Một thấu kính có bao nhiêu tiêu điểm vật chính năm 2024
Với Các dạng bài tập về thấu kính và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật lí 11. Show Các dạng bài tập về thấu kính và cách giải
1. Thấu kính - Là khối chất trong suốt được giới hạn bởi 2 mặt cong (hoặc 1 mặt cong và 1 mặt phẳng). - Phân loại thấu kính (xét trong không khí): + Thấu kính rìa mỏng (thấu kính hội tụ): Phần rìa mỏng hơn phần giữa. + Thấu kính mép dày (thấu kính phân kỳ): Phần giữa mỏng hơn phần rìa. - Kí hiệu của thấu kính
- Quang tâm: Là điểm nằm giữa thấu kính. Mọi tia sáng đi qua quang tâm đều truyền thẳng. - Trục chính: Đường thẳng qua quang tâm O và vuông góc với thấu kính gọi là trục chính. Các đường thẳng khác qua O gọi là trục phụ. - Tiêu điểm chính: Là điểm đặc biệt nằm trên trục chính, là nơi hội tụ (hoặc điểm đồng quy) của chùm tia ló (hoặc tia tới). Một thấu kính có 2 tiêu điểm chính (1 tiêu điểm vật F và 1 tiêu điểm ảnh F’). + Tính chất: Nếu tia tới qua tiêu điểm vật chính thì tia ló song song với trục chính. Nếu tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm ảnh chính. + Tiêu điểm vật của thấu kính hội tụ nằm trước thấu kính, của thấu kính phân kì thì nằm sau thấu kính (phía trước thấu kính là phía ánh sáng tới, phía sau thấu kính là phía ánh sáng ló ra khỏi thấu kính). + Mặt phẳng vuông góc với trục chính tại tiêu điểm vật F gọi là tiêu diện vật. Mặt phẳng vuông góc với trục chính tại tiêu điểm ảnh F’ gọi là tiêu diện ảnh. + Giao của trục phụ với tiêu diện vật hay tiêu diện ảnh gọi là tiêu điểm vật phụ (Fp) hay tiêu điểm ảnh phụ (F’p). - Tiêu cự - Độ tụ + Tiêu cự là trị số đại số f của khoảng cách từ quang tâm O đến các tiêu điểm chính với quy ước: f > 0 với thấu kính hội tụ. f < 0 với thấu kính phân kì. (|f| = OF = OF’) + Khả năng hội tụ hay phân kì chùm tia sáng của thấu kính được đặc trưng bởi độ tụ D xác định bởi: Với độ tụ D, đơn vị là điốp – dp
+ Tia qua quang tâm O thì truyền thẳng + Tia qua tiêu điểm chính (hoặc có đường kéo dài qua tiêu điểm chính F) cho tia ló song song trục chính. + Tia tới song song trục chính cho tia ló (hoặc đường kéo dài của tia ló) đi qua tiêu điểm chính F’.
+ Công thức thấu kính: + Số phóng đại (chiều và độ lớn ảnh): Trong đó: + d: là vị trí của vật so với thấu kính; vật thật: d > 0; vật ảo d < 0 + d’: là vị trí của ảnh so với thấu kính; ảnh thật: d’ > 0; ảnh ảo: d’ < 0 + f là tiêu cự của thấu kính, f > 0 với thấu kính hội tụ và f < 0 với thấu kính phân kì. + k là số phóng đại, k > 0 thì ảnh vật cùng chiều, trái bản chất; k < 0 thì ảnh vật ngược chiều, cùng bản chất. Chú ý: + Nếu vật và ảnh cùng bên thấu kính hoặc cùng chiều thì trái bản chất (vật thật, ảnh ảo). + Nếu vật và ảnh khác bên thấu kính hoặc ngược chiều thì cùng bản chất (vật thật, ảnh thật). + Tương quan giữa ảnh và vật qua thấu kính: Loại thấu kính Vật Ảnh Thấu kính hội tụ (TKHT) 0 < d < f Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. d = f Ảnh ở vô cùng. f < d < 2f Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. d = 2f Ảnh thật, cao bằng vật. 2f < d Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. Thấu kính phân kì (TKPK) Với mọi d > 0 Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. II. Các dạng bài tập Dạng 1. Tính tiêu cự, độ tụ của thấu kính theo chiết suất và hình dạng của thấu kính 1. Phương pháp Áp dụng các công thức độ tụ tính các đại lượng liên quan đến yêu cầu bài toán Ở chân không hoặc không khí Trong đó: + Bán kính R > 0: mặt lồi; R < 0: mặt lõm; R = ∞: mặt phẳng; đơn vị là m + Tiêu cự f, đơn vị là m; + Độ tụ D, đơn vị là điốp – dp 2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Cho một thấu kính có hai mặt lồi. Khi đặt trong không khí có độ tụ D1, khi đặt trong chất lỏng có chiết suất là n’= 1,68 thì thấu kính lại có độ tụ D2 = – (D1/5). Hỏi chiết suất n của thấu kính là bao nhiêu? Hướng dẫn ⇒ ntk = 1,5 Bài 2: Cho thủy tinh làm thấu kính có chiết suất n = 1,5. TÍnh tiêu cự của các thấu kính khi đặt trong không khí. Nếu:
Hướng dẫn Ở chân không hoặc không khí Dạng 2. Xác định vị trí, tính chất, độ lớn của vật và ảnh 1. Phương pháp - Áp dụng các công thức thấu kính tính các đại lượng liên quan đến yêu cầu bài toán - (AB¯, A'B'¯— là độ dài đại số của vật và ảnh). - Độ lớn (chiều cao của ảnh): A’B’ = |k|AB - Trong mọi trường hợp khoảng cách giữa vật và ảnh là: L = |d + d’| + Đối với vật thật cho ảnh trên màn: ⇒ d2 – Ld + Lf = 0 ⇒ ∆ = L2 – 4Lf ≥ 0 ⇒ L ≥ 4f * * Lmin = 4f ⇒ d1 = d2 = 2f 2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 6 cm đặt vuông góc trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 15cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm.
Hướng dẫn
+ Qua B kẻ tia tới BI // với trục chính, thì tia ló qua I và tiêu điểm ảnh F’. + Xuất phát từ B kẻ tia qua quang tâm O, tia này giao với tia IF’ tại B’, B’ là ảnh của B. + Từ B hạ vuông góc xuống trục chính cắt trục chính tại A’. + Vậy A’B’ là ảnh của AB cần dựng.
+ Chiều cao của ảnh: Ví dụ 2: Một vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc trục chính của thấu kính phân kỳ, cho ảnh cao 3,6 cm và cách thấu kính 6 cm. Thấu kính có tiêu cự 15 cm. Xác định kích thước và vị trí của vật. Vẽ hình. Hướng dẫn + Áp dụng công thức thấu kính ta có: + Vì thấu kính phân kì nên f = –15cm và vật thật cho ảnh ảo nên d’ = –6cm. + Vị trí của vật AB: + Kích thước (chiều cao) của vật: Ví dụ 3: Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB dài 3 cm đặt song song với trục chính của thấu kính và cách trục chính một khoảng h, điểm B ở cách thấu kính một khoảng dB = 15cm.
Hướng dẫn
Nhận xét: A’B’ là ảnh ảo, lớn hơn AB.
+ Suy ra khoảng cách từ ảnh B’ tới thấu kính là 30cm. + Khoảng cách từ A tới thấu kính là: dA = 15 + 3 = 18 (cm) + Suy ra khoảng cách từ ảnh A’ tới thấu kính là 45 (cm) + Ta có: HB’ = |d’A| – |d’B| = 45 – 30 = 15 (cm) + Xét ∆OCF’ có + Xét ∆A’B’H’ có góc B’ = α = 30o (góc đồng vị) + Ta có: . Vậy ảnh A’B’ dài 10√3 (cm).Ví dụ 4: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 6 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 25 cm. Xác định vị trí vật và ảnh. Hướng dẫn + Khoảng cách giữa vật và ảnh: L = |d + d’| = 25 ⇒ d + d’ = ±25 TH1: TH2: Với + d = –30 cm ⇒ Loại + d = 5 cm ⇒ d’ = –30 cm Dạng 3. Bài toán di chuyển vật và ảnh 1. Phương pháp
- Ta có hệ thức: - f không đổi nên khi d tăng thì d' giảm và ngược lại. Do đó ảnh và vật luôn dịch chuyển cùng chiều nhau. - Giả sử vị trí ban đầu của ảnh và vật là d1 và d’1. Gọi ∆x và ∆x’ là khoảng dịch chuyển của vật và ảnh thì vị trí sau của vật và ảnh: Với Chú ý: + Lấy dấu (+) trước ∆x khi dịch vật ra xa TK, lấy dấu (-) khi dịch vật lại gần. + Lấy dấu (+) trước ∆x; khi dịch ảnh ra xa TK, lấy dấu (-) khi dịch ảnh lại gần. Kinh nghiệm: Khi cho tỉ số thì nên dùng công thức:
- Do d không đổi nên d’ cũng không đổi, do đó ảnh và vật di chuyển theo phương vuông góc với trục chính. - Để biết chiều dịch chuyển của vật và ảnh, ta sử dụng tính chất điểm vật, điểm ảnh, quang tâm thẳng hàng. Cụ thể: + Xét một điểm vật A lúc đầu nằm trên trục chính thì điểm ảnh A’ cũng nằm trên trục chính. + Sau khi A dịch, thì A’ cũng phải dịch đi sao cho A, O, A’ thẳng hàng. Từ đó suy ra được chiều dịch của A’ ⇒ chiều dịch của ảnh. - Gọi ∆y là độ dịch chuyển của vật, ∆y’ là độ dịch chuyển của ảnh đối với trục chính. Vẽ hình rồi dựa vào các tính chất đồng dạng để giải. 2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Một điểm sáng S đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ, tiêu cự f = 15 cm cho ảnh rõ nét trên màn M đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Di chuyển điểm sáng S về gần thấu kính đoạn 5 cm so với vị trí cũ thì màn phải dịch chuyển đi 22,5 cm mới lại thu được ảnh rõ nét.
Hướng dẫn
+ Ta có: không đổi (với d và d' đều dương)+ Khi S di chuyển về gần thấu kính tức d giảm thì d’ phải tăng. Vậy màn phải ra xa thấu kính.
+ Ứng với vị trí đầu của S và màn ta có: (1)+ Ứng với vị trí sau của S và màn ta có: (2)+ Vì S dịch là gần thấu kính nên: d2 = d1 – 5 + Thay vào (2) ta có: (3)+ Vật dịch lại gần thì ảnh dịch ra xa nên: d’2 = d’1 + 22,5 (*) + Thay (1) và (3) vào (*) ta có: + Biến đổi ta có: d12 – 35d1 + 250 = 0 ⇒ d1 = 25cm và d1 = 10cm + Vì ảnh trên màn là ảnh thật nên d1 > f = 15 (cm) nên chọn nghiệm d1 = 25 (cm) + Từ (1) ta có: d’1 = 37,5cm. Ví dụ 2: Dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 4 cm, người ta thu được ảnh rõ nét của một vật sáng AB đặt trên trục chính và cách thấu kính đoạn 12 cm. Sau đó dịch chuyển vật sáng AB theo phương vuông góc với trục chính một đoạn 3 cm thì ảnh sẽ dịch chuyển như thế nào. Tính độ dịch chuyển của ảnh khi đó (so với trục chính). Hướng dẫn + Vị trí ảnh: + Lúc đầu A ở trên trục chính nên A’ cũng ở trên trục chính. Khi AB dịch lên 3 cm so với trục chính thì A cũng dịch lên 3 cm so với trục chính. Vì điểm A, O, A’ luôn thẳng hàng nên A’ dịch xuống ⇒ ảnh dịch xuống. + Gọi ∆y là độ dịch chuyển của vật AB thì ∆y’ là độ dịch chuyển của ảnh A’B’. + Ta có: Dạng 4. Bài toán liên quan đến vệt sáng trên màn 1. Lý thuyết + Chùm ló song song với trục chính (vật ở tiêu điểm chính vật) + Chùm ló hội tụ trước màn và sau màn. + Chùm ló phân kì 2. Phương pháp - Phần giao của màn và chùm tia ló khỏi bề mặt thấu kính tạo thành diện tích vùng sáng trên màn. + Chùm tia ló song song tạo diện tích vùng sáng luôn không đổi. + Chùm tia ló hội tụ tạo hai diện tích vùng sáng bằng nhau khi đặt màn ở hai vị trí đối xứng qua điểm ảnh. - Tính toán chủ yếu dựa trên kiến thức hình học là các tam giác đồng dạng. 3. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Điểm sáng S trên trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 15 cm. Đặt một màn chắn M vuông góc với trục chính và ở bên kia thấu kính một đoạn 15 cm thì trên màn thu đuợc vệt sáng có đường kính bằng đường kính của chu vi thấu kính. Xác định tiêu cự của thấu kính.Hướng dẫn + Hình vẽ + Xét hai tam giác đồng dạng S’CD và S’AB ta có: (1)+ Lại có: S’I = S’O – IO = d’ – 15 (2) + Từ (1) và (2) ta có: + Theo đề ra d = SO = 15 cm + Mặt khác: Ví dụ 2: Thấu kính hội tụ có tiêu cự f có đường rìa hình tròn và màn đặt sau thấu kính cách thấu kính đoạn 60 cm, vuông góc với trục chính thấu kính. Di chuyển điểm sáng S trên trục chính thấu kính (bên kia màn so với thấu kính) ta lần lượt tìm được hai vị trí S lần lượt cho trên màn hai vòng tròn sáng có đường kính bằng đường kính rìa của thấu kính. Hai vị trí này cách nhau 8 cm.
Hướng dẫn
+ Hoặc điểm sáng nằm tại S1 cũng là tiêu điểm F của thấu kính, lúc này chùm tia ló song song với trục chính nên bất kì vị trí nào của màn cũng thỏa mãn. Do đó: d1 = f (1) + Hoặc điểm sáng nằm tại S2 ngoài khoảng OF của thấu kính sao cho chùm tia ló hội tụ tại S’ (S’ là trung điểm của OI). Do đó: + Theo đề ra ta có: S1S2 = 8 = d2 – d1 (*) + Mà (2)Thay (1) và (2) vào (*) ta có:
+ Khi dịch lại gần 6 cm suy ra ⇒ ảnh S’ là ảnh ảo. + Xét hai tam giác đồng dạng FAB và FMN ta có: Dạng 5: Hệ hai thấu kính ghép đồng trục
Nếu ta có các thấu kính ghép đồng trục sát nhau thì ta có độ tụ tương đương của hệ là: Dh = D1 + D2 +…+ Dn Hay tiêu cự tương đương của hệ Khi đó ta xét bài toán tương đương như một thấu kính có độ tụ D, tiêu cự f - Nếu hệ thấu kính đồng trục ghép cách nhau một khoảng O1O2 = l + Ta có sơ đồ ảnh bởi hệ là + Áp dụng công thức thấu kính lần lượt cho mỗi thấu kính, ta có: + Khoảng cách giữa hai thấu kính O1O2 = l và d2 = 1 – d1 + Nếu hai thấu kính ghép sát nhau thì: d’1 = –d2 II. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Hai thấu kính hội tụ O1 và O2 có tiêu cự lần lượt là f1 = 30 cm và f2 = 15 cm, có trục chính trùng nhau, đặt cách nhau một khoảng ℓ = 80 cm. Một vật sáng AB = l cm đặt trước O1 và cách O1 một đoạn d1 = 60 cm.
Hướng dẫn
+ Sơ đồ tạo ảnh: + Ảnh A1B1 cách O1 đoạn: + A1B1 là vật đối với L2 và cách O2 đoạn: d2 = ℓ – d1’ = 80 – 60 = 20 (cm) + Ảnh A2B2 cách O2 đoạn: (1)+ Số phóng đại của ảnh qua hệ thấu kính: (2)Từ (1) và (2) suy ra ảnh cuối cùng A2B2 là ảnh thật, cách thấu kính L2 đoạn 60 cm, cùng chiều và có độ lớn bằng 3 lần vật AB. Ví dụ 2: Hai thấu kính L1, L2 có tiêu cự lần lượt là f1 = 20 cm, f2 = 10cm đặt cách nhau một khoảng ℓ = 55 cm, sao cho trục chính trùng nhau. Đặt vật AB cao 1 cm trước thấu kính L1.
Hướng dẫn
+ Gọi d1 là khoảng cách từ AB đến thấu kính L1. + Ảnh A1B1 cách O1 đoạn: + A1B1 là vật đối với L2 và cách O2 đoạn: + Ảnh A2B2 cách O2 đoạn: Để vật AB cho ảnh A2B2 là ảnh thật thì Vậy khi đặt vật thỏa mãn điều kiện hay d1 > 36 (cm)
III. Bài tập luyện tập Câu 1. Một thấu kính hội tụ có độ tụ +5 dp. Thấu kính này là
Đáp án: D Câu 2. TKPK có tiêu cự 40cm. Độ tụ của thấu kính là:
Đáp án: D Câu 3. Đặt vật AB có chiều cao 4 cm và vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì và cách thấu kính 50 cm. Thấu kính có tiêu cực −30 cm. Ảnh của vật qua thấu kính
Đáp án: D Câu 4. Vật sáng nhỏ AB đặt vụông góc trục chính của một thấu kính và cách thấu kính 15 cm cho ảnh ảo lớn hơn vật hai lần. Tiêu cự của thấu kính là
Đáp án: D Câu 5. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo hởi thấu kính ngược chiều với vật và cao gấp ba lần vật. Vật AB cách thấu kính
Đáp án: B Câu 6. Một điểm sáng S ở trước một thấu kính hội tụ quang tâm O, tiêu cự 3 cm. Điểm sáng S cách thấu kính 4 cm và cách trục chính của thấu kính 5/3 cm cho ảnh S’
Đáp án: D Câu 7. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Anh của vật tạo bởi thấu kính cùng chiều với vật và cao gấp hai lần vật. Vật AB cách thấu kính
Đáp án: C Câu 8. Đặt một vật sáng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính 18 cm. Thấu kính cho một ảnh ảo lớn gấp hai lần vật. Tiêu cự của thấu kính đó là
Đáp án: D Câu 9. Đặt vật sáng nhỏ AB vuông góc trục chính của thấu kính có tiêu cự 100 cm, cho ảnh cao bằng nửa vật. Khoảng cách giữa vật và ảnh là
Đáp án: C Câu 10. Thấu kính phân kì tạo ảnh ảo bằng 0,5 vật thật và cách vật 10 cm. Tính tiêu cự của thấu kính.
Đáp án: B Câu 11. Vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB 100cm. Tiêu cự của thấu kính là
Đáp án: C Câu 12. Vật sáng phẳng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh lớn hơn vật 3 (lần). Khi dịch chuyển vật gần thêm một khoảng 8 cm thì thấy ảnh có độ lớn không đổi. Tính tiêu cự của thấu kính.
Đáp án: D Câu 13. Vật sáng vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh trên màn đặt song song với vật. Màn cách vật 35cm dịch chuyển thấu kính theo chiều nào và đoạn dịch chuyển bằng bao nhiêu để vật sáng vẫn cho ảnh trên màn
Đáp án: A Câu 14. Một vật phẳng nhỏ AB đặt song song với một màn ảnh và cách màn 3m. Một thấu kính hội tụ bố trí sao cho trục chính đi qua A, vuông góc với AB thì ảnh A’B’ cao gấp 4 lần vật, thể hiện rõ nét trên màn. Khi dịch chuyển vật xa màn thêm 60cm thì ảnh cách màn một khoảng
Đáp án: A Câu 15. Vật sáng phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ O cho ảnh A1B1 nhỏ hơn vật 3 lần. Khi dịch chuyển vật dọc theo trục chính một khoảng 15 cm thì được ảnh A2B2 nhỏ hơn vật 1,5 lần và cùng bản chất với ảnh A1B1. Tính tiêu cự của thấu kính và cho biết chiều dịch chuyển của vật.
Đáp án: B Câu 16. Vật phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (điểm A nằm trôn trục chính) cho ảnh A1B1 cao gấp 2 lần vật. Giữ thấu kính cố định, dịch chuyển vật dọc theo trục chính một khoảng 5 cm thì được ảnh A2B2 lớn hơn vật 4 lần và cùng bản chất với ảnh A1B1. Tính tiêu cự của thấu kính.
Đáp án: A Câu 17. Một chùm sáng hội tụ hình nón chiếu tới một lỗ tròn trên một màn chắn M. Trục của chùm sáng đi qua tâm của lỗ tròn và vuông góc với màn chắn. Phía sau M đặt một màn ảnh phẳng E song song và cách M là 60 cm. Trên E thu được một miền sáng tròn có đường kính bằng 1/3 đường kính của lỗ tròn (nếu dịch màn ra một chút thì đường kính miền sáng tăng). Đặt vừa khít vào lỗ tròn một thấu kính phân kì có tiêu cự -15 cm thì đường kính vệt sáng trên màn E
Đáp án: C Câu 18. Một nguồn sáng điểm S đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ (có tiêu cự 10cm) phát ra chùm sáng phân kì hướng về phía thấu kính. Phía sau thấu kính đặt màn quan sát M đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính 30cm. Thấu kính có đường rìa là đường tròn. Xác định khoảng cách từ S đến thấu kính để trên M thu được một vệt sáng hình tròn có đường kính bằng đường kính của rìa thấu kính
Đáp án: B Câu 19: Cho một hệ gồm hai thấu kính hội tụ L1 và L2 có tiêu cự lần lượt là f1 = 30 cm và f2 = 20 cm đặt đồng trục cách nhau ℓ = 60 cm. Vật sáng AB = 3 cm đặt vuông góc với trục chính (A ở trên trục chính) trước L1 cách O1 một khoảng d1 = 45 cm. Ảnh cuối cùng A2B2 qua hệ thấu kính trên cách thấu kính L2 đoạn bao nhiêu?
Đáp án: C Câu 20: Thấu kính L1 có tiêu cự f1 = 15 cm có kích thước nhỏ được ghép sát vào thấu kính hội tụ L2, f2 = 10 cm có kích thước lớn hơn L1 nhiều lần. Hai thấu kính được coi là mỏng có trục chính trùng nhau. Xác định vị trí của vật AB để hai ảnh có độ lớn bằng nhau.
Đáp án: A IV. Bài tập bổ sung Câu 1: Vật AB ở trước thấu kính hội tụ cho ảnh thật cách thấu kính 60 cm, tiêu cự của thấu kính là f = 30 cm. Vị trí đặt vật trước thấu kính là:
Câu 2: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 10 cm, qua thấu kính cho ảnh ảo A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là
Câu 3: Một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính trước một thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm một khoảng 60 cm. Ảnh của vật nằm
Câu 4: Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc trước một thấu kính phân kì tiêu cự 20 cm một khoảng 60 cm. Ảnh của vật nằm
Câu 5: Một vật đặt trước một thấu kính 40 cm cho một ảnh trước thấu kính 20 cm. Đây là
Câu 6: Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm cách kính 100 cm. Ảnh của vật
Câu 7: Đặt vật AB = 2 cm trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 cm, cách thấu kính một khoảng d = 12 cm thì ta thu được
Câu 8: Đặt vật trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, cách thấu kính một khoảng d = 8 cm thì ta thu được
Câu 9: Qua một thấu kính có tiêu cự 20 cm một vật thật thu được một ảnh cùng chiều, bé hơn vật cách kính 15 cm. Vật phải đặt
Câu 10: Qua một thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm, một vật đặt trước kính 60 cm sẽ cho ảnh cách vật
Câu 11: Vật AB đặt trước thấu kính phân kì cho ảnh A'B'=AB2. Khoảng cách giữa AB và A’B’ là 25 cm. Tiêu cự của thấu kính là:
Câu 12: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A'B'=AB2. Khoảng cách giữa AB và A’B’ là 180 cm. Tiêu cự của thấu kính là:
Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 hay, chi tiết khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |