Phương pháp: -Muối có công thức:
-Ta có:
Hướng dẫn giải: Muối có công thức: => = 27,75 : 111 = 0,25 mol => = 0,25 mol => mAla = 0,25.89 = 22,25 [g].
Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?
Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hoá học - Amin và Amino axit - Hóa học 12 - Đề số 7
Làm bài
-
Đốtcháyhoàntoàn m gam hỗnhợp X gồm 2 aminđơnchứctrong oxy được 0,09 mol CO2, 0,125 mol H2O và 0,015 mol N2. Cho m gam hỗnhợp X tácdụngvừađủvới dung dịch H2SO4loãng đượcsố gam muốilà
-
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
-
Hợp chất X có công thức phân tử là C5H13N. Khi cho X tác dụng với HNO2 thu được chất Y có công thức phân tử là C5H12O. Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có công thức phân tử là C5H10O. Y1 không có phản ứng tráng bạc. Mặt khác, đề hidrat hóa Y thu được 2 anken là đồng phân hình học của nhau. Vậy tên gọi X là:
-
Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là ?
-
Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện
-
Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl?
-
Cho các chất: C6H5NH2 [1], [C2H5]2NH [2], C2H5NH2 [3], NH3 [4]. Trật tự giảm dần lực bazơ giữa các chất là ?
-
Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
-
Có các tính chất sau:
[a] Không làm đổi màu quỳ tím.
[b] Để lâu trong không khí bị hoá đen.
[c] Tác dụng với nước brom tạo kết tủa.
[d] Ít tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước nóng.
Số tính chất đúng cho cả phenol [C6H5OH] và anilin [C6H5NH2] là:
-
Cho 25,8 gamhỗnhợpcácamingồmmetylamin, đimetylamin, đietylamintácdụngvừađủvới 300 ml dungdịchHCl 1M. Khốilượngsảnphẩmthuđượccógiátrị là:
-
Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được 27,75 gam muối. Giá trị của m là:
-
Cho m gam anilin tác dụng với dung dịch HCl [đặc, dư]. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,54 gam muối khan. Giá trị của m là:
-
Có ba hóa chất sau đây: metylamin, anilin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazo được xếp theo dãy:
-
Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: [1] H2NCH2COOH, [2] CH3COOH, [3] CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
-
Cócác dung dịchsau [dung môinước]: CH3NH2[1], anilin [2], HOOCCH2CH[NH2]-COOH [3], amoniac [4], H2NCH2CH[NH2]COOH [5], lysin [6],axit glutamic [7]. Sốchấtlàmquỳtímchuyểnthành màuxanhlà:
-
Hỗn hợp X gồm amin đơn chức và O2 có tỉ lệ mol 2:9. Đốt cháy hoàn toàn amin bằng O2 sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư, thì thu được khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 15,2. Số công thức cấu tạo của amin là:
-
Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dung V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:
-
Hỗn hợp X gồm 2 amin bậc một, có tỉ lệ số mol là 1 : 2. Dung dịch chứa 1,08 gam X phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X bằng O2, thu được H2O, CO2 có tổng khối lượng là m gam và 1,344 lít khí N2 [đktc]. Giá trị của m là:
-
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 [các thể tích khí đo ở đktc] và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
-
Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 52,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là ?
-
Cho 0,25 mol lysin vào 400 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với a mol HCl. Giá trị của a là:
-
Cho các chất sau : CH3NH2 ; NH3 ; C6H5NH2[anilin] và CH3NHCH3. Chất có lực bazo mạnh nhất là :
-
Cho 27,9g anilin tác dụng với dung dịch brom, phản ứng xảy ra hoàn toàn tạo 49,5g kết tủa. Khối lượng brom trong dung dịch brom ban đầu là [N=14; C=12; H=1; Br=80].
-
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết X là axitglutamic; Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là:
-
Cho Etylamin phản ứng với CH3I [tỉ lệ mol 1:1] thu được chất?
-
Nhúng đũa thủy tinh thứ nhất vào dung dịch HCl đặc, đũa thủy tinh thứ 2 vào lọ đựng chất X là một trong các chất sau: trimetylamin, metulamin, alanine, etylamin, ammoniac, anilin. Lấy hai đũa ra để gần nhau, thấy hiện tượng khói trắng. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn hiện tượng trên?
-
Đốt cháy hết m gam hỗn hợp amin X gồm hai amin no, đơn chức mạch hở thu được a gam nước và V lít CO2 [đktc]. Mối liên hệ giữa m, a, V là:
-
Cho m gam anilin tác dụng hết với dung dịch Br2, thu được 9,9 gam kết tủa 2,4,6-tribrom anilin. Giá trị m là
-
Cho m gam mộtaminđơnchứcácdụngvừađủvới 100ml dung dịch HCl 1M thuđược 8,15 gam muối. Côngthứcphântửcủaaminlà:
-
Dung dịch aminoaxit nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
-
Các chất sau được sắp xếp theo chiều thứ tự tính bazo tăng dần :
-
Để trung hòa 25g dung dịch của 1 amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là :
-
Chọn dãy chất chỉ chứa các chất có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước:
-
Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X, nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
X có công thức phân tử C2H7O2N. Biết X vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl. Số đồng phân cấu tạo mạch hở của X là:
-
Dung dịch trong nước của chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?
-
Hơp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là:
-
Cho các chất: CH3NH2 [1]; NH3 [2]; C6H5NH2 [3]; [CH3]2NH [4]; [C6H5]2NH [5]. Kết quả so sánh lực bazo giữa các chất hợp lý là:
-
Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
-
Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc 2 [no, đơn chức, mạch hở], thu được 0,45 mol H2O và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
-
** Nếu gen A và a không liên kết với 2 gen kia, cơ thể có kiểu gen Aa
tự thụ phấn.Tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F1 là:
-
Năm 1908, Hacđi và Vanbec đã đồng thời phát hiện ra định luật:
-
Nội dung định luật Hacđi - Vanbec:
-
Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi - Vanbec là:
-
Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec là:
-
Quần thể giao phối khác quần thể tự phối:
-
Ở quần thể giao phối có đặc điểm di truyền cơ bản là:
-
Thành phần kiểu gen của một quần thể có tính chất:
Đáp án C
Phương pháp giải:
- Để đơn giản hóa ta coi dung dịch A gồm 0,1 mol Ala và 0,2 mol HCl.
- Tính theo các PTHH:
CH3-CH[NH2]-COOH + NaOH → CH3-CH[NH2]-COONa + H2O
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Giải chi tiết:
nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol; nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol.
Để đơn giản hóa ta coi dung dịch A gồm 0,1 mol Ala và 0,2 mol HCl.
CH3-CH[NH2]-COOH + NaOH → CH3-CH[NH2]-COONa + H2O
0,1 → 0,1 [mol]
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,2 → 0,2 → 0,2 [mol]
Cách 1: Xác định từng chất trong chất rắn
Dung dịch thu được sau phản ứng chứa CH3CHNH2COONa : 0,1molNaCl : 0,2molNaOH du : 0,4-0,1-0,2=0,1mol
⟹ m = 0,1.111 + 0,2.58,5 + 0,1.40 = 26,8 gam.
Cách 2: Dùng BTKL
Ta thấy NaOH dư ⟹ nH2O = nAla + nHCl = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol.
mchất rắn = mAla + mHCl + mNaOH - mH2O = 0,1.89 + 0,2.36,5 + 0,4.40 - 0,3.18 = 26,8 gam.