Hiện tượng xảy ra khí cho tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch cahco3 tất Ca hai lần

Đáp án D

[1] 2NaOH + Ca[HCO3]2 → CaCO3↓ + Na2CO3 +2H2O

[2] NaAlO2 +  HCl +  H2O → Al[OH]3 + NH4Cl

Al[OH]+ 3HCl → AlCl3 +  3 H2O

[3] Không xảy ra phản ứng

[4] 3NH+ 3H2O + AlCl3 →Al[OH]3↓ +3NH4Cl

[5] CO2 + 2H2O + NaAlO2 → NaHCO3 + Al[OH]3

[6] 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3 C2H4[OH]2 +  2MnO2 + 2KOH

Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch Ba[HCO3]2 là:

Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch Ba[HCO3]2 là

A. Có kết tủa trắng xuất hiện trong tan NaOH dư.

B. Có sủi bọt khí không màu thoát ra.

C. Không có hiện tượng gì.

D. Có kết tủa trắng xuất hiện không tan trong NaOH dư.


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng Ca[HCO3]2 + NaOH → CaCO3 + H2O + NaHCO3

Ca[HCO3]2 + NaOH → CaCO3 + H2O + NaHCO3 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, Ca[HCO3]2 [canxi hirocacbonat] phản ứng với NaOH [natri hidroxit] để tạo ra CaCO3 [canxi cacbonat], H2O [nước], NaHCO3 [natri hidrocacbonat] dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình
Ca[HCO3]2 + NaOH → CaCO3 + H2O + NaHCO3


không có

Phương Trình Hoá Học Lớp 12

cho Ca[HCO3]2 tác dụng với NaOH.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là Ca[HCO3]2 [canxi hirocacbonat] tác dụng NaOH [natri hidroxit] và tạo ra chất CaCO3 [canxi cacbonat], H2O [nước], NaHCO3 [natri hidrocacbonat] dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Ca[HCO3]2 + NaOH → CaCO3 + H2O + NaHCO3 là gì ?

xuất hiện kết tủa trắng.

Phương Trình Điều Chế Từ Ca[HCO3]2 Ra CaCO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca[HCO3]2 [canxi hirocacbonat] ra CaCO3 [canxi cacbonat]

Phương Trình Điều Chế Từ Ca[HCO3]2 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca[HCO3]2 [canxi hirocacbonat] ra H2O [nước]

Phương Trình Điều Chế Từ Ca[HCO3]2 Ra NaHCO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca[HCO3]2 [canxi hirocacbonat] ra NaHCO3 [natri hidrocacbonat]

Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra CaCO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH [natri hidroxit] ra CaCO3 [canxi cacbonat]

Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH [natri hidroxit] ra H2O [nước]

Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra NaHCO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH [natri hidroxit] ra NaHCO3 [natri hidrocacbonat]


Là phụ gia thực phẩm Là một chất chống đóng bánh Là chất ổn định màu ...

NaOH [natri hidroxit]


Natri hidroxit là chất rắn màu trắng, không mùi còn được gọi với cái tên thương mại là xú ...


Chất này được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp xây dựng như đá xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần cầu thành của xi măng hoặc từ nó sản xuất ra ...

H2O [nước ]


Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

NaHCO3 [natri hidrocacbonat ]


Natri bicacbonat với tên thường gặp trong đời sống là baking soda có tác dụng tạo xốp, giòn cho thức ăn và ngoài ra còn có tác dụng làm đẹp cho bánh [bột nở]. ...

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Hỗn hợp rắn Ca[HCO3]2, NaOH và Ca[OH]2 có tỉ lệ số mol tương ứng lần lượt là 2 : 1 : 1. Khuấy kĩ hỗn hợp vào bình đựng nước dư. Sau phản ứng trong bình chứa ?

A. CaCO3, NaHCO3. B. Na2CO3. C. NaHCO3.

D. Ca[OH]2.

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca[OH]2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là.

A. 108,0 gam B. 86,4 gam C. 75,6 gam

D. 97,2 gam

Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là:

A. NaHCO3, ZnO, Mg[OH]2 B. Mg[OH]2, Al2O3, Ca[HCO3]2 C. NaHCO3, MgO, Ca[HCO3]2

D. NaHCO3, Ca[HCO3]2, Al2O3

Cho dãy các chất: Ca[HCO3]2, Pb[OH]2, Al, ZnO, NH4Cl, [NH4]2CO3, ZnSO4, Al[OH]3, Zn[OH]2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

A. 6 B. 7 C. 5

D. 4

Cho dãy các chất: Ca[HCO3]2, Pb[OH]2, Al, ZnO, NH4Cl, [NH4]2CO3, ZnSO4, Al[OH]3, Zn[OH]2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:

A. 6 B. 7 C. 5

D. 4

Tiến hành các thí nghiệm sau: [1] Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca[HCO3]2. [2] Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 [hoặc Na[Al[OH]4]]. [3] Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. [4] Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. [5] Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 [hoặc Na[Al[OH]4]]. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

A. 3 B. 5 C. 4

D. 2

Phân Loại Liên Quan


Cập Nhật 2022-08-07 09:57:12pm


Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề