Mẫu bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra doc năm 2024

Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra là một tài liệu có nhiều ứng dụng trong thực tế, được các kế toán lập định kỳ theo kỳ khai thuế phát sinh. Cùng tìm hiểu về bảng kê này trong bài viết dưới đây nhé.

Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra là gì

Bảng kê hóa đơn chứng từ bán ra là một bảng tổng hợp lại các hóa đơn, chứng từ do doanh nghiệp xuất ra trong kỳ, phân loại chi tiết theo từng mức thuế suất GTGT và từng loại mặt hàng.

Bảng kê này giúp doanh nghiệp thống kê lại danh sách hoá đơn, dòng tiền bán ra trong kỳ, từ đó xác định được số tiền bán ra để hoàn thành tờ khai thuế GTGT.

Có phải nộp bảng kê hóa đơn mua vào, bán ra nữa không ?

Từ năm 2014 trở về trước, bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra này là tờ khai đi kèm quan trọng khi doanh nghiệp kê khai thuế GTGT.

Tuy nhiên, kể từ 01/01/2015, theo Luật Quản lý thuế số 71/2014/QH13, quy định này đã bị bãi bỏ. Hiện nay Doanh nghiệp không phải nộp Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra, mua vào khi lập hồ sơ khai thuế GTGT nữa.

Mặc dù vậy, trong thực tế, doanh nghiệp vẫn thực hiện bảng kê này để tính toán hóa đơn và số thuế GTGT đầu ra, phục vụ làm tờ khai thuế GTGT.

Ngoài cách lập bảng kê này và tính toán qua excel, hiện nay khi chuyển sang hóa đơn điện tử, doanh nghiệp có thể ứng dụng nhiều phần mềm hỗ trợ quản lý hóa đơn tự động. UBot Invoice là giải pháp công nghệ đang rất được chú ý với khả năng tự động trích xuất thông tin hóa đơn, lưu trữ và tra cứu dễ dàng, nhiều báo cáo tổng hợp, phân loại chi tiết giúp doanh nghiệp dễ dàng quản lý.

Mẫu bảng kê hóa đơn bán ra file Excel

Mẫu bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra doc năm 2024

Mẫu bảng kê hóa đơn chứng từ bán ra

\>> Tải ngay: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ MUA VÀO – BÁN RA FILE EXCEL

Hướng dẫn cách lập bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra

Để lập bảng kê này, doanh nghiệp cần sử dụng tất cả hóa đơn GTGT hợp lệ (chưa bị hủy bỏ, thay thế) trong kỳ, bao gồm cả các hóa đơn đặc thù như tem vé, hoá đơn điều chỉnh, hoá đơn xuất hoàn trả hàng.

Bước 1: Điền thông tin các hóa đơn theo từng nhóm thuế suất

Phần 1: Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Phần 2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:

Phần 3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:

Phần 4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%

Kế toán cần tách biệt doanh thu chưa thuế (cột 8) và thuế GTGT tương ứng (cột 9).

Sau đó, ở cuối mỗi phần, cần tính tổng số doanh thu chưa thuế & tổng thuế GTGT của từng nhóm thuế suất (xem mẫu ở ảnh trên)

Bước 2: Tính các loại tổng doanh thu

Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra: bằng tổng số liệu ở cột 8 (dòng tổng các chỉ tiêu 1,2,3,4)

Tổng doanh thu hàng hoá dịch vụ bán ra có thuế GTGT: bằng tổng số liệu cột 8 (dòng tổng các chỉ tiêu 2,3,4)

Với tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra: bằng tổng số liệu cột 9 (dòng tổng các chỉ tiêu 2,3,4)

Tổng kết

Mặc dù bảng kê hóa đơn chứng từ HHDV bán ra đã không còn là quy định bắt buộc, tuy nhiên các doanh nghiệp vẫn lập bảng kê này thường kỳ vì lợi ích thực tiễn của nó. Kế toán có thể sử dụng mẫu bảng kê file excel mà bài viết giới thiệu để lập nhanh hơn với các hàm đã được xây dựng sẵn. Chúc các bạn kế toán thực hiện thành công.

Mẫu bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra theo PP trực tiếp Mẫu số 04-1/GTGT

Mẫu bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra theo PP trực tiếp Mẫu số 04-1/GTGT mới nhất năm 2014 ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 04/GTGT) [01] Kỳ tính thuế: tháng.......năm ...... hoặc quý.....năm....

[02] Người nộp thuế:…............……….....................

[03] Mã số thuế: -

[04] Tên đại lý thuế (nếu có):…….....................

[05] Mã số thuế: -

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT Hoá đơn, chứng từ bán ra Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán Ghi chú Ký hiệu mẫu hóa đơn Ký hiệu hóa đơn Số hóa đơn Ngày, tháng, năm phát hành (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) 1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc hàng hoá, dịch vụ áp dụng thuế suất 0%: Tổng 2. Phân phối, cung cấp hàng hóa áp dụng thuế suất 1%: Tổng 3. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu áp dụng thuế suất 5%: Tổng 4. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu áp dụng thuế suất 3%: Tổng 5. Hoạt động kinh doanh khác áp dụng thuế suất 2%: Tổng

Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra (*): …….. Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT (**): ……… Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán áp dụng tỷ lệ thuế/doanh thu (***): …….

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.