Hệ thống bài tập luyện từ và câu lớp 5

Câu 2

Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, em hãy xếp các từ ngữ cho trong ngoặc đơn vào ba nhóm :

a] Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác [thường thuộc thế hệ sau] :………………………

b] Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết :...................

c] Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người:……………………

[truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng]

Phương pháp giải:

- Truyền thống: thói quen được hình thành lâu đời, trong lối sống và nếp nghĩ được truyền từ đời này sang đời khác.

- Truyền bá: được phổ biến rộng rãi cho nhiều người, nhiều nơi.

- Truyền nghề: Nghề nghiệp được truyền từ đời này sang đời khác, thế hệ này sang thế hệ khác.

- Truyền tin: Thông tin được truyền đi cho nhiều người biết tới.

- Truyền máu: Máu được truyền từ cơ thể này sang cơ thể khác.

- Truyền hình: Truyền hình ảnh, thường đồng thời có cả âm thanh bằng phương tiện thu bắt tín hiệu.

- Truyền nhiễm: lây nhiễm, lây truyền.

- Truyền ngôi: Ngai vàng, ngôi vua được truyền từ đời này sang đời khác.

- Truyền tụng: Truyền tụng cho nhau bằng lòng ngưỡng mộ.

Lời giải chi tiết:

a] Truyền có nghĩa là trao lại cho người  khác [thường thuộc thế hệ sau] :

- Truyền thống, truyền nghề, truyền ngôi.

b] Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết :

- Truyền hình, truyền tin, truyền tụng, truyền bá.

c] Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người :

- Truyền máu, truyền nhiễm

Câu 3

Tìm trong đoạn văn ở bài tập 3 [Tiếng Việt 5, tập hai, trang 82], viết vào chỗ trống :

         Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi vườn cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản... Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tố tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.

Theo HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNG


- Những từ ngữ chỉ người, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:

…………………………………

- Những từ ngữ chỉ sự vật, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:

…………………………………

Phương pháp giải:

Con đọc thật kĩ đoạn văn và tìm những từ ngữ chỉ:

- người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc.

- sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc.

Lời giải chi tiết:

- Những từ ngữ chỉ người, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:

Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.

- Những từ ngữ chỉ sự vật, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:

Nắm tro bếp thuở các Vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng cổ Loa, con dao cắt rốn của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên sông Hồng, thanh Gươm giữ thành Hà Nội, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.

Luyện từ và câu là môn học cung cấp vốn từ cho các em học sinh, tạo cơ sở hình thành ngôn ngữ trong hoạt động giao tiếp. Là tiền đề giúp các em chiếm lĩnh các nguồn tri thức mới trong các môn học khác. Tài liệu ôn tập tổng hợp luyện từ và câu lớp 5 hệ thống các dạng bài tập tổng hợp trong chương trình luyện từ và câu lớp 5 .

Bạn đang xem: Bài tập luyện từ và câu lớp 5


Thông báo: Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Cách làm bài đạt điểm cao môn luyện từ và câu

Việc giải quyết các dạng bài tập luyện từ và câu lớp 5 có hiệu quả là một vấn đề không hề đơn giản. Nhưng chỉ cần các em nắm chắc kiến thức và chăm chỉ ôn tập một chút. Việc đạt điểm cao trong các bài kiểm tra luyện từ và câu sẽ trở lên dễ dàng.

Khi làm bài, các em cần lưu ý:

Đọc kỹ yêu cầu của đề bài, xác định các dạng bài tập.Nắm rõ các kiến thức, định nghĩa về loại câu, loại từ. Tránh nhầm lẫn các dạng câu từ với nhau.

Xem thêm: Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Bài 91 : Diện Tích Hình Thang, Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 91 Diện Tích Hình Thang

Cùng bắt tay vào làm bài tập trong tài liệu nào. Chúc các em ôn tập hiệu quả.


Tải tài liệu miễn phí ở đây


Tổng hợp luyện từ và câu lớp 5

1 Tập tin 1.03 MB Tải về máy

Sưu tầm: Yến Nguyễn


4.5 / 5 [ 2 bình chọn ] Chia sẻ - lưu lại facebookEmailTiếng Việt lớp 5 Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Việt 5 Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 5 Đề thi tiếng Việt lớp 5 Đề thi Toán 5 kỹ năng sống Lịch sử lớp 5 Môn Khoa học 5 Ôn chuyển cấp Tiếng Việt 5 Ôn chuyển cấp Toán 5 rung chuông vàng Tiếng Anh lớp 5 Tin học lớp 5 Toán lớp 5 Toán Tiếng Anh lớp 5 Văn mẫu lớp 5 Violympic toán 5 Có thể bạn cũng quan tâm

Δ


Bạn cần trợ giúp gì?

Đáp ánMô đun 2&3Mẫu Nh. XétHọc bạK. bản họpPhụ Huynh HK1Tải vởLuyện viếtYêu cầuGiáo án & ĐềGiải B.TậpTiểu họcGiáo viên Việt NamGiáo án, tài liệu, bài giảng và sáng kiến kinh nghiệmĐồng hành cùng Bút máy thanh đậm Ánh Dương

Ôn tập Tiếng Việt lớp 5

Bộ đề luyện từ và câu lớp 5 gồm 5 đề được phân loại theo từng dạng bài cụ thể, kèm đáp án chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, nắm chắc kiến thức phần Luyện từ và câu trong chương trình Tiếng Việt lớp 5.

Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo, thay đổi một số câu hỏi cho phù hợp với học sinh của mình. Sau đó giao bài cho các em luyện tập phần luyện từ và câu đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các em tải về tham khảo trọn bộ 5 đề ôn tập luyện từ, câu lớp 5:

Bộ đề ôn tập luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 5

Đề số 1

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Con.............. cha là nhà có phúc.

2. Giỏ nhà ai, ..................nhà nấy.

3. Cọp chết để da, người ta chết để ..............

4. Góp............thành bão.

5. Góp............nên rừng.

6. Người ta là ............đất.

7. Gan.........dạ sắt.

8. Gan..........tướng quân.

9. ...............như ruột ngựa.

10. Sông có ........., người có lúc.

Bài 2. Xếp các từ: "giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, nhân ái, nước non, nhân đức, con nít" vào các chủ điểm dưới đây:

Tổ quốc

Trẻ em

Nhân hậu

Bài 3. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:

1. Các từ trong nhóm: "Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng" có quan hệ với nhau như thế nào?

A. Từ đồng âmB. Từ nhiều nghĩaC. Từ đồng nghĩa

D. Từ trái nghĩa

2. Trái nghĩa với từ "tươi" trong "Cá tươi" là?

A. ƯơnB. ThiuC. Non

D. Sống

3. Từ "cánh" trong câu thơ "Mùa xuân, những cánh én lại bay về" được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

A. Nghĩa gốc
B. Nghĩa chuyển

4. Chủ ngữ của câu: "Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói." là gì?

A. Quả ớt đỏ chóiB. Mấy quả ớt đỏ chóiC. Khe dậu

D. Quả ớt

5. Trạng ngữ của câu: "Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại thì khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt." là gì?

A. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt.B. Buổi chiềuC. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây.

D. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại.

6. Câu nào dưới đây là câu ghép?

A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.

D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.

7. Tác giả của bài thơ "Cửa sông" là?

A. Quang HuyB. Định HảiC. Thanh Thảo

D. Tố Hữu

8. Các vế câu ghép: "Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa." được nối với nhau bằng cách nào?

A. Nối trực tiếp bằng dấu câu.B. Nối bằng cặp quan hệ từ.C. Nối bằng cặp từ hô ứng.

D. Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng.

9. Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: "Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm." thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?

A. Nguyên nhân và kết quảB. Tương phảnC. Tăng tiến

D. Giả thiết và kết quả

10. Từ nào dưới đây là quan hệ từ?

A. Từ "và" trong câu "Bé và cơm rất nhanh".B. Từ "hay" trong câu: "Cuốn truyện đó rất hay".C. Từ "như" trong câu: "Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở."

D. Từ "với" trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới.

Đề số 2

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Nam........nữ tú

2. Trai tài gái.............

3. Cầu được ước ........

4. Ước của ..........mùa

5. Đứng núi này.........núi nọ.

6. Non xanh nước .........

7. Kề vai ..........cánh.

8. Muôn người như..........

9. Đồng cam........khổ

10. Bốn biển một............

Bài 2. Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa: Dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm, phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm nom, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu bay.

Bài 3. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.

1. Từ "nặng" trong cụm từ "ốm nặng" và cụm "việc nặng" là các từ ............nghĩa.

2. Câu ghép là câu do nhiều ........câu ghép lại.

3. Hà Nội có Hồ Gươm

Nước xanh như pha mực

Bên hồ ngọn ................

Viết thơ lên trời cao.

[Hà Nội – Trần Đăng Khoa]

4. Xét về mặt cấu tạo từ, các từ "lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng" đều là từ.............

5. Câu "Cửa sông chẳng dứt cội nguồn" thuộc kiểu câu: Ai..........?

6. Tác giả của bài thơ "Chú đi tuần" là nhà thơ ..........................

7. Nước lã mà vã nên hồ

Tay không mà nổi ...........mới ngoan.

8. ...........từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ [hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ] trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.

9. Xét về mặt từ loại, từ "anh em" trong câu "Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần" là ..........từ.

10. Từ "đồng" trong cụm "trống đồng" và "đồng" trong cụm "đồng lúa" là hai từ đồng....................

Đề số 3

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Đồng ………. hợp lực.2. Đồng sức đồng ………….3. Một miếng khi ……….. bằng một gói khi no. 4. Đoàn kết là ……………, chia rẽ là chết. 5. Thật thà là …….quỷ quái. 6. Cây ………….không sợ chết đứng. 7. Trẻ cậy cha, già cậy………..8. Tre già ……….mọc9. Trẻ người………..dạ

10. Trẻ trồng na, già trồng ………..

Bài 2. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.

1. ……….từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. 2. Đường vô xứ ………quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. 3. Từ “nhưng” trong câu “Bạn ấy học giỏi nhưng lười.” là ………..từ. 4. Từ “tư duy” trong câu: “Đây là bài tập phát triển tư duy.” là ………..từ. 5. Bài thơ “Hành trình của bầy ong” của tác giả………………………….6. Cố đô của Việt Nam là ……………7. Từ “vui” trong câu “Tôi rất vui” là ………..từ. 8. Cặp quan hệ từ “vì - ………” thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. 9. Cặp quan hệ từ “tuy – nhưng” thể hiện quan hệ ………….

10. Từ “bay” trong câu: “Giôn – xơn/ Tội ác bay chồng chất/Nhân danh ai/ Bay mang B52/ Những na pan hơi độc/ Đến Việt Nam.” là ……….từ.

Bài 3. Chọn một đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

1. Câu thơ: “Bầy chim đi ăn về/ ………vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc” [Đồng Xuân Lan]. Từ nào dưới đây được tác giả sử dụng ở chỗ trống trong câu thơ?

A. TrútB. ĐổC. Thả

D. Rót

2. Từ “tựa” trong câu thơ: “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây?

A. Quan hệ từB. Động từC. Tính từ

D. Danh từ

3. Bài thơ nào dưới đây không phải của Định Hải?

A. Bài ca về trái đất. B. Cửa sông.C. Gọi bạn

D. Nếu chúng mình có phép lạ.

4. Cấu tạo của tiếng “huyền” là?

A. Âm đầu, âm chính, thanh.B. Âm đầu, âm đệm, âm chính, thanh điệu. C. Âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối thanh điệu.

D. Âm đầu, âm chính, âm cuối, thanh điệu.

5. Câu nào dưới đây có từ “bà” là đại từ?

A. Bà của Lan năm nay 70 tuổi. B. Bà ơi, bà có khỏe không?C. Lâu lắm rồi tôi mới có dịp về quê thăm bà tôi.

D. Tiếng bà tôi nói rất vui vẻ, dịu dàng và trầm bổng.

6. Có bao nhiêu danh từ trong đoạn thơ dưới đây?

“Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im”

[Hoàng Trung Thông]

A. 2 danh từB. 3 danh từC. 4 danh từ

D. 5 danh từ

7. Xét về mặt từ loại, nhóm từ: “quốc kì, quốc ca, quốc lộ, quốc gia“ có điểm gì chung?

A. Đều là tính từB. Đều là danh từC. Đều là động từ

D. Đều là đại từ

8. Trái nghĩa với từ “ căng” trong “bụng căng” là?

A. PhệB. NhỏC. Yếu

D. Lép

9. Từ gạch chân trong câu thơ “Những vạt nương màu mật” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

A. Nghĩa gốc
B. Nghĩa chuyển

10. Từ nào không thuộc nhóm trong những từ: “Chậm, thong thả, từ từ, muộn”?

A. ChậmB. Thong thảC. Muộn

D. Từ từ

Video liên quan

Chủ Đề