Nêu và phân tích đánh giá tác động môi trường năm 2024

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

2. Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì báo cáo đánh giá tác động môi trường là Kết quả đánh giá tác động môi trường. Trong đó tại khoản 7 Điều 3 Luật này có giải thích: Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, nhận dạng, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư và đưa ra biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.

Như vậy có thể hiểu đây là báo cáo của các chủ đầu tư dự án phải phân tích, đánh giá, nhận dạng, dự báo tác động đến môi trường của dự án của mình và đưa ra biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.

3. Đối tượng, thời điểm thực hiện đánh giá tác động môi trường

  1. Đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường:

- Dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoản 3, Điều 28 Luật BVMT 2022;

- Dự án đầu tư nhóm II quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4, Điều 28 Luật BVMT 2022

(Điều 30, Luật BVMT 2020).

  1. Thời điểm thực hiện đánh giá tác động môi trường:

Thực hiện đồng thời với quá trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (Điều 31 Luật BVMT 2020).

Mỗi dự án đầu tư lập 1 báo cáo ĐTM (Khoản 3, Điều 31 Luật BVMT).

4. Nội dung của báo cáo ĐTM

Theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật Bảo vệ môi trường 2020, nội dung chính của báo cáo đánh giá tác động môi trường bao gồm:

  1. Xuất xứ của dự án đầu tư, chủ dự án đầu tư, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư; căn cứ pháp lý, kỹ thuật; phương pháp đánh giá tác động môi trường và phương pháp khác được sử dụng (nếu có);
  1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
  1. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường;
  1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, đa dạng sinh học; đánh giá hiện trạng môi trường; nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường nơi thực hiện dự án đầu tư; thuyết minh sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án đầu tư;

đ) Nhận dạng, đánh giá, dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án đầu tư đến môi trường; quy mô, tính chất của chất thải; tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa và yếu tố nhạy cảm khác; tác động do giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có); nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án đầu tư;

  1. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải;
  1. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác của dự án đầu tư đến môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường (nếu có); phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có); phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường;
  1. Chương trình quản lý và giám sát môi trường;
  1. Kết quả tham vấn;
  1. Kết luận, kiến nghị và cam kết của chủ dự án đầu tư.

5. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

- Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư.

(Khoản 1, Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường)

6. Thời hạn thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

  1. Thời hạn thẩm định:

- Không quá 45 ngày đối với dự án nhóm I;

- Không quá 30 ngày đối với dự án nhóm II.

(Khoản 6, Điều 34 Luật BVMT)

Lưu ý: Thời gian chủ dự án đầu tư chỉnh sửa, bổ sung báo cáo ĐTM theo yêu cầu của cơ quan thẩm định và thời gian xem xét, ra quyết định phê duyệt không tính vào thời hạn thẩm định; Thời hạn thẩm định có thể được kéo dài theo quyết định của Thủ tướng CP.

  1. Thời hạn phê duyệt:

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo ĐTM đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan thẩm định, người đứng đầu cơ quan thẩm định có trách nhiệm ra quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM; trường hợp không phê duyệt thì phải trả lời bằng văn bản cho chủ dự án đầu tư và nêu rõ lý do.

(Khoản 9, Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường)

Quý Doanh nghiệp cần hỗ trợ, tư vấn về dịch vụ Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường xin vui lòng liên hệ Hotline