Lợi ích của việc du lịch sinh thái bằng Tiếng Anh

1. Look at the tourist map of Costa Rica, a country in Central America. Work with a partner. Discuss what tourists can do or see in Costa Rica.

[Nhìn vào bản đồ du lịch của Costa Rica, một quốc gia ở Trung Mỹ. Làm việc với bạn bên. Thảo luận khách du lịch có thể làm gì và thấy gì ở Costa Rica.]

Câu trả lời gợi ý:

Tourists can swim in the sea, visit marine national parks, see the volcanoes, watch the monkeys in national parks, etc.

[Khách du lịch có thể bơi ở biển, thăm công viên biển quốc gia, xem núi lửa, ngắm khỉ trong công viên quốc gia, v.v.]

2. Read two opinions about ecotourism. Choose the best title for them.

[Đọc 2 quan điểm về du lịch sinh thái. Chọn tiêu đề phù hợp nhất cho chúng.]

a. Sustainable Ecotourism and Jobs [Du lịch bền vững và việc làm]

b. Pros and Cons of Ecotourism [Ưu và nhược điểm của du lịch sinh thái]

c. Ecotourism - A Solution to Environmental Problems [Du lịch sinh thái - Một giải pháp cho các vấn đề về môi trường]

==> ĐÁP ÁN: b. Pros and Cons of Ecotourism

Marco, an environmentalist from Costa Rica:

[Marco, một nhà môi trường học từ Costa Rica]

People travel a lot more nowadays. Mass tourism has contributed to the destruction of the environment.

[Người ta đi du lịch nhiều hơn vào ngày nay. Du lịch ồ ạt đã góp phần phá hủy môi trường.]

More and more hotels are built while forests and beaches are destroyed. A lot of waste from hotels and vehicles is also discharged into the water and air.

[Ngày càng có nhiều khách sạn được xây nên trong khi những khu rừng và bãi biển lại bị phá hủy. Nhiều rác thải từ khách sạn và xe cộ cũng được thải vào nước và không khí. ]

I think ecotourism can help to solve this problem because it is sustainable and done for the purpose of enjoying nature.

[Tôi nghĩ du lịch sinh thái có thể giải quyết vấn đề này bởi vì nó bền vững và được thực hiện nhằm mục đích tận hưởng thiên nhiên.]

Although relatively new, ecotourism is growing rapidly. The money from ecotourism goes back to nature. How does this happen?

[Mặc dù nó tương đối mới mẻ nhưng du lịch sinh thái đang phát triển nhanh chóng. Tiền thu từ du lịch sinh thái lại quay về phục vụ cho thiên nhiên. Điều này xảy ra như thế nào?]

Local governments use the money for the preservation of their national parks, and the different species of fauna and flora found there.

[Chính quyền địa phương sử dụng tiền để bảo tồn công viên quốc gia và hệ động thực vật khác nhau được tìm thấy ở đây. ]

Tour guides and travel brochures educate tourists about the protection of the environment.

[Hướng dẫn viên và tờ bướm du lịch hướng dẫn du khách bảo vệ môi trường. ]

Tourists enjoy the beauty of wildlife without harming it. They stay with local families instead of hotels and get to know their culture and lifestyle.

[Du khách tận hưởng vẻ đẹp của động vật hoang dã mà không làm hại đến chúng. Họ sống với những gia đình bản địa thay vì khách sạn và tìm hiểu biết được văn hóa và phong cách sống nơi đây.]

Pablo, a farmer from Costa Rica:

[Pablo, một nông dân đến từ Costa Rica]

Costa Rica is one of the world’s best ecotourism destinations. We have beautiful beaches, thick rain forests, exciting volcanoes, and exotic wildlife.

[Costa Rica là một trong những địa điểm du lịch sinh thái tốt nhất thế giới. Chúng tôi có những bãi biển đẹp, rừng mưa nhiệt đới rậm rạp, núi lửa kì thú và động vật hoang dã độc đáo.]

The local government and tour guides tell us that ecotourism is good for us, but the fact is, I don’t really know what it is.

[Chính quyền địa phương và hướng dẫn viên du lịch nói với chúng tôi rằng du lịch sinh thái tốt cho chúng tôi, nhưng sự thật là tôi thực sự không biết nó là gì.]

But I do know that when tourists come here, there are more jobs for us, and I can earn more.

[Nhưng tôi biết khi khách du lịch đến đây, có nhiều công việc hơn cho chúng tôi và tôi có thể kiếm nhiều tiền hơn.]

However, there are bad things as well. We have to change our way of life.

[Tuy nhiên, cũng có những điều không tốt. Chúng tôi phải thay đổi cách sống của mình.]

To entertain tourists, we have to change our usual foods to suit their tastes or adapt dances and traditions to suit their needs.

[Để làm vui lòng khách du lịch, chúng tôi phải thay đổi thức ăn thường dùng để hợp khẩu vị của họ và điều chỉnh các điệu nhảy và truyền thống để phù hợp với nhu cầu của họ.]

3. Match these words with their meanings.

[Nối các từ sau với nghĩa của chúng.]

Words [Từ]Meanings [Nghĩa]
1. discharge [v] [thải, đổ ra]a. all the plants of a particular area [tất cả cây cối của một vùng cụ thể]
2. fauna [n] [hệ động vật]b. exciting and unusual [thú vị và khác lạ]
3. flora [n] [hệ thực vật]c. all the animals living in an area [tất cả các con vật sống trong một vùng]
4. exotic [a] [độc lạ]d. change in order to be suitable for the new situations [thay đổi để phù hợp với hoàn cảnh mới]
5. adapt [v] [thích nghi]e. release [thải, phóng thích]

Đáp án:

4. With a partner, make a list of the positive and negative effects of ecotourism according to the two speakers.

[Làm việc với bạn bên cạnh, liệt kê các tác động tích cực và tiêu cực của du lịch sinh thái theo như hai người nói.]

Gợi ý trả lời:

- Positive effects: more money for the local government to preserve nature; tourists’ awareness of how to protect the environment; more jobs and higher income for local people

[Tác động tích cực: Nhiều tiền hơn cho chính quyền địa phương để bảo tồn thiên nhiên; nhận thức của du khách về cách bảo vệ môi trường; nhiều công việc hơn và thu nhập cao hơn cho người dân địa phương.]

- Negative effect: changing local people’s way of life

[Tác động tiêu cực: thay đổi lối sống của người dân địa phương]

5. Who may say these things? Tick [9] the appropriate boxes.

[Ai có thể nói những điều này? Đánh dấu chọn [v] vào ô thích hợp.]

MarcoPablo
1. Ecotourism can be beneficial to local people. [du lịch sinh thái có thể có lợi đối với người dân địa phương]
2. Ecotourism can solve the problem of pollution [du lịch sinh thái có thể giải quyết các vấn đề ô nhiễm]
3. Ecotourism can change local people's way of life. [du lịch sinh thái có thể thay đổi cách sống của người dân địa phương]
4. To build hotels, people destroy forests. [để xây các khách sạn, người ta tàn phá rừng]
5. Tourists learn how to protect the environment. [du khách học được cách bảo vệ môi trường]
6. Ecotourism is something I don’t understand very well. [du lịch sinh thái là một thứ mà tôi không hiểu rõ lắm]
7. I understand ecotourism and its benefits very well. [tôi hiểu rất rõ về du lịch sinh thái và lợi ích của nó]

Giải thích:

1. Marco: They [Tourists] stay with local families; Pablo: There are more jobs for us… [Marco: Họ -tức là khách du lịch ở với các gia đình địa phương; Pablo: Có nhiều công việc hơn cho chúng tôi...]

2. Marco: I think ecotourism can help to solve this problem ...[Tôi nghĩ du lịch sinh thái có thể giúp giải quyết vấn đề này...]

3. Pablo: To entertain tourists, we have to change our usual foods to suit their tastes and adapt dances and traditions to suit their needs. [Để làm hài lòng du khách, chúng tôi phải thay đổi thức ăn thường dùng để phù hợp với khẩu vị của họ và thay đổi các điệu nhảy và truyền thống để đáp ứng nhu cầu của họ.]

4. Marco: More and more hotels are built while forests and beaches are destroyed. [Ngày càng nhiều khách sạn được xây dựng trong khi rừng và bãi biển bị phá huỷ.]

5. Marco: Tour guides and travel brochures educate tourists about the protection of the environment. [Hướng dẫn viên du lịch và tờ bướm du lịch hướng dẫn khách du lịch về cách bảo vệ môi trường.]

6. Pablo: I don’t really know what it [Ecotourism] is. [Tôi thực sự không biết nó - tức du lịch sinh thái là gì.]

7. Marco có đưa ra các ví dụ về du lịch sinh thái bền vững và lợi ích của nó

6. Do you agree with Marco that ecotourism can truly solve the problem of pollution? Think about what happens to the environment when there are more visitors to a destination.

[Em có đồng ý với Marco rằng du lịch sinh thái có thể thật sự giải quyết vấn đề ô nhiễm không? Nghĩ về điều xảy ra với môi trường khi có nhiều khách tham quan đến một địa điểm.]

Gợi ý câu trả lời:

To some extent, the answer is yes. The money from ecotourists may be used to preserve nature. However, the local people have to use up their resources [such as energy sources, food and water] to provide good service for tourists. More tourists mean more vehicles, more water and food consumption, and more waste. Even though the discharge of waste and consumption of natural resources by tourists are minimised, air, water and noise pollution is unavoidable.

[Ở một mức độ nào đó, câu trả lời là có. Số tiền thu được từ khách du lịch sinh thái có thể được sử dụng để bảo tồn thiên nhiên. Tuy nhiên, người dân địa phương phải sử dụng nhiều các nguồn như nguồn năng lượng, thức ăn và nước để cung cấp dịch vụ tốt tới khách du lịch. Nhiều khách du lịch hơn đồng nghĩa với nhiều xe cộ hơn, tiêu thụ nhiều nước và thức ăn hơn, và nhiều rác thải hơn. Mặc dù việc xả thải rác và tiêu thụ các nguồn tài nguyên thiên nhiên của du khách được hạn chế, ô nhiễm không khí, nước và tiếng ồn là không thể tránh khỏi.]

Video liên quan

Chủ Đề