Mổ tuyến giáp bao lâu thì cắt chỉ

Chăm sóc bệnh nhân sau phẫu thuật tuyến giáp

1.Đại cương

Các bệnh tuyến giáp cần điều trị ngoại khoa tương đối đa dạng, đặc biệt đó là cácloại bướu tuyến giáp. Đó là tình trạng tuyến giáp to toàn bộ hay cục bộ do nhiều nguyên nhân khác nhau.

1.1. Giải phẫu

Tuyến giáp trạng là một tuyến đơn, nằm sát khí quản, nặng chứng 30 - 35g. tuyến có hai thùy hai bên, cao 6cm, rộng 3cm, dày 2 cm, nối với nhau bằng một eo giáp trạng. Eo giáp trạng này hình bán nguyệt, áp sát vào mặt trước của vòng thứ2, 3, 4 của khí quản.

- Bình thường tuyến giáp bị cơ ức, đòn, chũm che lấp, không sờ thấy được. Nhưng vì ở nông nên khi hơi to đã có thể sờ và nhìn thấy được.

- Mạch máu nuôi dưỡng tuyến gồm hai động mạch giáp trên và hai động mạch giáp dưới. Những động mạch này tạo ra xung quanh tuyến một màng lưới mạch máu khá dày. Trong bệnh Basedow hệ thống mạch này căng đầy máu nên có thể sờ thấy rung miu và nghe thấy tiếng thổi tâm thu hoặc tiếng thổi liên tụckhi đặt ống nghe vào vùng động mạch tuyến.

1.2. Sinh lý

Là một tuyến nội tiết, tiết chủ yếu ra thyroxin [tetraiodotyrisin và triiod tyrosin], Hocmon này có hai tác dụng:

- Kích thích sự phát triển tế bào và tổ chức tế bào, tác dụng này đặc biệt quan trọng trên sự phát triển chung của toàn cơ thể.
- Tác dụng chuyển hóa ở khắp các bộ phận.

Biết sơ bộ về giải phẫu và sinh lý bệnh tuyến giáp trạng, sẽ giúp ta khám lâm sàng và cận lâm sàng tuyến.

2. Phân loại:

Dựa vào những thay đổi về hình thái giải phẫu và chức năng sinh lý. Có thể phân loại bướu tuyến giáp như sau:

- Bướu giáp đơn thuần

- Bướu giáp nhiễm độc

- Các khối u lành tuyến giáp

- Ung thư tuyến giáp

- Viêm tuyến giáp có triệu chứng bướu giáp

3. Các phương pháp phẫu thuật:

+ Cắt nhân tuyến giáp

+ Cắt eo tuyến giáp

+ Cắt gần toàn bộ một thùy giáp

+ Cắt toàn bộ một thùy giáp

+ Cắt gần toàn bộ 2 thùy giáp

+ Cắt toàn bộ tuyến giáp

+ Vét hạch cổ chức năng, toàn bộ

4. Các tai biến biến chứng:

- Biến chứng sớm:

+ Suy hô hấp sau mổ

+ Chảy máu sau mổ

+ Nói khàn hoặc mất tiếng sau mổ

+ Cơn cường giáp kịch phát

+ Tetani sau mổ

- Biến chứng muộn:

+ Nhiễm trùng vết mổ

+ Nhược giáp [do cắt quá nhiều hay do quá trình viêm xơ phát triển]

+ Bướu giáp tái phát [thường gặp sau mổ bướu giáp thể hỗn hợp]

5. Chăm sóc bệnh nhân sau mổ:

5.1. Theo dõi và xử biến chứng sớm: Ngày thứ 1 đến ngày thứ 3

- Suy hô hấp sau mổ:

+ Theo dõi các chỉ số: tần số thở, nhịp thở, SpO2, các triệu chứng lâm sàng: tím tái, co rút các hố tự nhiên.
+ Xử trí: nằm đầu cao, thở oxy, xử trí nguyên nhân.

- Chảy máu sau mổ:

+ Theo dõi các chỉ số: da vùng cổ sưng nề tụ máu dưới da, dẫn lưu ra máu đỏ tươi, tái lập nhanh; chèn ép vùng cổ khó thở
+ Xử trí: thay dẫn lưu theo dõi dịch, da và phần mềm vùng cổ, xử trí nguyên nhân.

- Cơn cường giáp kịch phát:

+ Theo dõi các chỉ số: mạch nhanh 120-200 lần/phút, sốt 38-41 độC,Huyết áp tụt; triệu chứng khác: nôn mửa, yếu cơ, dđổ mồ hôi
+ Xử trí: phát hiện sớm, điều trị tích cực

- Nói khàn hoặc mất tiếng sau mổ:

+ Theo dõi giọng nói:
+ Xử trí: solumedrol, 3B, phục hồi chức năng.

- Tetani sau mổ:

+ Theo dõi các chỉ số: triệu chứng co cơ: bàn tay co quắp, tê bì đầu chi; co thắt thanh môn gây khó thở thanh quản; chỉ số Calci, photpho máu
+ Xử trí: Gluconat calci hoặc Calci Clorua 10% 10 - 20 ml [1 - 2 ống] tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng 10 phút.

5.2.Theo dõi và xử biến chứng muộn: Từ ngày thứ 3

+ Nhiễm trùng vết mổ: thay băng, kháng sinh…

+ Nhược giáp [do cắt quá nhiều hay do quá trình viêm xơ phát triển]

+ Bướu giáp tái phát [thường gặp sau mổ bướu giáp thể hỗn hợp]

5.3. Chăm sóc bệnh nhân sau mổ:

- Rút dẫn lưu sau 48-72h
- Ăn mềm, dễ nuốt
- Thay băng hàng ngày.
- Cắt chỉ sau 7-8 ngày.
- Hẹn khám lại sau 1 tháng


Ngày đăng: 18/09/2017

Kích thước font In ấn

Bình luận chia sẻ

Bài viết mới nhất

Bảo lãnh viện phí tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang

09/05/2022 / benhvienducgiang

Bảo lãnh viện phí là có công ty trung gian đứng ra thanh toán trực tiếp cho người bệnh với bệnh viện thay vì người bệnh phải thanh toán trực tiếp và mang các giấy tờ cần thiết về nộp cho công ty bảo hiểm. Giúp người bệnh thanh

Phẫu thuật nội soi cắt tử cung

06/05/2022 / benhvienducgiang

U xơ tử cung là khối u lành tính, có nguồn gốc từ cơ trơn của tử cung, thường gặp ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, tuổi thường gặp 35-50 tuổi; kích thước khối u thường gặp khoảng dưới 15cm. U xơ tử cung thường ít có triệu chứng nhưng

Những điều cần chú ý trong kiểm soát và điều trị bệnh vảy nến

28/04/2022 / benhvienducgiang

Bệnh vảy nến là gì? Là bệnh mạn tính, tiến triển từng đợt, căn nguyên bệnh chưa rõ ràng. Tỷ lệ bệnh chiếm khoảng 2-3 % dân số. Căn nguyên của bệnh vảy nến chưa rõ. Người ta cho rằng bệnh này có liên quan đến rối loạn miễn dịch và yếu tố di truyền, thương tổn bùng phát khi gặp những yếu tố thuận lợi.

Một số thông tin lưu ý với các hoạt chất chứa calci

27/04/2022 / benhvienducgiang

Calci là khoáng chất có hàm lượng lớn nhất trong cơ thể. Hơn 99% calci của cơ thể giúp hình thành xương và răng. Calci cũng rất quan trọng đối với chức năng của cơ, dẫn truyền thần kinh và bài tiết hormon. Tỷ lệ calci được hấp thu

Bệnh viện Đa khoa Đức Giang hưởng ứng Ngày hội hiến máu tình nguyện đợt 1 năm 2022

26/04/2022 / benhvienducgiang

Sáng ngày 25/4, Bệnh viện Đa khoa Đức Giang phối hợp với Viện Huyết học truyền máu Trung ương tổ chức chương trình hiến máu tình nguyện “Blouse trắng – trái tim hồng” cho cán bộ, viên chức và người lao động ngành Y tế Hà Nội đợt 1

Tin đã đăng

Bệnh viện Đa khoa Đức Giang hưởng ứng Ngày hội hiến máu tình nguyện đợt 1 năm 2022

26/04/2022

Phẫu thuật cố định cột sống bằng nẹp vis qua da

25/04/2022

Giới thiệu khoa Ngoại tổng hợp

27/04/2022

Video liên quan

Chủ Đề