Hướng dẫn lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ Informational

Thông tư 107/2017/TT-BTC về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, tại phụ lục 04 đã hướng dẫn lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, đơn vị được lựa chọn lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ đối với hoạt động chính theo phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp gián tiếp.

Phương pháp gián tiếp được thực hiện bằng việc điều chỉnh thặng dư, thâm hụt để xác định dòng tiền; do các khoản mục không bằng tiền [phi tiền tệ] có ảnh hưởng đến thặng dư, thâm hụt nhưng không phát sinh dòng tiền nên cần phải điều chỉnh để xác định dòng tiền thực.

Tại phụ lục 04 hướng dẫn lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ đối với hoạt động chính theo phương pháp gián tiếp: Phương pháp gián tiếp là phương pháp trong đó số thặng dư/ thâm hụt trong năm điều chỉnh cho ảnh hưởng của các giao dịch không bằng tiền và bất kỳ khoản hoãn lại hoặc dồn tích của các khoản thu hoặc chi trong tương lai và các khoản thu hoặc chi gắn liền với hoạt động đầu tư hoặc hoạt động tài chính.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động chính được xác định bằng cách lấy số thặng dư/ thâm hụt trong năm điều chỉnh cho các khoản sau đây:

- Các khoản mục không bằng tiền như khấu hao TSCĐ trong năm, lãi lỗ do chênh lệch tỷ giá,...

- Tất cả các khoản mục khác ảnh hưởng đến luồng tiền từ hoạt động đầu tư hoặc hoạt động tài chính.

- Các thay đổi trong hàng tồn kho, các khoản phải thu và phải trả trong kỳ.

Căn cứ theo quy định nêu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ đối với hoạt động chính lập theo phương pháp gián tiếp sẽ không trực tiếp xác định cụ thể bút toán nào được lấy số liệu vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Đơn vị lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ đối với hoạt động chính theo phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp gián tiếp thì lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động chính cũng phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động chính trong năm báo cáo và đảm bảo số liệu lập từ 2 phương pháp phải khớp đúng với nhau.

2. Về sử dụng phần mềm kế toán

Nguyên tắc phần mềm kế toán là công cụ trợ giúp cho người làm kế toán. Trên cơ sở các chứng từ kế toán người dùng nhập số liệu đầu vào, sau đó dựa vào các thủ tục, quy trình có sẵn phần mềm kế toán sẽ xử lý và đưa ra các báo cáo một cách chính xác và hiệu quả, giúp người dùng tiết kiệm thời gian và chi phí. Theo đó phần mềm kế toán hành chính, sự nghiệp cần phải được thiết kế theo đúng yêu cầu nghiệp vụ và lập được các báo cáo [trong đó có báo cáo lưu chuyển tiền tệ] theo quy định chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp. Các đơn vị cần lựa chọn các phần mềm phù hợp và kiểm soát việc đáp ứng được yêu cầu theo quy định.

– Sổ liệu lấy lên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là số phát sinh tăng, giảm của các tài khoản 111, 112, 113.

  • Hướng dẫn chi tiết lập các chỉ tiêu

LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

[THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP]

[Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 20/12/2014 của Bộ trưởng BTC]

TTCHỈ TIÊUMãThuyết minhHướng dẫn[1][2][3][4][5]II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác01 + Căn cứ SPS nợ các TK 111, 112 đối ứng có TK 511, 515 [Bao gồm cả giá trị tiền thuế] [Phần không thuộc về HĐ đầu tư và HĐ tài chính]. + Căn cứ SPS nợ các TK 111, 112 đối ứng với có TK 131 [chi tiết bán hàng kỳ trước thu được kỳ này]. + Căn cứ SPS nợ các TK 111, 112 đối ứng với có TK 131 [chi tiết khách hàng ứng trước tiền mua hàng].+ Căn cứ SPS nợ các TK 111, 112 đối ứng với có TK 515, 121 [chi tiết số tiền thu từ bán chứng khoán kinh doanh].2 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ02 + Căn cứ SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 331, 152, 153, 156, 242, 627, 641, 642,….. [Bao gồm cả giá trị tiền thuế] [ghi âm]. 3 3. Tiền chi trả cho người lao động03 + Căn cứ SPS Có các TK 111, 112 đối ứng Nợ TK 334 [phần chi trả cho người lao động]. [ghi âm]4 4. Tiền lãi vay đã trả04 + Căn cứ SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 635, 335 [lãi vay phải trả kỳ trước đã trả kỳ này], 242 [lãi vay trả trước trong kỳ này] [ghi âm]. 5 5. Thuế TNDN đã nộp05 + Căn cứ SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 3334 [ghi âm].6 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh06 + Căn cứ SPS Nợ các TK 111, 112, 113 đối ứng Có TK 711, 133, 3386, 344, 244, 461, 414, 415, 431, 136, 138 … [các khoản thu khác từ hoạt động KD mà không thuộc chỉ tiêu 01]7 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh07 + Căn cứ SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 811, 161, 333 [không bao gồm thuế TNDN], 244, 338, 344, 352, 353, 356 …, ngoài các khoản chi tiền liên quan đến họat động SXKD đã phản ánh ở mã số 02, 03, 04, 05. [ghi âm] Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh20 20=01+02+03+04+05+06+07IIII. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác21 + Căn cứ vào SPS Có TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 211, 213, 217, 241, [theo chi tiết], TK 331, 341 [chi tiết thanh toán cho người cung cấp TSCĐ]. [ghi âm]2 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác22 + Căn cứ vào khoản chênh lệch giữa thu về thanh lý nhượng bán với chi cho thanh lý, nhượng bán. Nếu thu lớn hơn chi thì ghi bình thường, nếu thu< hơn chi thì ghi âm.3 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác23 + Căn cứ SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 128, 171 [theo chi tiết], [ghi âm].4 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác24 + Căn cứ SPS Nợ các TK 111, 112, 113 đối ứng Có TK 128, 1715 5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác25 + Căn cứ SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 221, 222, 2281, 331 [theo chi tiết], [ghi âm]6 6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác26 + Căn cứ SPS Nợ các TK 111, 112, 113 đối ứng Có TK 221, 222, 2281, 131 [theo chi tiết].7 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia27 + Căn cứ SPS Nợ các TK 111, 112, 113 đối ứng Có TK 515 [phù hợp với nội dung của chỉ tiêu]. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư30 30 = 21+22+23+24+25+26+27IIIIII. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu31 + Căn cứ SPS Nợ các TK 111, 112, 113 đối ứng Có TK 4112 2.Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã phát hành32 + Căn cứ SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 411, 419 [ghi âm]3 3.Tiền thu từ đi vay33 + Căn cứ SPS Nợ các TK 111, 112, 113 đối ứng Có 171, 3411, 3431, 3432, 41112,….4 4.Tiền trả nợ gốc vay34 + Căn cứ SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112. [ghi âm]5 5.Tiền trả nợ gốc thuê tài chính35 + Căn cứ SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 3412. [ghi âm]6 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu36 + Căn cứ SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 421, 338 [chi tiết số tiền đã trả về cổ tức và lợi nhuận] [ghi âm] Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính40 40 = 31+32+33+34+35+36 Lưu chuyển tiền thuần trong năm [50 = 20+30+40]50 50 = 20+30+40 Tiền và tương đương tiền đầu năm60 + Lấy từ mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng cân đối kế toánẢnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ61 + Căn cứ SPS Nợ hoặc Có TK 413 đối ứng các TK tiền và tương đương tiền bằng ngoại tệ hiện giữ vào cuối kỳ lập báo cáo do thay đổi tỷ giá hối đoái khi được quy đổi ra tiền Việt Nam. Nếu tỷ giá cuối kỳ cao hơn tỷ giá ghi trong sổ trong kỳ thì ghi bình thường, nếu tỷ giá cuối kỳ thấp hơn tỷ giá ghi sổ trong kỳ thì ghi trong dấu ngoặc đơn. Tiền và tương đương tiền cuối năm [70 = 50+60+61]70VII.34 + Số liệu của chỉ tiêu này phải khớp đúng với tổng số dư cuối kỳ các TK tiền và tương đương tiền. Mã số 70 = Mã số [ 50 + 60 + 61]. Hoặc bằng chỉ tiêu có mã số 110 trên bảng cân đối kế tóan năm đó.

  • Kiểm tra

– Các chỉ tiêu thu tiền ghi số dương

– Các chỉ tiêu chi tiền ghi số âm để trong ngoặc đơn

– Số liệu chỉ tiêu mã số 70: Tiền và tương đương tiền cuối kỳ phải bằng với chỉ tiêu mã số 110 trên bảng cân đối kế toán.

  • Ví dụ 1:

– Doanh nghiệp có mở tài khoản tại ngân hàng, hàng tháng, ngân hàng tự động trích lãi trên số dư tài khoản, số tiền là 120.000, các bạn sẽ định khoản nghiệp vụ này như sau:

Nợ TK 112: 120.000

Có TK 515: 120.000

\==> Để lên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các bạn sẽ thực hiện phân tích như sau:

Bước 1: Xác định dòng tiền này thuộc vào nhóm chỉ tiêu nào: Hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư, hay hoạt động tài chính. Và trong trường hợp này, thuộc nhóm hoạt động sản xuất kinh doanh. Rất nhiều bạn, khi đọc nghiệp vụ này, và nhầm lẫn vào hoạt động đầu tư. Đầu tư, hiểu đơn giản là, bạn mang tiền đi cho vay với mục đích để lấy lãi, còn trong trường hợp này, các bạn để tiền ở ngân hàng, không phải là mục đích cho vay và lấy lãi, mà để thanh toán, để giao dịch.

Bước 2: Xác định dòng tiền này là thu, hay là chi. Bước này thì rất đơn giản, các bạn chỉ cần thấy ghi nợ trên tài khoản 111,112 là thu, và ghi có là chi. Và trong ví dụ này, dòng tiền này là thu.

Bước 3: Xác định dòng tiền thuộc chỉ tiêu nào. Tại bước 1, các bạn đã xác định được nhóm của dòng tiền này, tại bước 2 các bạn đã xác định được dòng tiền này là thu tiền. Và bước 3 các bạn sẽ xem hướng dẫn chi tiết từng chỉ tiêu thu tiền trong nhóm 1 theo hướng dẫn phía trên. Và các bạn dễ dàng xác định được, dòng tiền này thuộc chỉ tiêu mã 01: Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác.

\==> Các nghiệp vụ khác các bạn phân tích tương tự. Có một lưu ý là, nếu chỉ nhìn vào định khoản, mà không nhìn vào diễn giải, có thể các bạn sẽ xác định sai chỉ tiêu. Vì vẫn với định khoản đó, nó sẽ tương ứng với nhiều chỉ tiêu khác nhau trong các nhóm khác nhau theo hướng dẫn trong bài viết. Chính vì vậy, mà khi hạch toán, các bạn phải hạch toán vào tài khoản chi tiết, để dễ xác định khi lên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

  • Ví dụ 2: Tài khoản 331 sẽ chi tiết như sau:

3311: Phải trả cho người bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ

3312: Phải trả cho người bán Tài sản cố định

Và khi thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp hàng hóa, các bạn định khoản:

Nợ TK 3311

Có TK 112

Nhìn vào định khoản này, dễ dàng xác định, nó thuộc chỉ tiêu mã số 02, mà sẽ không bị nhầm lẫn sang chỉ tiêu mã số 21. Nếu các bạn không chi tiết tài khoản 331, thì trong nghiệp vụ này, sẽ bị nhầm lẫn giữa chỉ tiêu mã số 02 và mã số 21.

  • VIDEO HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TRÊN PHẦN MỀM KẾ TOÁN EXCEL – CÔNG CỤ ĐỘC NHẤT CHỈ CÓ TẠI ĐAM MÊ KẾ TOÁN

Đây cũng là một trong các nội dung được hướng dẫn tại khóa học tổng hợp đặc biệt: HỌC NHƯNG KHÔNG PHẢI LÀ HỌC, bạn quan tâm đến các khóa học của ĐAM MÊ KẾ TOÁN có thể xem chi tiết các khóa học TẠI ĐÂY

In the era admission essay of value-added teacher evaluation, this is another opportunity to measure student growth

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm những gì?

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm những gì? Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thường bao gồm ba phần chính: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Nó cho thấy dòng tiền vào và ra trong mỗi danh mục, chẳng hạn như tiền từ bán hàng, đầu tư, cho vay hoặc cổ tức.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập khi nào?

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành trong báo cáo tài chính [BCTC] của các doanh nghiệp [DN], đây là BCTC bắt buộc và được lập vào cuối mỗi niên độ kế toán.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp là gì?

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ [phương pháp trực tiếp] là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát các dòng tiền vào và dòng tiền ra của Doanh nghiệp trong một kỳ hoạt động [chi tiết theo hoạt động SXKD, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính].

Có bao nhiêu phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ?

Theo như Thông tư 200 và Thông tư 300, có 2 phương pháp để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, đó là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp.

Chủ Đề