Mua 2 tặng 1 là giảm bao nhiêu

List các từ săn sale -mua 1 tặng 1 tiếng Anhlà gì? Bạn thích mua hàng trên Amazon, Alibaba, Taobao. nhưng lại không biết săn hàng rẻ thế nào?

Thế rốt cuộc giảm giá là on sale hay là for sale?20% off là được giảm bao nhiêu %?

Ở Việt Nam cũng hay thường vay mượn những từ tiếng Anh trong các chương trình giảm giá, khuyến mại [săn sale] nhất là các thương hiệu hàng hiệu nổi tiếng. Vậy nên khi mua hàng ở Việt Nam bạn cũng sẽ bắt gặp những từ này, thế nên bạn cũng nên học ngay những từ này để tránh mở mang kiến thức thường gặp nhé!

Hãy bỏ túi ngay những từ tiếng Anh về giảm giá, khuyến mại này.

Học xong những thuật ngữ bằng tiếng Anh về chiết khấu, giảm giá sau đây, đảm bảo bạn sẽ dễ dàng tím thấy những món hờ mình cần.

MỤC LỤC

  1. On sale: đang giảm giá
  2. Discount: giảm giá, chiết khấu
  3. X % off: giảm giá X %
  4. Special offer: giá chào đặc biệt
  5. Buy one get one free: mua 1 tặng 1
  6. Clearance: thanh lý
  7. Rebate: khoản giảm giá

  1. ON SALE: ĐANG GIẢM GIÁ

On sale dùng để nói về một mặt hàng nào đó đang được giảm giá.

These books are on sale. Những cuốn sách này đang được giảm giá.

Womens clothing is on sale this month.Tháng này trang phục dành cho nữ đang giảm giá.

Whats on sale in the store? Trong tiệm có mặt hàng nào đang được giảm giá không?

Nếu muốn nói mặt hàng của một cửa hàng nào đó đang giảm giá, không được tự ý thêm từ on sale vào sau cụm một cửa hàng nào đó nhé!

Dưới đây là những câu ví dụ sai, nếu viết giống những câu bên dưới thì sẽ thành ra Cả cửa hàng đang bán ra với giá chiết khấu đó!

The mall is on sale. [x]

The store is on sale. [x]

Thường thì muốn nói một cửa hàng đang có giảm giá hoặc là chiết khấu vào ngày lễ đặc biệt, sẽ dùng chữ sale.

The store is having a sale. Cửa hàng này đang có giảm giá.

The department store is having a thanksgiving sale. Cửa hàng tạp hóa này đang tổ chức chương trình khuyến mãi nhân ngày lễ tạ ơn.

Thanksgiving sale. Giảm giá nhân ngày lễ tạ ơn.

Anniversary sale. Giảm giá nhân ngày kỷ niệm thành lập.

Còn for sale thì lại có nghĩa là để bán, cần bán, đang bán, nếu là những mặt hàng không bán thì sẽ là not for sale.

This exquisite antique is not for sale. Món đồ cổ tinh xảo này không phải là hàng bán.

  1. DISCOUNT: GIẢM GIÁ, CHIẾT KHẤU

  • Khi muốn nói sản phẩm đang có giảm giá hoặc đang giảm bao nhiêu phần trăm thì có thể dùng từ discount.

There is a 10 percent discount on all the items now. Đang có giảm giá 10% cho tất cả các mặt hàng.

Đối thoại tình huống A:

Customer: Excuse me. Is there any discount on that jacket?

Clerk: Yes, you will get a 20 percent discount before 10/1.

Khách hàng: Cho hỏi chiếc áo khoác đó có giảm giá không ạ?

Nhân viên: Dạ có ạ, chị sẽ được giảm giá 20% khi mua sắm cho đến hết ngày 1/10.

Đối thoại tình huống B:

Customer: Excuse me. Is there any discount on the wallet?

Clerk: Well, I could give you a 15 percent discount if you buy it today. I can guarantee its the lowest you can get.

Khách hàng: Xin hỏi Cái ví tiền này có được giảm giá không?

Nhân viên: À vâng, nếu hôm nay anh mua nó thì tôi có thể giảm cho anh 15%. Tôi chắc chắn là anh không thể mua được với giá rẻ hơn nữa đâu.

  1. X % OFF: GIẢM GIÁ X %

Ta thường trông thấy dòng chữ 20% off, 30% off tại các cửa hàng ở nước ngoài, song, 20% off là được giảm 20% hay giảm 80% nhỉ?

Để Teachersgo chỉ bạn nhé! Bạn chỉ cần nghĩ thế này thì sẽ không bị nhầm lẫn nữa: off có nghĩa là bỏ đi, trừ đi, 20% off có nghĩa là bỏ đi 20% giá gốc, ta còn lại 80% là phần phải trả.

Mình còn nhớ lúc trước khi mình dạo xem đồ trên trang web thì nhìn thấy một nhãn hiệu balo nổi tiếng, rõ ràng là cửa hàng này chỉ vừa mở bán không lâu, trên trang chủ viết là tất cả các mặt hàng balo đều 90% off!

Vốn đang nghĩ sao lạ thế, sao mới mở bán chưa được bao lâu đã muốn thanh lý toàn bộ với giá giảm 90% rồi!? Hóa ra là chủ tiệm muốn giảm 10% thôi, nhưng lại ghi tiếng Anh sai!

Còn giảm lên đến thì nói thế nào?

Giảm lên đến 40% là Up to 40% Off

Giảm lên đến 70% là Up to 70% Off

  1. SPECIAL OFFER: GIÁ CHÀO ĐẶC BIỆT

Special offer bình thường có nghĩa là ưu đãi đặc biệt, và nó cũng có thể được sử dụng với ý giảm giá đặc biệt trong mua bán.

Disney World is having a special offer for kids under 14 years old.

Disney World có ưu đãi đặc biệt cho những trẻ em dưới 14 tuổi.

The potato chips were on special offer, so I bought them.

Bim bim đang có giảm giá đặc biệt nên tôi đã mua về.

  1. BUY ONE GET ONE FREE: MUA 1 TẶNG 1 tiếng Anh là gì?

Nếu muốn diễn đạt mua bao nhiêu được tặng bao nhiêu thì nói là buy x get x free, chỉ cần điền số thay cho x là được.

Buy two get one free. Mua 2 tặng 1.

Buy five get two free. Mua 5 tặng 2.

Còn muốn nói giảm một nửa cho sản phẩm thứ 2, hoặc là giảm 40% cho sản phẩm thứ 3 thì nói sao?

Buy one, get one 50% off. Mua 2 sản phẩm sẽ được giảm một nửa cho sản phẩm thứ 2.

Buy two, get another one 40% off. Mua 3 sản phẩm sẽ được giảm 40% cho sản phẩm thứ 3.

  1. CLEARANCE: THANH LÝ

Thường thì vào những lúc chuyển mùa hay phải đóng cửa dẹp tiệm thì sẽ bán thanh lý.

Bản thân từ clearance có nghĩa là loại bỏ và dọn sạch, trong buôn bán thì có nghĩa là thanh lý.

Thanh lý cuối mùa là end of season sale hoặc là end of season clearance sale.

  1. REBATE: KHOẢN GIẢM GIÁ ĐƯỢC HOÀN LẠI

Đây là một cách giảm giá mà ở Mỹ rất hay dùng.Với cách chiết khấu này, sau khi mua hàng, bạn sẽ phải điền một số thông tin gửi lại cho công ty, rồi họ sẽ gửi lại bạn một tấm séc với số tiền chiết khấu đã được ghi, hình thức này gọi là Mail-In-Rebate [tức là mua món hàng với giá chưa giảm sau đó làm đơn xin công ty gửi tiền lại].

Ở Việt Nam hình thức này vẫn chưa phổ biến lắm, vì còn khá mới mẻ. Bạn có thể bắt gặp hình thức hoàn tiền này tại các ví điện tử như Momo, Airpay, Viettelpay.

Không thể chờ được nữa muốn bắt đầu học ngay và luôn hả?

Vậy thì mau mở app Teachersgo lên để luyện nghe và nói tiếng Anh với AI với đi nào!

Link >>>//teachersgo.com/

Không cần phải học từ vựng theo cách truyền thống nữa! Xem video trên Teachersgo TUBE, gặp từ nào không biết thì bấm nghe lại, kết hợp với cả tra từ vựng để luyện nghe nói đọc viết, học ngay thôi!

Ngừơi mới tiếng anh là gì? 4 CÁCH BẮT CHUYỆN GIÚP TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH CÔNG SỞ

Video liên quan

Chủ Đề