [G tới O]
  • Từ điển tiếng Quảng Trị [P tới Y]

Sau đây là danh sách các từ địa phương Quảng Trị theo vần từ A đến E

* Chú giải: [P] : Phiên âm bắt nguồn từ tiếng Pháp được Việt Hoá sau đó Quảng Trị hoá mà có.
[TN]: Thành ngữ riêng Quảng Trị
[VD] Ví Dụ

A:
Áng : Ước lượng , ước tính , đoán chừng [Tui áng chừng cái ni nặng khoảng 84 kí = Tôi đoán chừng cái này nặng khoảng 84 kg]
Ả: Chỉ phụ nữ, dùng cho ngôi thứ 3.
Ảng: Lu, chum, vại đựng nước.
Ây: Ừ, à, ầy, ôi. Ây rứa à = À thế a = Ừ thế à!; ầy dèo = Ô chà [cảm thán!] = Ôi chao!; Ầy hèo! = Ừ hè [hèo]! = Thế à!
Ấy: Làm. Ấy đi = làm đi. Ấy chưa = Làm [cái đó] chưa?.

B:
Ba láp: Bá láp bá đế, nói lung tung, nói tầm bậy tầm bạ [Mi mới vô đây đừng nói ba láp nghe]
Ba trợn, ba trạc [có thể nói gộp là ba trợn]: Chỉ người có hành động và nói năng ngang ngược, thiếu văn hóa, thiếu suy nghĩ ]
Bạc: Đồi cát
Bạo = bão VD: Cơn bạo số 7 sắp tràn vô QT = cơn bão số 7 sắp tràn vào QT
Bàu: Vùng đất ruộng thấp trủng thường bị ngập nước
Bả: tát [bả cho nó một cái cho bỏ tật nói bậy = tát cho nó một cái cho bỏ tật nói bậy
Bắp Mỏ: Chỉ cái miệng.
Bấp= vấp VD: bấp cái đội lọi cái răng
Bắt hôi = Bắt các con cá còn sót lại [gióng như đi mót lúa ]
Béc: mở béc mắt là thấy chán rồi = mở mắt là thấy chán rồi! Mưa ham, đòi cho lắm, ăn không hết Béc mẹng dộng vô!
Bén: Sắc [dao] dùng riêng, không dùng ghép như từ phổ thông phải là sắc bén. Bén hí: Sắc nghê!
Béng: Bánh. Bánh trái, bánh xe.
Bẹo: Béo = nhéo, hi hi,im lặng ko tau bẹo cho chừ
Bi đan= bàn đạp [Bi đan xe già làng bị hư rồi]
Bì Kê: Hộp quẹt, máy lửa [P]
Bịn = Vịnh, cầm [Tiếng quê em từ này không có nghĩa là Bịnh cảm các bác à] VD : Bịnh vô cấy cột mà đi kẻo bổ mệ nờ
Bòn: Vơ vét.
Bọp = bóp VD: Bọp cái bánh xe coi còn hơi không VD: thằng cu tí [tên hồi nhỏ của chú Bờm] vừa bú vừa bọp bú mẹ nó tề
Bọp bọp: Một loài họ Ngao, sống ở nước ngọt, màu đen, kích thước lớn đạt trên 7 cm bề ngang.
Bót = vót, gọt bút chì [cái nghĩa ni khác bót bà ga à nghe] VD: Mi đi bót cái bút chì cho tau cái
Bót bà ga ; Bà ga: Yên sau xe 2 bánh, giá trên nóc xe ôtô [P]
Bổ: té, ngã Bổ ngữa = té ngữa = Ngã ngữa.
Bốn: Vụng; Bốn bây = Vụng về; bốn lắm = Vụng quá
Bồn = Bồng
Bông: Hoa. Cái bông = [một] bông hoa; Bình Bông = Bình Hoa
Bôông = bông , bông y tế
Bôồng = bồng , bồng con
Bơ = một loại từ đệm,có ý nghĩa tương đương với các từrồi,chỉ một việc kế tiếp ->hắn đập em bơ em đập lại
Bơ hớ= lanh chanh VD: O vi bớ hớ quá, chuyện của người khác mà O cũng đi thưa kiện
Bợ: Bưng bê, đỡ.
Bơng = bê bưng Chú Phúc mô rồi bơng dịa thịt gà lên nhậu cho rồi
Bợng = Bửng [ miền nam ]= Mảng , miếng [ miền Bắc ]
Bớp: Tát tai, vả vào mồm.
Bụ: Vú. Nậy rồi còn rờ bụ mạ = Lớn rồi còn rờ vú mẹ.
Bụ nghẹ = lọ nghẹ, than đen nơi nồi chảo VD: chơi bài quẹt bụ nghẹ
Bui: Vui vẻ.
Búi: Rối ren
Bụm mẹng = bưng miệng VD: Chú Bờm bụm mẹng lại kẻo hôi mẹng quái
Bun: Đầy, đầy ắp, đầy bun. Cơm thì đơm vừa lưng, mần chi mà bun dư cơm cúng!
Bự: To, lớn. Bự tổ chảng = To đại chang = Quá to lớn.
Bưa: Chán, ngán, đủ ăn bưa chưa = Ăn no chưa, ăn ớn chưa, ăn đủ chưa.
Bựa ni = hôm này VD: Bựa ni Vi mệt đừ
-Bựa diếp = mấy ngày trước đó VD: bựa diếp eng có gặp O vi đó
Bươi = bới VD: Con gà bươi quào đất tìm ló = Con gà bới đất tìm lúa
Bường = bình, thường chỉ bình nấu nước VD: có cái bường không cho O mượn nấu méng nác

C:
Cà rem = kem VD: ai cà rem không
Cả đôống= cả đống VD: Người giỏi như thằng nớ ngoài quê tau cả đôống
Cả vạt= rất nhiều, ý nói quá nhiều VD: Đồ nớ tau cả vạt [cả đống]
Cại chắc: Cãi [cãi nhau, chối cãi]
Cà mèn: Cặp lồng. [P]
Cà Lơi = con chim sơn ca
Cá tràu: Cá lóc, cá Quả
Cái chi = cái gì, cái nào VD: Mi nói cái chi rứa= Mi nói cái gì thế
Cá Gáy: Cá Chép
Cá trù: Cá tràu = cá lóc.
Cây Sầu đâu = cây sầu đông , cây xoan
Cáy = gáy VD: gà cáy canh 3 mạ thức con dậy học bài Cáy: ghét trên cơ thể, đất và da lâu ngày không tắm. Eng Tuấn có cấy lưng cáy không là cáy
Cấy : cái , đực cấy = đực cái , con cấy
Căn bảy: căn giữa của nhà ba gian [dùng để thờ cúng].
Cẵng: Chân [Xem thêm: chin]. Lọi cẵng = Gãy chân.
Cặm: Cắm. Cặm bông = Cắm hoa. [có khi, có nơi phát âm là gặm. Gặm bông = cắm hoa]
Cắm = cắn [cắm lại = cắn lưỡi ]
Ceng: món canh , súp
Cẹng: Cánh. chim gãy cẹng = chim gãy cánh
Chàn = giàn, cũng có thể dùng để chỉ chàn khói VD chàn mướp= giàn mướp
Chóc chóc: Lau chau. Thằng Mưa dỏ mờ cấy mẹng cứ chóc chóc.
Chụi = dụi [ đừng chụi tay vô mắt = đừng dụi tay vô mắt ]
Con cấy: Con gái nhỏ đến chưa chồng nhưng dưới độ tuổi lỡ thì. TN: con cấy con cóc, con gái con đứa
Cóc= con nhỏ nhỏ trong lip xe đạp, người nam gọi là con chó VD: Xe bị trật cóc đạp không chạy
Con dái = con nhái vd: đêm ni lên ái tử bắt dái hè
Con ôốc = con ốc
Con tít= con rít VD Hôm qua chú Bờm thò tay vô cái hang bị con tít cắn cho 1 phát
Con bịp bịp = con bìm bịp VD: thịt chim bịp bịp ăn vô là túi nớ khỏi ngủ luôn
Con vè ve= con ve VD: ê đi trặc vè ve không
Cọn: Cọng [cọn rau = Cọng rau] Cọn = cõng
Côi: Trên Ở côi tề: ở trên kia
Chạc = sợi dây
Chẹn = nhánh [ chẹn ló = nhánh lúa ]
Cổ = củ [cổ khoai lang = củ khoai lang ]
-Cồn : Vùng đất nhô cao hơn so với xung quanh [ Cồn Tiên , đảo Cồn Cỏ ]
Cơn : cây , cơn đèn = cây đèn ,cơn chuối = cây chuối
Có Mang : chỉ người phụ nữ đang mang bầu [ bụng mang dạ chửa]
Cột: Trụ, gốc. Cột điện = Cây trụ điện; cột cây = Gốc cây
Côộc= cộc VD: bấp cái cộộc ngã cái uỵch
Cột[ động từ] : trói , buộc, siết chặt [ muốn ngủ lâu cột trâu cho trặt = muốn ngủ lâu buộc trâu cho chặt]
Còm : còng. Lưng còm = lưng còng cúi thấp lưng xuống.
Coi : xem , nhìn. đi coi phim = đi xem phim ; mi coi chi rứa = mi nhìn gì vậy.
Cợ: Cỡ
Có chi mô nờ = có gì đâu nào
Cổi = cởi VD: Chú Lợi cổi cùn dảy xuống rào tắm = Chú Lợi cởi quần nhảy xuống sông tắm
Cợi = cưỡi VD: Cu Bo cợi lưng ngựa
Cưa : Đi tán tỉnh , làm quen [ quan hệ trai gái ]
Cươi: Sân trước
Chao: Rửa qua trên bề mặt nước. Đem bó rau heo ra chao sạch đất rồi cắt chơ đừng dác Long hí! Chao cẳng [vùng Vĩnh Linh]= Rửa [sơ qua] chân.
Chắc: Nhau. Chắc chắn [phổ thông] = Chắc nụi khác In chắc = Giống nhau, ưa chắc hoặc ưng chắc = Yêu nhau
Chầu: Chờ : chầu chực, chờ đợi; Chầu rìa: chờ chực một bên. Chà: ui chầu = ui chờ = Ôi chà!
Chẹp: Chẹp bẹp = Nằm sát ván [đau chẹp bẹp = Ốm liệt giường]= bị đè đến mỏng dính; Chẹp mỏ: Cãi bị thua, nói bị người ta phản đối nên thua;
Chẹ = chiếu VD: lấy chiếc chẹ ngoài hàng rào vô cho mạ
Chin: Chân, cẳng. Chin bàn = chân bàn = cẳng bàn.
Chỉn: Sợi chỉ, Chỉn chu = Chỉnh chu.
Chi dữ rứa = sao nhiều thế VD: Mua bông hồng cho Vi chi dữ rứa
Chun: Chui [Chui rúc, chui qua].
Chự: Giữ. Chự dà = giữ nhà = trông coi nhà cửa
Chực: Rình rập , chờ đợi , [ thằng ăn trộm đứng chực = thằng ăm trộm đứng rình rập ] ăn chực = chờ đợi người khác dùng bữa là nhào vào ăn. ăn ké.
Chắc : Cứng [ vững chắc] và còn nghĩa khác là chắc khi đứng riêng biệt thì nó không có nghĩa , nhưng khi ghép với từ khác lại có nghĩa như : Đập chắc= đánh nhau ; đứng một chắc = đứng một mình
Chấp : tỏ ý thách thức [tau chấp luôn cả hai thằng mi = Tao thách luôn cả hai thằng mày ]
Chành rành : ý nói người vô duyên ] [Thành ngữ QT: Chành rành chựa rựa]
Cấu = cào VD: con mèo cấu mặt của Bo = con mèo cào mặt của Bo
Cón: Lạnh cóng
Cù: Rủ [Cù rủ]. Muội với Bờm cù chắc đi chơi.
Cụ = cậu VD: Con của O Vi sẽ kêu eng Nguyen bằng cậu hay dượng hè ??
Cù két: Tọc lét, cù kít.
Cùn: Quần. O Vi mặc cùn lòi tún!
Cùn = thiếu sắc bén [ Rựa cùn = rựa không sắc ; lý sự cùn = lý sự thiếu sắc bén]
Cựa: Cửa. Cựa đường = Cổng ngõ
Cúi: Trốt cúi = đầu gối, Cái cúi = Cái [đầu] gối.
Cơn: Cây Cơn chanh = Cây chanh
Chà bong= dăm bông [miền nam], ruốc [miền bắc] VD: ăn cơm với chà bong
Chạn: Chạn Bếp: Kệ, giá treo trên ông đầu râu để đựng củi sấy, thức ăn, đồ màu
Chành rành, chèng rèng= lanh chanh, việc không ai nhờ cũng làm VD: O Vi nớ chành rành lắm, không ai mượn hết cũng xong vô mần
Chạp: Làm cỏ mộ [tảo thanh] Giỗ chạp: cúng Ông Bà
Chũi = chổi VD: Cu Bo mô rồi cầm cấy chũi ra xuốc cươi coi
Chụm = đun, nấu VD: Thằng Mưa chụm cấy nồi rau heo cho mạ tề
Chợn: Giỡn. Ví dụ: chợn chó chó lờn mặt
Chờng = Giường [ Chú Bờm mần o Hà sập chờng ]
Chộ: Thấy, nằm mơ. [bựa qua nằm chộ = Hôm qua nằm mơ; Eng Tâm đi với mèo bị vợ chộ = ]
Chổ: Nhổ Chổ nác méng = Nhổ nước bọt
Chọ: có nghĩa đống một đống, một khoảng, một số [ít]. Đau bụng, Toa lét khôn vô, thằng Bo ra góc vườn mần y một chọ!!!!
Chúc mồng = con chim chào mào
Chụp = bắt,tóm lấy,vồ lấy, cầm lấy [chụp cái thằng nớ lại = bắt cái thằng kia lại ; thằng nớ chụp bụ o tê ]
Cực chảng đãn : sự vất vả, mệt nhọc
Côống : cống [côống thoát nước = cống thoát nước]
Chôồn= chồng, xếp VD: Chồồng cái ghế lên cái bàn, chôồng chén dịa
Chạng vạng = chập tối VD: Mưa Ham chơi quái, ngày mô cũng chạng vạng mới về, ba mi biết thì chết
Chạng ạng = to bè, khá to, rất to
Chặng: Một đoạn, một khúc . Eng Tuấn ngó to con rứa mờ cấy nớ O khám được có chặng chơ mấy!
Chảng hảng [ đứng chàng hảng , nằm chảng hảng, ngồi chảng hảng ]: Thế đứng , ngồi hoặc nằm giang rộng, giạng háng [banh rộng , mở rộng] hai chân. VD : O Vi con cấy mà nằm chàng hảng thiệt vô duyên = O Vi con gái nằm dạng háng thật vô duyên ]
Cù = rũ rê , lôi kéo [ Thằng Bo nó cù o Vi đi chơi rồi = Thằng Bo nó rũ o Vi đi chơi rồi]

D: Vần D hay được dùng thay thế âm NH: Dư Như ; Dà = Nhà ; Dớp = Nhớp. Eng Tuấn dớp dệ xợ
Dái : con nhái VD: đêm ni lên ái tử bắt dái hè
Dệ: Dễ.
Den = mồi lửa, thổi lửa, chụm lửa VD: O Vi den nồi cơm răng mà nó khét hết hè.
Dệ ngai, dễ ngai=coi thường VD: đừng có dệ ngai cấy thằng dỏ đó, ngó do dỏ rứa chứ cái mỏ hắn dàimột tấc
Dên= thồi, thường cho lúa chảy từ thúng xuống nôống rồi gió thổi hạt lép bay đi [từ ni phải 20 điểm đó] VD: trời gió to ra dên lúa
Dịa: Cái đĩa; Cách phát âm khác là địa. Ngốc mập rứa mà bựa mô cũng ăn cả dịa cơm bun!
Dị = mắc cở, thẹn thùng VD: Chú Bờm cứ dòm O chăm chăm O dị òm
Dói= chưởi, kêu, la [từ ni lấy ít nhất cũng 20 điểm O hi] VD: hôm qua Thắng đập thằng Bo mạ thằng Bo tới dói
Dòm, dìn: Nhìn
Dôi : dư ra , thừa ra , phát sinh thêm [Khối lượng thực tế dôi ra so với dự toán ban đầu = khối lượng thực tế thừa ra [phát sinh] thêm so với dự toán ban đầu ]
Dọi : đi theo VD: tau mắc đi làm, đừng có chạy dọi
Dú: Thu, dấu, Dú chuối: Ủ chuối cho chín.
Dít : kì, kì lưng ; Cu Bo mỗi khi tắm xối xối là xong chớ có dít đất côi thân hình mô = Cu Bo mỗi khi tắm dội dội là xong chứ có kì đất trên thân mình đâu.
Dắn = nhắn VD : Dắn tin cho eng Tuấn = nhắn tin cho anh Tuấn
Dãy đực = Con heo nái khi thời kì động đực
Diều : nhiều , diều tiên= nhiều tiền
Dỏ dỏ: nho nhỏ VD: Cu Bo dỏ dỏ rứa mà chuyện chi cũng rành
Dư ri = như thế này
Dư rứa = Như thế kia VD: phải làm dư ri này=phải làm như thế này
Dư thiệt = như thật VD: chú bờm nói dư thiệt nờ, có ma mô nó yêu chú = Chú bờm nói như thật, không có ma mô yêu chú
Du = dâu VD: con du của già làng khéo ăn khéo nói ghê
Dúm củi, dúm bếp= mồi lửa VD: Vô dúm cái bếp cho mạ cái
Doọc = mệt VD: sao mà dọoc cái thai quái= sao mệt cái thai quá
Dà = Nhà VD: cái dà đó to thiệt= cái nhà đó tô thật
Dôông = chồng VD Hai cấy dôông đập chắc trước cươi [ví dụ rất kinh điển]
Dường dịn = nhường nhịn VD: Một điều dịn chín điều lèng
Dịn = nhịn, cũng có ý hường nhịn VD: Sáng ni dịn đói đi học
Dãy mã, dẫy mã = chạp mộ, sửa sang lại mồ mã VD: năm rồi Thắng về quê dãy mã

Đ:
-Đao: Con Dao
-Đạ: Đã. Đạ ngá = Đã ngứa.
-Đạ chận: đã giận [ chận là giận] VD : táng một bớp tai cho đạ chận = táng một bớp tai cho đã giận
-Đá giò lái= đá quay một vòng ra sau làm đối phương bất ngờ, cũng có thể chỉ sự thất bại bất ngờ trong tình yêu VD: thằng nớ bị đá giò lái rồi
-Đái: Dái , tinh hoàn [ thắt đái = Hai hòn dái bị tụt vào trong ] VD: O Vi đá làm chú Lợi bị thắt đái = o Vi đá làm chú Lợi bị thắt dái]
-Đại chẳng = to lớn
-Đai = dai [ đai dư thịt trâu tra = dai như thịt trâu già]
-Đám= dám, tỏ ý thách thức VD: Mi đám đụng vô cái móng chân tau không?
Đéng = điếng [ Chú Bờm cắm o Hà một méng ở háng đau đéng= Chú Bờm cắn o Hà một miếng ở háng đau điếng ]
Đéng[danh từ] = Ráy tai
Đập: Đánh. vd : Đập chắc = đánh nhau
Đìa = ao , hồ
Địu = dây dun VD: mấy chạc địu mắc chắc khở khôông ra = mấy sợi dun mắc nhau gở không ra
Đam = con cua đồng
Đàng: Đường. Con đàng xưa em đi. Đàng quan: Đường lớn
Đặt trẹt= ngày đầu tiên cho heo con ăn VD: heo con nó sắp lớn rồi đặt trẹt chưa O
Đấy = đái [o Vi nậy rồi còn đấy trấm = Cô Vi lớn rồi còn đái dầm ]
Đị: Đõm, Đĩ. Làm đị = Làm đỏm = Làm bộ = Làm dáng = Làm Đõm = làm Đĩ : Chỉ sự se sua trang điểm ăn diện của chị em khác làm! = đi làm: Bán Trôn nuôi miệng
-Đọ: Đó. Đọ tề = Đó kìa.
-Đi mánh = đi buôn lậu
Đi Sim = Trai gái đi tỏ tình [ dân tộc Vân Kiều ]
Đi bỏ trầu = Dạm hỏi trước khi cưới
Độ cợ : ước đoán kích cỡ [o Vi cao độ cợ 1,6 m = 0 vi cao khoảng 1,6 m]
Đọa: Mệt VD: Mỗi lần thằng Bo vô cho có một từ mần eng cập dật bắt mệt!
Đòn triêng : Đòn gánh
Đôi: Ném,
Đột: Cái lu [sành sứ]
Đớp= ăn VD: ê, mi đớp chưa=ê, mi ăn chưa
Đờn = Đàn [đánh đờn = đánh đàn]
Đúc tạc= giống nhau như in VD: Thằng con hàng xóm răng mà giống chú Bờm đúc tạc rứa hèo
Đốn: Chặt, đống. Lấy rạ đốn cơn tre = Lấy rựa chặt cây tre; Rác đỏ cả đốn = Rác đổ cả đống.
Đợt: Long nhong [ý vô bổ]. Bé Mèo mới đi đợt về độ, cái đồ! Việc dà thì khôn chịu mần!
Đợ: Đỡ. Đi xe đạp cho đợ tốn xăng! Ở đợ: Giúp việc, đầy tớ. TN: Bán vợ đợ con
Đỡ: Mắc cỡ, xấu hổ.
Đọi: cái tô [Thành ngữ QT: Lời nói đọi máu]
Địa: Cái đĩa.
Đụa = đũa, đôi đũa gắp đồ ăn VD: Eng Tuấn ăn theo kiểu tây chừ cầm đụa không được mà gắp đồ ăn.
Đụi [có vùng, có khi đọc là ụi]: Húc
Đụn = đống [ đụn rơm = đống rơm ]. Eng Tuấn đi ra ngoài hè ẻ cả đụn ui chao là gớm!!!!
Để đèng = để dành VD: chừ ăn một méng béng thôi để đèng ngày mai ăn = giờ ăn một miếng bánh thôi để dành ngày mai ăn
Đệc = khờ
Đéng -> ráy tai -> đéng trít lỗ tai rồi tề.coi mà khươi ra
Đợng = đựng VD: lấy cái rổ đợng bó rau = lấy cái rổ đựng bó rau
Đôông đôông : nóc nhà
Đùi cui = dùi cui VD: Mưa cứ khóc hoài bị ba lấy cấy đùi cui khỏ một cấy
Đi đồng = đi ỉa, hay chỉ người đi ỉa ngoài hè, ngoài lòi, ngoài đồng VD: Hôm nay con nó đi đồng chưa+ hôm nay con nó đi cầu [ỉa] chưa
Đưới = dưới [lên côi rừng ,xuống đưới biển = lên trên rừng , xuống dưới biển ]
Được nời = làm tới VD: Chìu chú Lợn quái nên chú được nời = Chiều chú Lợn quá nên chú làm tới

E:
-Eng: Anh , Eng tam = anh em
Ẻ: Đại tiện
Ếc : ếch VD: Túi qua Thanh Nhiên đi câu 1 oi ếc

Xem thêm:

  • Từ điển tiếng Quảng Trị [G tới O]
  • Từ điển tiếng Quảng Trị [P tới Y]

Nguồn: quangtrionline

Loading...

Video liên quan

Chủ Đề