Lãi suất ngân hàng techcombank tháng 7 2018 mới nhất năm 2022

[thitruongtaichinhtiente.vn] - Lãi suất tiền gửi tiết kiệm [lãi suất huy động] tại các ngân hàng thương mại trong ngày đầu tháng 7/2022 cho thấy có những biến động đáng chú ý khi BIDV đã điều chỉnh tăng lãi suất huy động sau một thời gian dài giữ ổn định.

Hình minh họa - Nguồn: Internet

Khảo sát nhanh được Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ [thitruongtaichinhtiente.vn] thực hiện trên website của các ngân hàng [Vietcombank, BIDV, SCB, BacABank, NCB, SeABank, VIB, VPBank, Techcombank, MB, OceanBank, BaoVietBank, PGBank, ACB, Sacombank, VietABank, HDBank, TPBank… ] trong ngày đầu tiên của tháng 7/2022 cho thấy, mặt bằng lãi suất tiết kiệm tiếp tục có sự điều chỉnh.

Đáng chú ý, thay vì tiếp tục giữ ổn định như những tháng đầu năm 2022, biểu lãi suất tại BIDV trong ngày đầu tháng 7/2022 đã điều chỉnh tăng 0,1% ở kỳ hạn 12 và 24 tháng [kỳ hạn được khảo sát], qua đó nâng lãi suất huy động tại 2 kỳ hạn lên mức 5,6%/năm.

Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm tại Vietcombank tiếp tục giữ ổn định so với tháng trước.

Ở nhóm NHTM cổ phần, lãi suất huy động đã có sự phân hóa khi có sự điều chỉnh tăng giảm ở các ngân hàng khác nhau.

Thống kê cho thấy, ACB là một trong những ngân hàng điều chỉnh lãi suất mạnh nhất, với mức tăng thêm từ 0,6 - 0,9%/năm. Cụ thể, tăng thêm 0,6% cho kỳ 3 và 12 tháng; tăng 0,8% đối với kỳ 6 tháng; tăng 0,9% đối với kỳ hạn 9 tháng.

Một ngân hàng khác cũng có những điều chỉnh mạnh trên biểu lãi suất là HDBank, với mức tăng thêm từ 0,2 - 1,2%/năm. Đối với huy động tại quầy: kỳ hạn 3 tháng lãi suất tăng thêm 0,4% lên mức 3,5%; kỳ hạn 6 tháng tăng thêm 0,3% lên mức 5,1%; kỳ hạn 12 tháng tăng thêm 0,2% lên 5,85%/năm. Đặc biệt, HDBank điều chỉnh tăng mạnh lãi suất tiền gửi online, với mức tăng từ 0,9 - 1,2%/năm.

Biểu lãi suất tại quầy và online tại TPBank cũng điều chỉnh tăng thêm 0,2%/năm cho hầu hết các kỳ hạn phổ biến.

Ngoài ra, biểu lãi suất tại một số NHTM cổ phần có vốn điều lệ ở mức thấp [VietCapital Bank…]  cũng cho thấy sự điều chỉnh tăng nhẹ so với tháng trước đó.

Trong khi nhiều ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất, thì NCB lại đi ngược xu hướng này khi điều chỉnh giảm mạnh lãi suất ở các kỳ hạn được khảo sát, cụ thể: lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng giảm 0,5% xuống còn 5,8%; kỳ hạn 12 tháng giảm 0,45% xuống còn 6,15%/năm; kỳ hạn 24 tháng giảm 0,5% xuống còn 6,4%/năm.

Techcombank cũng điều chỉnh giảm lãi suất từ 0,1 - 0,15 % ở các kỳ hạn 3, 12, 24 tháng; nhưng lại điều chỉnh tăng thêm 0,1% ở kỳ hạn 6 tháng.

Dù một số NHTM cổ phần có bước tăng lãi suất khá mạnh, tuy nhiên, SCB vẫn là NHTM có lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất thị trường khi lãi suất huy động kỳ hạn 12, 24 tháng neo ở mức 7,3%/năm.

Với quyết định điều chỉnh tăng lãi suất khá mạnh vừa qua, HDBank ghi nhận mức lãi suất lên tới 7,1%/năm. Tuy nhiên, mức lãi suất này chỉ dành cho các khách hàng có số tiền gửi tiết kiệm lên tới 300 tỷ đồng.

Theo ghi nhận của Công ty Chứng khoán Vietcombank [VCBS], lãi suất huy động niêm yết bình quân tại các NHTM đã bắt đầu tăng trở lại từ quý I/2022. Với những nhu cầu tín tăng cao, VCBS dự báo lãi suất huy động tại các ngân hàng sẽ tiếp tục tăng tới cuối năm, tuy nhiên một số ngân hàng thu hút được lượng khách hàng dồi dào sẽ chịu ít áp lực hơn.

Trong khi đó, với kỳ vọng Ngân hàng Nhà nước sẽ cấp thêm hạn mức tín dụng cho các NHTM vào thời điểm cuối quý 3/2022 và mức điều chỉnh sẽ phụ thuộc vào sức khỏe tài chính của từng ngân hàng, các chuyên gia thuộc Công ty Chứng khoán SSI dự báo: “mặt bằng lãi suất tiền gửi sẽ không còn gặp nhiều áp lực tăng như trong thời gian gần đây”.

TS. Cấn Văn Lực, chuyên gia Kinh tế trưởng BIDV cho rằng, lãi suất huy động tại các ngân hàng có thể tiếp tục tăng nhẹ trong bối cảnh thanh khoản ngân hàng đang ngày càng bị thu hẹp và nhu cầu tín dụng có sự tăng trưởng tích cực. Còn trên thị trường liên ngân hàng, lãi suất có thể tăng lên nhưng vẫn giữ được ổn định nếu Ngân hàng Nhà nước can thiệp để bình ổn thị trường. Với tất cả những áp lực này, TS. Cấn Văn Lực dự báo: “mặt bằng lãi suất trong nước sẽ có xu hướng tăng”.

THỐNG KÊ LÃI SUẤT TIẾT KIỆM THÁNG 7/2022 MỘT SỐ NGÂN HÀNG
[Đơn vị tính: %/năm]

NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam - Techcombank

Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng VNĐ và tính lãi cuối kỳ, lãi suất ngân hàng dao động từ 4,5 – 6,4%/năm cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng.

Cụ thể, lãi suất tiết kiệm hàng năm với kỳ hạn 1 và 2 tháng là 4,5%; từ 3 - 5 tháng là 4,6%; từ 6 - 11 tháng là 5,5%; từ 12 - 36 tháng là 6,4%/năm.

Bên cạnh đó, Techcombank cũng có những mức lãi suất đặc biệt đối với một số loại sản phẩm đặc thù như: tiết kiệm phát lộc, Tiết kiệm Rút gốc linh hoạt, Tiết kiệm trả lãi trước, Tiết kiệm Tích lũy Tài Tâm – Tài Hiền…..Đặc biệt nếu khách hàng gửi tiết kiệm qua kênh online thì mức lãi suất tối đa mà khách hàng có thể nhận được là 6,8%/năm.

Đối với tiền gửi không kỳ hạn, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tối đa là 0,3%/năm, áp dụng cho mức tiền gửi 500 triệu, từ 10 đến dưới 500 triệu là 0,1% và dưới 10 triệu là 0%..

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng doanh nghiệp

Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng VNĐ và tính lãi cuối kỳ, lãi suất mà khách hàng có thể nhận được dao động từ 0,5% đến 6,8% tương ứng với các kỳ hạn từ 1 tuần đến 36 tháng.

Biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm VNĐ của KHDN tại Sở giao dịch Techcombank:

Ngoài ra, với một số sản phẩm đặc biệt dành cho doanh nghiệp như:Tiết kiệm online, B-Express, B-Plus.... lãi suất hụy động của Techcombank cũng dao động từ 0,5% đến 6,8% tùy theo từng kỳ hạn từ 1 tuần đến 36 tháng.

Đối với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn bằng VNĐ và tính lãi cuối kỳ, Techcombank niêm yết lãi suất 0,2%/năm cho các khoản tiền gửi có giá trị trên 10 triệu đồng.

Quốc Thụy

Biểu lãi suất huy động cho tiền gửi tiết kiệm tại quầy và tiết kiệm Phát Lộc trả lãi cuối kỳ của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam [Techcombank] trong tháng 8/2022 đều có sự điều chỉnh tăng tại hầu hết các kỳ hạn.

Biểu lãi suất tiết kiệm tại quầy của Ngân hàng Techcombank

Khảo sát trong tháng 8 cho thấy biểu lãi suất tiết kiệm tại quầy của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam [Techcombank] tiếp tục tăng ở nhiều kỳ hạn so với ghi nhận đầu tháng trước.

Do đó, lãi suất huy động trả lãi cuối kỳ dành cho khách hàng thường dưới 50 tuổi sẽ dao động trong phạm vi 2,95 - 5,95%/năm, trải dài từ kỳ hạn 1 - 36 tháng.

Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 1 tháng, kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng và kỳ hạn 13 - 36 tháng đều đồng loạt tăng 0,2 điểm %. Với kỳ hạn 2 tháng, lãi suất điều chỉnh tăng 0,3 điểm %; còn lãi suất kỳ hạn 6 - 11 tháng có cùng mức tăng là 0,5 điểm %.

Trong tháng 8 này, lãi suất ngân hàng dành cho khách hàng thường từ 50 tuổi trở lên cũng tăng ở nhiều kỳ hạn và niêm yết lãi suất ở mức từ 3,05%/năm đến 6,05%/năm.

Riêng kỳ hạn gửi 12 tháng, ngân hàng vẫn giữ nguyên lãi suất tháng 8/2022 như tháng trước. Theo đó, lãi suất tiền gửi ở mức 5,65%/năm áp dụng cho khách hàng dưới 50 tuổi và 5,75%/năm triển khai cho khách hàng từ 50 tuổi trở lên.

Đáng chú ý, tại kỳ hạn này nếu cả hai khách hàng dưới 50 tuổi với trên 50 tuổi đều có mức tiền gửi từ 999 tỷ đồng lên trở lên và cam kết không được tất toán trước hạn thì sẽ được Techcombank áp dụng mức lãi suất cao nhất là 7,1%/năm.

Đối với khách hàng VIP, Ngân hàng Techcombank vẫn ưu đãi lãi suất cao hơn so với khách hàng thường và cũng được điều chỉnh tăng tại đa số kỳ hạn trong tháng 8 này.

Trong đó, lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng VIP 1 có phạm vi từ 3,4%/năm đến 6,4%/năm; khách hàng VIP 2 niêm yết từ 3,25%/năm đến 6,25%/năm và khách hàng VIP 3 là từ 3,2%/năm đến 6,2%/năm.

Ngoài ra, Techcombank vẫn sẽ tiếp tục duy trì lãi suất ngân hàng không đổi ở mức 0,03%/năm dành cho tất cả các đối tượng khách hàng có khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

Xem thêm:

  • Lãi suất Ngân hàng Bắc Á

  • Lãi suất ngân hàng VIB

  • Lãi suất ngân hàng Đông Á

Lãi suất ngân hàng Techcombank cao nhất hiện nay là bao nhiêu?

Ngoài hình thức tiết kiệm thường lĩnh lãi cuối kỳ, Techcombank còn tiếp tục duy trì sản phẩm Tiết kiệm Phát Lộc với nhiều ưu đãi lãi suất dành cho các khách hàng có số tiền gửi lớn. Biểu lãi suất tiết kiệm bậc thang được triển khai dao động trong khoảng từ 2,85%/năm - 6,3%/năm, lãi nhận cuối kỳ.

Tại đây, mỗi kỳ hạn sẽ được ngân hàng Techcombank áp dụng mức lãi suất khác nhau tùy thuộc vào số tiền gửi lớn hay nhỏ, độ tuổi và diện khách hàng [thường hoặc VIP 1, VIP2, VIP3].

Bảng lãi suất ngân hàng Techcombank cho khách hàng thường

Kỳ hạn

Trả lãi trước

KH Thường

KH 50-

KH 50

< 1 tỷ

1-3 tỷ

>= 3 tỷ

< 1 tỷ

1-3 tỷ

>= 3 tỷ

KKH

0,1

0

0

0

0

0

0

1-3W

1M

3,9

4

4,1

4,1

4,4

4,5

4,5

2M

3,9

4

4,1

4,1

4,4

4,5

4,5

3M

3,9

4

4,1

4,1

4,4

4,5

4,5

4M

3,8

4

4,1

4,1

4,4

4,5

4,5

5M

3,8

4

4,1

4,1

4,4

4,5

4,5

6M

5,4

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

7M

4,9

5,2

5,3

5,4

5,6

5,7

5,8

8M

4,9

5,2

5,3

5,4

5,6

5,7

5,8

9M

4,9

5,2

5,3

5,4

5,6

5,7

5,8

10M

4,8

5,2

5,3

5,4

5,6

5,7

5,8

11M

4,8

5,2

5,3

5,4

5,6

5,7

5,8

12M

5,3

5,8

5,9

6

6,2

6,3

6,4

13M

5,1

5,6

5,7

5,8

6

6,1

6,2

14M

5,6

5,7

5,8

6

6,1

6,2

15M

5,1

5,6

5,7

5,8

6

6,1

6,2

16M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

17M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

18M

5,2

5,9

6

6,1

6,3

6,4

6,5

19M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

20M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

21M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

22M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

23M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

24M

5

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

25M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

26M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

27M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

28M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

29M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

30M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

31M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

32M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

33M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

34M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

35M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

36M

4,7

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

Xem thêm:

  • Lãi suất ngân hàng VietBank

  • Lãi suất ngân hàng SHB

Ngoài hình thức tiết kiệm thường lĩnh lãi cuối kỳ, Techcombank còn tiếp tục triển khai sản phẩm Tiết kiệm Phát Lộc với nhiều ưu đãi lãi suất dành cho các khách hàng có số tiền gửi lớn. Biểu lãi suất tiết kiệm bậc thang được triển khai trong phạm vi từ 2,8%/năm - 5,6%/năm, lãi nhận cuối kỳ. Và khung lãi suất này được điều chỉnh giảm tại đa số các kỳ hạn so với khảo sát trước đó.

Tại biểu lãi suất này, mỗi kỳ hạn sẽ được ngân hàng Techcombank áp dụng mức lãi suất khác nhau tùy thuộc vào số tiền gửi lớn hay nhỏ, độ tuổi và diện khách hàng [thường hoặc ưu tiên].

Bảng lãi suất ngân hàng Techcombank cho khách hàng ưu tiên

Kỳ hạn

Trả lãi trước

KH ưu tiên

KH 50-

KH 50

< 1 tỷ

1-3 tỷ

>= 3 tỷ

< 1 tỷ

1-3 tỷ

>= 3 tỷ

KKH

0,1

0

0

0

0

0

0

1-3W

1M

3,9

4,35

4,55

4,55

4,6

4,65

4,65

2M

3,9

4,35

4,55

4,55

4,6

4,65

4,65

3M

3,9

4,35

4,55

4,55

4,6

4,65

4,65

4M

3,8

4,35

4,55

4,55

4,6

4,65

4,65

5M

3,8

4,35

4,55

4,55

4,6

4,65

4,65

6M

5,4

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

7M

4,9

5,5

5,7

5,8

5,7

5,8

5,9

8M

4,9

5,5

5,7

5,8

5,7

5,8

5,9

9M

4,9

5,5

5,7

5,8

5,7

5,8

5,9

10M

4,8

5,5

5,7

5,8

5,7

5,8

5,9

11M

4,8

5,5

5,7

5,8

5,7

5,8

5,9

12M

5,3

6,1

6,3

6,4

6,3

6,4

6,5

13M

5,1

5,9

6,1

6,2

6,1

6,2

6,3

14M

5,9

6,1

6,2

6,1

6,2

6,3

15M

5,1

5,9

6,1

6,2

6,1

6,2

6,3

16M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

17M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

18M

5,2

6,1

6,3

6,4

6,3

6,4

6,5

19M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

20M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

21M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

22M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

23M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

24M

5

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

25M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

26M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

27M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

28M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

29M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

30M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

31M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

32M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

33M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

34M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

35M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

36M

4,7

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

Tiền gửi USD tại ngân hàng Techcombank duy trì lãi suất 0%; trong khi gửi bằng EUR, JPY, GBP có lãi suất 0,1%/năm đối với kỳ hạn 4 đến 12 tháng. Tiền gửi bằng AUD hưởng lãi từ 0,3 - 0,6%/năm cho các kỳ hạn từ 1 - 12 tháng; tiền gửi bằng SGD thì lãi suất là 0,1 - 0,35%/năm.

Các gói sản phẩm tiết kiệm và cho vay tại Techcombank

Hiện techcombank có khoảng 9 sản phẩm tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân, như Tiết kiệm F@st Saving, Tiết kiệm Trả lãi trước, Tiết kiệm Online, Tiết kiệm Phát Lộc, Tiết kiệm An LộcSuperkid, Tiết kiệm Tích Lũy Tài Hiền, Tiết kiệm Tích Lũy Tài Tâm, tiết kiệm thường.

Bên cạnh đó là 7 sản phẩm cho vay cá nhân gồm Ưu đãi vượt trội dành cho khách hàng, Vay lại khoản đã trả, Phê duyệt trong vòng 6 giờ, Vay tiêu dùng, Vay sản xuất kinh doanh, Vay mua ô tô đi lại, Vay mua ô tô kinh doanh.

Trong khi đó, ngân hàng Techcombank có đến 30 sản phẩm cho vay dành cho doanh nghiệp, có thể kể tên như Chương trình tài trợ tài chính cho Nhà phân phối cấp 1 Hàng tiêu dùng nhanh, Tài trợ doanh nghiệp là nhà thầu EVN, Cho vay VND lãi suất ưu đãi dành cho doanh nghiệp xuất khẩu, Tài trợ doanh nghiệp viễn thông, Tài trợ trọn gói doanh nghiệp may mặc xuất khẩu, Tài trợ doanh nghiệp phụ trợ ngành dầu khí, Tài trợ doanh nghiệp ngành giấy, Tài trợ doanh nghiệp ngành dược và vật tư y tế, Vay siêu tốc, Tài Trợ Nhà Phân Phối Thức Ăn Chăn Nuôi, Tài trợ Đại lý bán vé của hãng hàng không, Tài trợ nhà phân phối ngành hàng tiêu dùng…

Ngân hàng Techcombank có thể phải tái cơ cấu nguồn huy động để đáp ứng nhu cầu cho vay mua nhà tăng cao

Theo VDSC, Techcombank có thể sẽ bị ảnh hưởng bởi thông tư 22 và phải tái cơ cấu nguồn vốn huy động [tiền gửi và trái phiếu] để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng cao tập trung vào mảng cho vay mua nhà với chủ yếu là các khoản vay dài hạn.

Techcombank có thể sẽ bị ảnh hưởng bởi thông tư 22

Báo cáo phân tích của CTCP Chứng khoán Rồng Việt về Ngân hàng TMCP Kĩ Thương Việt Nam [Techcombank] cho rằng Techcombank đang triển khai cách tiếp cận theo hệ sinh thái bằng việc tập trung vào một số khách hàng lớn và phục vụ toàn bộ chuỗi giá trị trong một số lĩnh vực.

Điều này giúp họ mở rộng thu nhập mạnh mẽ mà vẫn kiểm soát được rủi ro và có thể xây dựng được cơ sở khách hàng có thu nhập cao và trở thành một trong những ngân hàng có hiệu quả hoạt động cao nhất trong ngành.

Bên cạnh đó, theo VDSC, chất lượng tài sản của Techcombank lành mạnh và thanh khoản dồi dào, mặc dù dư địa mở rộng tỉ lệ thu nhập lãi cận biên [NIM] có thể hạn chế hơn.

Techcombank đang kiểm soát tốt chất lượng tài sản với nợ xấu cuối quí III/2019 ở mức 1,8% [không đổi so với cuối 2018], tỉ lệ LLR [hệ số dự phòng] ở mức 77% trong khi chi phí dự phòng 9 tháng đã giảm đáng kể [giảm 66%].

Thêm vào đó, Techcombank duy trì hệ số an toàn vốn cao [CAR Basel II ở mức 16,5%] và thanh khoản dồi dào.

Tuy vậy, tỉ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn hiện ở mức 36,1%, khá gần với ngưỡng quy định của NHNN.

Do đó, Techcombank có thể sẽ bị ảnh hưởng bởi thông tư 22 và phải tái cơ cấu nguồn vốn huy động [tiền gửi và trái phiếu] để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng cao tập trung vào mảng cho vay mua nhà [trong đó chủ yếu bao gồm các khoản vay dài hạn].

Giới thiệu về ngân hàng Techcombank

Techcombank được thành lập năm 1993, trong bối cảnh nền kinh tế đang chuyển mình từ chế độ kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường. Tại thời điểm đó, Việt Nam thực hiện nhiều cải cách và đã cho thấy những thay đổi kinh tế ngoạn mục, trong đó nổi bật là tăng trưởng GDP đã tăng gấp hai lần trong thập kỷ trước.

Với số vốn điều lệ ban đầu chỉ 20 tỷ Việt Nam đồng, Techcombank hôm nay đã trở thành ngân hàng lớn hàng đầu về vốn điều lệ. Sự thành công của chúng tôi đến từ chiến lược tập trung giải quyết nhu cầu luôn thay đổi của khách hàng. Đến nay, Techcombank đã cung cấp nhiều loại sản phẩm, dịch vụ đa dạng cho hơn 6 triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp tại Việt Nam.

Với 1 trụ sở chính, 2 văn phòng đại diện và 314 điểm giao dịch tại 45 tỉnh thành trên cả nước, không chỉ đáp ứng nhu cầu giao dịch ngân hàng thông thường mà còn đảm bảo nhu cầu an toàn tài chính cho người Việt. Năm 2018, trong số 9 ngân hàng thương mại cổ phần [TMCP] lớn nhất cả nước, Techcombank là ngân hàng dẫn đầu về tỷ lệ doanh thu ngoài lãi, chi phí trên doanh thu, lợi nhuận ròng trên tài sản, và thu nhập hoạt động trung bình trên mỗi cán bộ nhân viên.

Hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

Đứng đầu lãnh đạo Ngân hàng Techcombank là những vị lãnh đạo quyết đoán và tầm nhìn sâu rộng

  • Chủ tịch hội đồng quản trị: Ông Hồ Hùng Anh

  • Phó chủ tịch thứ nhất: Ông Nguyễn Đăng Quang

  • Phó chủ tịch: Nguyễn Thiều Quang, ông Nguyễn Cảnh Sơn, ông Đỗ Tuấn Anh

  • Thành viên: Ông Lee Boon Huat, ông Saurabh Narayan Agarwal

  • Thành viên Độc lập: Ông Nguyễn Nhân Nghĩa

Vietnambiz tổng hợp thông tin lãi suất ngân hàng Techcombank định kỳ mỗi tháng, cung cấp thông tin lãi suất tiết kiệm, lãi suất cho vay, tỷ giá ngân hàng mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề