Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như thế nào

Cách tính chu vi hình tam giác, công thức tính chu vi hình tam giác như thế nào? META mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi để nắm rõ hơn nhé!

Công thức tính chu vi hình tam giác thường

Tam giác thường là tam giác cơ bản có 3 cạnh với độ dài khác nhau. Theo đó, ta có công thức tính chu vi hình tam giác thường như sau:

P = a + b + c

Trong đó:

  • P là chu vi tam giác.
  • a, b, c là độ dài cạnh của hình tam giác đó.

Để tính diện tích nửa chu vi tam giác sẽ dựa theo công thức: ½P = [a+b+c] : 2.

>> Có thể bạn quan tâm: Công thức cách tính chu vi hình tròn [đường tròn] chuẩn nhất

Cách tính chu vi hình tam giác vuông

Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau hoặc tương đương ba góc bằng nhau và bằng 60°. Công thức tính chu vi tam giác vuông như sau:

P = a + b + c

Trong đó:

  • a và b: Là độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông.
  • c: Cạnh huyền của tam giác vuông.

Công thức tính chu vi hình tam giác cân

Tam giác cân là tam giác có 2 cạnh và 2 góc bằng nhau. Đỉnh của tam giác cân là giao diện của 2 cạnh bên. Công thức tính chu vi hình tam giác cân như sau:

P = 2a + c

Trong đó:

  • a: Hai cạnh bên của tam giác cân.
  • c: Là độ dài cạnh đáy của tam giác.

Lưu ý: Công thức tính chu vi tam giác cân sẽ được áp dụng để tính chu vi của tam giác vuông cân.

Công thức tính chu vi hình tam giác đều

Tam giác đều là một trường hợp đặc biệt của tam giác cân khi 3 cạnh của nó bằng nhau.

Công thức tính chu vi tam giác đều như sau:

P = 3 x a

Trong đó:

  • P: Là chu vi tam giác đều.
  • a: Là chiều dài cạnh của tam giác.

>> Xem thêm: Công thức cách tính diện tích hình tam giác thường, đều, vuông, cân

Tổng hợp bài tập tính chu vi hình tam giác

Bài 1: Tìm chu vi hình tam giác ABC có độ dài các cạnh là: 27cm, 3dm, 22cm.

Bài 2: Tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, cạnh AB = 5dm. Tìm chu vi tam giác ABC.

Bài 3: Tìm chu vi hình tam giác MNPQ có độ dài các cạnh là: 20cm, 4dm, 5dm, 30cm.

Bài 4: Tìm chu vi hình tam giác MNPQ có bổn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4cm.

Bài 5: Hình tam giác ABC có chu vi 24dm, tổng độ dài hai cạnh AB và BC bằng 18cm. Hỏi cạnh CA dài bao nhiêu đêximet?

Bài 6: Tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau và có chu vi bằng 27dm. Hỏi cạnh AB dài bao nhiêu đêximet?

Bài 7: Hình tam giác MNPQ có chu vi 45cm, biết tổng độ dài hai cạnh MN và NP bằng 21cm. Tìm tổng độ dài của hai cạnh PQ và QM.

Bài 8: Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12cm. Tổng độ dài  hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm.

a] Tìm tổng độ dài hai cạnh BC và CA.

b] Tìm chu vi tam giác ABC.

Bài 9:  Cho tam giác ABC có AB = AC = 6cm và góc A = 60 độ. Tính chu vi tam giác ABC?

Bài 10: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là:

a] 7cm, 10cm và 13cm.
b] 20dm, 30dm và 40dm.
c] 8cm, 12cm và 7cm.

>> Xem thêm: Khái niệm và công thức tính thể tích của khối đa diện

Trên đây là cách tính chu vi hình tam giác, công thức tính chu vi hình tam giác mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn đọc. Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi!

Nếu có nhu cầu đặt mua các sản phầm đồ dùng học tập, thiết bị số…, bạn hãy truy cập website META.vn hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua hotline dưới đây để được tư vấn và hỗ trợ mua hàng nhanh chóng.

56 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy

Điện thoại: 024.3568.6969

716-718 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10

Điện thoại: 028.3833.6666

303 Hùng Vương, Phường 9, Quận 5

Điện thoại: 028.3833.6666

>> Tham khảo thêm:

Gửi bình luận

Tam giác hay còn gọi là hình tam giác, có 3 điểm, 3 cạnh và 3 góc với tổng số góc bằng 180o . Hình tam giác được chia ra thành các loại: Tam giác thường, Tam giác cân, Tam giác đều, Tam giác tù, Tam giác vuông, Tam giác vuông cân và Tam giác nhọn.

Đang xem: Cách tính chu vi hình tam giác lớp 3

Công thức tính Diện tích, Chu vi hình Tam giác

Công thức Tính diện tích tam giác Công thức Tính chu vi tam giác 8 công thức tính diện tích tam giác nâng cao

Để tính được diện tích, chu vi hình tam giác, bạn cần xác định được đó là loại tam giác gì. Từ đó mới tìm ra công thức tính chính xác. Vậy mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn:

Phân loại hình tam giác

Tam giác thường: Là loại tam giác cơ bản nhất, có độ dài các cạnh khác nhau, số đo góc trong cũng khác nhau.

Tam giác cân: Là tam giác có 2 cạnh, 2 góc bằng nhau. Đỉnh của tam giác cân là giao điểm của 2 cạnh bên.

Tam giác vuông cân: Vừa là tam giác vuông, vừa là tam giác cân. Có 2 cạnh góc vuông bằng nhau và mỗi góc nhọn bằng 45°.

Tam giác ABC có 3 cạnh a, b, c, ha là đường cao từ đỉnh A. Các công thức tính diện tích tam giác thường:

Công thức chung:

Diện tích tam giác bằng ½ tích của chiều cao hạ từ đỉnh với độ dài cạnh đối diện của đỉnh đó:

Khi biết một góc:

Diện tích tam giác bằng ½ tích 2 cạnh và sin của góc hợp bởi 2 cạnh đó:

Sử dụng công thức Heron:

Trong đó p là nửa chu vi tam giác:

Vậy công thức sẽ là:

Với R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác:

Cách khác:

Với r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác:

Diện tích tam giác đều

Tam giác đều ABC có 3 cạnh bằng nhau, trong đó a là độ dài các cạnh của tam giác, nên dễ dàng áp dụng định lý Heron để suy ra:

Diện tích tam giác cân

Diện tích tam giác cân bằng tích chiều cao nối từ đỉnh tam giác đó tới cạnh đáy tam giác, rồi chia cho 2. Trong đó, a là độ dài cạnh đáy, chiều cao là ha:

Diện tích tam giác vuông

Tam giác vuông ABC, có độ dài 2 cạnh góc vuông lần lượt là a, b. Công thức tính diện tích tam giác vuông là:

Diện tích tam giác vuông cân

Tam giác ABC, vuông cân tại A, a là độ dài 2 cạnh góc vuông:

Công thức Tính chu vi tam giác

Chu vi tam giác thường

Công thức tính chu vi hình tam giác thường bằng độ dài tổng 3 cạnh của tam giác đó:

Trong đó:

P là chu vi tam giác. a, b, c là 3 cạnh của hình tam giác đó.

Theo đó, nếu muốn tính diện tích nửa chu vi tam giác sẽ dựa theo công thức:

Chu vi tam giác vuông

Công thức tính chu vi tam giác vuông:

Trong đó:

a và b: Hai cạnh của tam giác vuông c: Cạnh huyền của tam giác vuông.

Chu vi tam giác cân

Tam giác cân là tam giác có 2 cạnh bên bằng nhau, nên công thức tính chu vi tam giác cân sẽ như sau:

Trong đó:

a: Hai cạnh bên của tam giác cân. c: Là đáy của tam giác.

Lưu ý: Công thức tính chu vi tam giác cân cũng được áp dụng để tính chu vi của tam giác vuông cân.

Chu vi tam giác đều

Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau, vậy công thức tính chu vi tam giác đều sẽ là:

Trong đó:

P: Là chu vi tam giác đều. a: Là chiều dài cạnh của tam giác.

8 công thức tính diện tích tam giác nâng cao

Cho tam giác ABC, ta kí hiệu độ dài các cạnh là a=BC, b=CA, c=AB, các góc của tam giác được viết đơn giản là A,B,C. Diện tích tam giác được kí hiệu là S.

Xem thêm: Dự Án Kinh Doanh Đồ Ăn Nhanh Và Nước Uống [2], Kế Hoạch Kinh Doanh Đồ Ăn Nhanh Và Đồ Uống

Công thức 1

Gọi độ dài đường cao [chiều cao] hạ từ các đỉnh A,B,C lần lượt là ha, hb, hc.

Xem thêm: đồ án thành lập bản đồ địa hình

Đặc biệt:

Diện tích tam giác vuông tại A là:

Diện tích tam giác cân tại A là:

[với H là trung điểm của BC].

Diện tích tam giác đều cạnh a là:

Công thức 2

Công thức 3

Gọi R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Ta có:

Công thức 4

Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC và p là nửa chu vi tam giác [

]:

Công thức 5 [Công thức Héron]

Với p là kí hiệu nửa chu vi như ở mục 4, ta có: 

Công thức 6

Công thức 7

Trong mặt phẳng Oxy, gọi tọa độ các đỉnh của tam giác ABC là: A[xA,yA],B[xB,yB],C[xC,yC].Khi đó:

Công thức 8

Áp dụng trong không gian, với khái niệm tích có hướng của 2 vectơ. Ta có:

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính

Video liên quan

Chủ Đề