Comparatives and superlatives là gì

Hình thức so sánh nhất của tính từ hoặc trạng từ được thành lập bằng cách

Thêm –est vào sau tính từ hoặc trạng từ ngắn [short adj/ adv] hoặc tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng –er, -ow, -ly, -le.

Ví dụ:

Thêm the most vào trước tính từ hoặc trạng từ dài [long adj/ adv]

Ví dụ

:

Ví dụ:

  • I’m the happiest man in the world. [Tôi là người phụ nữ hạnh phúc]
  • Love is the most important thing. [Tình yêu là điều quan trọng nhất]
  • He worked the hardest of the three workers. [Trong ba công nhân, anh ta làm việc chăm chỉ nhất.]
  • Jane speaks Spanish the most fluently in her class. [Trong lớp, Jane nói tiếng Tây Ban Nha lưu loát nhất.]

So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng much hoặc by far.

Ví dụ:

  • Amy is the smartest by far. [Amy thông minh nhất, hơn mọi người nhiều]
  • Nicolai’s English was much the worst. [Tiếng Anh của Nicolai tệ nhất, tệ hơn mọi người nhiều]

Hình thức so sánh bất quy tắc [Irregular comparison]

Một số tính từ và trạng từ có hình thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất bất quy tắc [không theo quy luật –er/ -est; more/ most]

Adj/ Adv So sánh hơn So sánh hơn nhất
Good/ well Better best
Bad/ badly Worse Worst
Many/ much More most
Little less least
Far Farther/ further Farthest/ furthest
old Older/ elder Oldest/ eldest

Cả farther/ farthest và further/ furthest đều có thể được dùng để chỉ khoảng cách. Không có sự khác nhau về nghĩa.

Ví dụ:

  • The way from here to the subway station is farther/ further than to the bus stop. [Từ đây đến trạm xe điện xa hơn đén trạm xe buýt]
  • York is the farthest/ furthest town of the three. [York là thị trấn xa nhất trong ba thị trấn.]

           + Further còn có nghĩa ‘thêm nữa, hơn nữa’ [farther không có nghĩa này

Ví dụ:

  • Let me know if you have any further news. [=any more news] [Nếu bạn có thêm tin tức gì thì hãy cho tôi biết nhé.]

Elder, eldest có thể được dùng làm tính từ [đứng trước danh từ] hoặc đại từ [không có danh từ theo sau] thay cho older/ oldest để chỉ sự nhiều tuổi hơn. Chúng chủ yếu được dùng để so sánh các thành viên trong cùng một gia đình.

Ví dụ:

  • My elder/ older brother is a pilot. [Anh tôi là phi công.]
  • He’s the elder [son] of her two son. [Anh ấy là con trai lớn trong hai con trai của bà ta.]
  • His eldest/oldest daughter got married last year. [Con gái đầu của anh ta đã lập gia đình năm ngoái.]
  • Are you the eldest/ oldest [person] in your family? [Anh có phải là con đầu trong nhà không?]

             + Elder không được dùng với than trong cấu trúc so sánh hơn, vì vậy chỉ  dùng older.

Ví dụ:

He’s two years older than me. [Anh ấy lớn hơn tôi hai tuổi.]

[NOT …. Elder than]

Một số điểm cần nhớ         

So sánh nhất được dùng khi so sánh ba đối tượng trở lên. Khi trong nhóm chỉ có hai đối tượng, ta thường dùng so sánh hơn.

Ví dụ:

  • I like Betty and Maud, but I think Maud is the nicer of the two. [Tôi thích Betty và Maud, nhưng tôi cho rằng trong hai người Maud dễ thương hơn.]

More và most được dùng cho các trạng từ tận cùng là –ly

Ví dụ:

  • more slowly, more quietly, more easily, more seriously, more carefully….

Nhưng với trạng từ early, ta không dùng ‘more early/ most early’ mà phải dùng ‘earlier/ earliest’.

Ví dụ:

  • This morning I got up earlier than usual. [Sáng nay tôi thức dậy sớm hơn mọi ngày.]

Một số tính từ có hai âm tiết có thể có cả hai hình thưucs so sánh [-er/ more và –est/ most]: clever, common, cruel, gentle, narrow, pleasant, polite, quiet, simple, stupid.

Ví dụ:

  • It’s too noisy here. Can we go somewhere quieter/ more quiet? [Ở đây ồn quá. Chúng ta đi nơi nào đó yên tĩnh hơn nhé?]
  • He is the cleverest/ the most clever in his class. [Anh ấy thông minh nhất lớp.]

More và the most được dùng cho tính từ có 3 âm tiết trở lên, ngoại trừ những từ phản nghĩa của những tính từ có 2 vần tận cùng bằng –y.

Ví dụ:

unhappy Unhappier unhappiest
untidy untidier untidiest

+ Một số tính từ ghép nhưu good-looking hoặc well-known có thể có hai cách so sánh.

Ví dụ:

Less và least là các từ phản nghĩa của more và most, được dùng để diễn đạt sự không bằng nhau ở mức độ ít hơn, hoặc ít nhất.

Ví dụ:

  • He’s got less enthusiastic than he used to have [Anh ta kém nhiệt tình hơn trước.]
  • The least expensive holidays are often the most interesting. [Những kì nghỉ ít tốn kém nhất thường thú vị nhất]

Tính từ hoặc trạng từ so sánh nhất có thể dùng mà không có danh từ theo sau khi danh từ đã hoặc sẽ được đề cập đến.

Ví dụ:

  • This room is the warmest in the house. [Căn phòng này là căn phòng ấm nhất trong nhà]
  • It’s the warmest of three room. [Đó là căn phòng ấm nhất trong ba căn phòng.]

Sau hình thức so sánh nhất, chúng ta thường dùng các giới từ in hoặc of. In được dùng với danh từ đếm được số ít để chỉ một nơi chốn [country, city, town, building, etc.], một tổ chức hoặc một nhóm người [class, team, family, company, etc.]; of được dùng để chỉ khoảng thời gian xác định hoặc dùng trước danh từ đếm được số nhiều chỉ một số lượng xác định người hoặc vật.

Ví dụ:

  • Who is the best player in the team? [Ai là cầu thủ chơi hay nhất trong đội?]
  • It’s the most expensive hotel in Oxford.  [Đó là khách sạn đắt nhất ở Oxford.]
  • August is the wettest of the year. [Tháng Tám là tháng có mưa nhiều nhất trong năm.]
  • She is the most beautiful of the three sisters. [Cô ấy xinh nhất trong ba chị em.]

Trong lối văn thân mật, đại từ làm tân ngữ [me, him, us, them,…] thường được dùng sau than và as. Đại từ làm chủ ngữ [I, he, we, they…] và động từ thường được dùng trong lối văn trang trọng hơn.

Ví dụ:

Mạo từ the đứng trước tính từ ở vị trí vị ngữ [predicative adjectives] và trước trạng từ [adverbs] trong hình thức so sánh nhất đôi khi được bỏ đi trong lối văn thân mật.

Ví dụ:

  • Which of the boys is [the] strongest? [Trong các cậu bé đó đứa nào mạnh nhất?]
  •  He can run [the] fastest. [Anh ta chạy nhanh nhất.]

Tuy nhiên khi ở dạng so sánh nhất ở vị trí vị ngữ được dùng với một nhóm từ xác định thì không được bỏ the

Ví dụ:

  • This dictionary is the best I could find. [Cuốn từ điển này là cuốn hay nhất mà tôi tìm được.] [NOT This dictionary is best I could find]
  • She was the quickest of all the staff. [Cô ấy là người nhanh nhẹn nhất trong tất cả các nhân viên.] [NOT She was quickest…]

Không dùng the khi so sánh cùng một người hay một vật ở những tình huống khác nhau.

Ví dụ:

  • He’s nicest when he’s had a few drinks [Anh ấy tử tế nhất khi đã uống vài ly.] [NOT He’s the nicest when …]

Most + adj đôi khi được dùng với nghĩa very

Ví dụ:

  • The book you lent me was most interesting. [= very interesting] [Cuốn sách bạn cho tôi mượn rất hay.]

Xem tiếp bài trong serie



So sánh của Tính Từ

Use the positive form of the adjective if the comparison contains one of the following expressions: [Dùng so sánh bằng khi ta gặp một trong những hình thức sau đây]

     AS…….AS…….

e.g.: Jane is as tall as John. [Jane cao như John]

     NOT AS……..AS…………./ NOT SO………………AS…………………..

e.g.:

     John is not as tall as Arnie. [John không cáo bằng Arnie.]

     John is not so tall as Arnie.

     Form the comparative and superlative forms of a one-syllable adjective by adding –ER for the comparative form and –EST for the superlative.

One-Syllable Adjective

[Tính từ ngắn]

Comparative Form

[So sánh hơn]

Superlative Form

[SO sánh nhất]

tall

taller

the tallest

old

older

the oldest

long

longer

the longest

e.eg:

     Mary is taller than Max.

     Mary is the tallest of all the students.

*Note.

One-Syllable Adjective Ending with a Single Consonant with a Single Vowel before It [Tính từ mà tận cùng bằng 1 phụ âm mà trước đó là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ âm cuối lên]

Comparative Form

Superlative Form

big

bigger

the biggest

thin

thinner

the thinnest

fat

fatter

The fattest

Mẹo: Có 5 nguyên âm e, u, o, a, i còn lại là phụ âm.

Có thể đọc thành u oi sẽ rất dễ nhớ hơn^-^

     With most two-syllable adjectives, you form the comparative with MORE and the superlative with THE MOST.

Two-Syllable Adjective

Comparative Form

Superlative Form

Peaceful [êm đềm]

More peaceful

The most peaceful

Pleasant [dễ chịu]

More pleasant

The most pleasant

Careful [Cẩn thận]

More careful

The most careful

E.g.:

     This morning is more peaceful than yesterday morning.

     Max’s house in the mountains is the most peaceful in the world.

Two-Syllable Adjective Ending with –y [Tính từ 2 vần nào tận cùng bằng –y thì được coi như tính từ ngắn và nhớ đổi “y”thành “i”]

Comparative Form

Superlative Form

happy

happier

the happiest

angry

angries

the angriest

busy

busier

the busiest

*Exceptions [Trường hợp ngoại lệ]:

Irregular Adjective

Comparative Form

Superlative Form

good

better

the best

bad

worse

the worst

far

farther

the farthest

little

less

the least

many/much

more

the most

e.g.: This car is less expensive than that car.

[Note: Hình thức này ít thông dụng bằng “NOT……..AS…..” đặc biệt là đối với tính t ngn.

- Với tính từ 1 vần:

e.g.: The weather gets warmer and warmer.

- Với tính từ nhiều vần:

e.g.: She becomes more and more beautiful.

[không phân biệt 1 vần hay nhiều vần]

e.g.: My father becomes less and less strong.

     - Với tính từu 1 vần: the + Adj + ER ….., the + Adj + ER

     e.g.: The richer he gets, the weaker he is.

     - Với tính từ nhiều vần: the more + Adj….., the more + Adj

     e.g.: The more beautiful she is, the more miserable her husband is.

     - Với động từ: the more……, the more……..

     e.g.: The more she hates him, the more he loves her.

Video liên quan

Chủ Đề