Hạn định từ là gì

Định nghĩa từ hạn định

Từ hạn định là từ đứng trước một danh từ hoặc cụm danh từ, dùng để giới hạn và xác định, giúp làm rõ nghĩa cho các sự vật, sự việc, con người đang được đề cập đến trong câu.

Ví dụ

  • There are five members in my family [Có 5 thành viên trong gia đình tôi].

  • She wants to live in the [Cô ấy muốn sống ở vùng quê].

  • I want to buy this [Tôi muốn mua cuốn sách này].

  • My father is a lawyer. [Bố của tôi là một luật sư].

  • There are many chairs in the hall. [Có rất nhiều ghế trong hội trường].

Trong các ví dụ trên, từ hạn định [các từ được gạch chân] được dùng để làm rõ nghĩa cho danh từ đang đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu bằng việc đưa ra một con số hoặc lượng cụ thể [five members, many chairs], chỉ định rõ ràng [this book], hay xác định quyền sở hữu [my father],…

Phân loại từ hạn định

Số từ và số thứ tự [cardinal and ordinal numbers]

Định nghĩa

Các số đếm và số thứ tự là những từ được dùng để chỉ số lượng và thứ tự, vị trí của các sự vật, con người được đề cập đến trong câu.

Ví dụ:

  • 600 foreigners visit Vietnam every day. [mỗi ngày, có 600 người nước ngoài đến tham quan Việt Nam]

“600” đứng trước danh từ, chỉ số lượng khách du lịch nước ngoài đến Việt Nam mỗi ngày.

  • Today is the twelfth of July. [Hôm nay là ngày 12 tháng 7].

Số thứ tự cũng được dùng để chỉ ngày trong năm, trong ví dụ trên “twelfth” mang nghĩa ngày 12 hay rõ hơn và ngày thứ 12 của tháng 7.

  • The second person standing in this row is a Korean student. [Người thứ 2 đứng trong hàng này là một học sinh Hàn].

Từ “second” trong câu trên cũng là 1 số thứ tự nhằm xác định vị trí của người đứng trong hàng đang được nhắc đến, ở vị trí số 2.

Một số ví dụ sử dụng số đếm và số thứ tự trong câu:

  • 500 grams of pizza was consumed per day by a Vietnamese in 2000. [500 gram pizza đã được tiêu thụ bởi 1 người Việt Nam mỗi ngày vào năm 2000]

  • The number of students passing the university entrance examination was 000 last year. [Số học sinh thi đỗ đại học năm ngoái là 21.000 em.]

  • It is suggested by the doctor that a person should drink at least 2 liters of water everyday. [Bác sĩ khuyến nghị rằng một người nên uống ít nhất 2 lít nước mỗi ngày.]

  • This is the third book that I have bought this month. [Đây là cuốn sách thứ 3 mà tôi mua trong tháng này]

  • My bedroom is on the second [Phòng ngủ của tôi nằm ở tầng thứ 2]

  • Our team is ranked fifteenth in the contest. [Đội chúng tôi xếp hạng số 14 trong cuộc thi]

Các số đếm và số thứ tự có trong tiếng Anh

Số đếm

Số thứ tự

One

1

First

1st

Two

2

Second

2nd

Three

3

Third

3rd

Four

4

Fourth

4th

Five

5

Fifth

5th

Six

6

Sixth

6th

Seven

7

Seventh

7th

Eight

8

Eighth

8th

Nine

9

Ninth

9th

Ten

10

Tenth

10th

Eleven

11

Eleventh

11th

Twelve

12

Twelfth

12th

Thirteen

13

Thirteenth

13th

Fourteen

14

Fourteenth

14th

Fifteen

15

Fifteenth

15th

Sixteen

16

Sixteenth

16th

Seventeen

17

Seventeenth

17th

Eighteen

18

Eighteenth

18th

Nineteen

19

Nineteenth

19th

Twenty

20

Twentieth

20th

Twenty one

21

Twenty- first

21st

Twenty two

22

Twenty- second

22nd

Twenty three

23

Twenty- third

23rd

Twenty four

24

Twenty- fourth

24th

Twenty five

25

Twenty- fifth

25th

Thirty

30

Thirtieth

30th

Thirty one

31

Thirty-first

31st

Thirty two

32

Thirty-second

32nd

Fourty

40

Fortieth

40th

Fifty

50

Fiftieth

50th

Sixty

60

Sixtieth

60th

One hundred

100

One/a hundredth

100th

One thousand

1 nghìn

One/a thousandth

1000th

One million

1 triệu

One/a millionth

1.000.000 th

One billion

1 tỷ

One/a billionth

1.000.000.000 th

Mạo từ [articles]

Định nghĩa

Mạo từ là các từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ đó đang nói đến một đối tượng xác định hay không xác định.

Có 3 mạo từ trong tiếng anh là a/an/the được chia thành 2 loại: mạo từ xác định và mạo từ không xác định.

Mạo từ không xác định: a/an [một]

Định nghĩa và cách sử dụng

“A” và “an” được sử dụng trước những danh từ đếm được ở dạng thức số ít nhằm nhắc đến một đối tượng chưa được xác định rõ ràng hoặc chưa được nhắc đến bao giờ, và do đó người nói cho rằng người nghe/ người đọc không biết chính xác, cụ thể đó là đối tượng nào.

“An” được sử dụng khi danh từ hoặc tính từ [bổ nghĩa cho danh từ] đứng liền sau nó được bắt đầu bằng một âm nguyên âm, là các âm u, e, o, a, i trong cách phiên âm của từ [người học cần tránh sự nhầm lẫn với các ký tự nguyên âm trong chữ viết]

“A” sẽ được sử dụng cho các trường hợp còn lại, khi đứng trước một từ bắt đầu bằng âm phụ âm.

Ví dụ

A table

/ˈteɪ.bəl/

Một cái bàn

An orange

/ˈɔːr.ɪndʒ/

Một quả cam

A university

/ˌjuː.nəˈvɝː.sə.t̬i/

Một trường đại học

Từ “university”, mặc dù được bắt đầu bằng ký tự chữ viết nguyên âm “u”, tuy nhiên xét về phiên âm lại bắt đầu bằng phụ âm “j”, do vậy từ này sẽ đi với mạo từ “a”

Ví dụ trong câu
  • I’m living in a house. [Tôi đang sống trong một căn nhà]

  • She eats an apple for breakfast every day. [Tôi ăn một quả táo cho bữa sáng mỗi ngày]

  • He saw a beautiful car this morning. [Anh ấy đã nhìn thấy một chiếc xe hơi đẹp vào sáng nay]

  • My friend has an interesting book about Vietnamese history. [Anh ấy có một cuốn sách thú vị về lịch sử Việt Nam]

  • The police are looking for a young woman who stole a valuable ring [Cảnh sát đang tìm kiếm một người phụ nữ mà đã đánh cắp một chiếc nhẫn có giá trị vào ngày hôm qua]

  • This email was sent to announce a new policy of the company. [Email này được gửi để thông báo một chính sách mới của công ty.]

  • Every customer will be refunded if they receive a damaged package [Mọi khách hàng sẽ được hoàn lại tiền nếu họ nhận được một gói hàng bị hỏng]

  • Reservations at Hutong restaurant must now be made a week in advance. [Việt đặt chỗ tại nhà hàng Hutong bây giờ phải được đặt trước một tuần]

Lưu ý: mạo từ không xác định không được dùng do các danh từ không đếm được hay danh từ đếm được ở dạng thức số nhiều.

Mạo từ xác định: the

Định nghĩa và cách sử dụng

“The” được dùng trước các danh từ nói chung nhầm chỉ đối tượng mà người nói cho rằng người nghe đã biết đến. Các đối tượng này đã được xác định cụ thể về đặc điểm, tính chất hay đã được đề cập đến trước đó, và cũng có thể là những khái niệm phổ thông mọi người đều biết.

Các trường hợp cụ thể có sử dụng mạo từ “the”

Trước danh từ được cho là duy nhất

The sun

Mặt trời

The moon

Mặt trăng

The earth

Trái đất

The environment

Môi trường

The president of France

Tổng thống Pháp

The Pacific Ocean

Thái Bình Dương

Ví dụ

  • The sun rises in the east and sets in the west.[Mặt trời mọc phía đông và lặn phía tây]

  • Everyone should protect the environment [Tất cả mọi người nên bảo vệ môi trường]

  • People can communicate with their friends and relatives through the [Mọi người có thể giao tiếp với bạn bè và người thân của mình thông qua mạng internet.]

  • The government should impose strict punishment on those who hunt animals illegally. [Chính phủ nên trừng phạt nghiêm khắc những kẻ săn bắt động vật trái phép.]

Với hình thức so sánh nhất

He’s the tallest person in class.

Anh ấy là người cao nhất trong lớp

This is the newest book I have.

Đây là cuốn sách mới nhất mà tôi có

She is the most intelligent student.

Cô ấy là học sinh thông minh nhất

Với các danh từ chỉ người, vật, sự vật được nhắc đến trong bối cảnh cụ thể, cả người nói và người nghe đều thấy hoặc biết đến.

Mom, can I borrow the car?

[Mẹ, con có thể mượn chiếc xe hơi không?]

Người nói đang đề cập đến chiếc xe của gia đình và người nghe biết.

The boy standing over there is my friend.]

[Chàng trai đang đứng ở kia là bạn tôi]

Cả người nói và người nghe đều thấy chàng trai.

I bought this book in the store near my house.

[Tôi đã mua cuốn sách này ở cửa hàng gần nhà tôi]

Có thể chỉ có 1 cửa hàng ở gần nhà người nói và người nghe cũng biết đến nó.

Please bring me the pen on the table!

[Làm ơn mang đến giúp tôi cái bút trên cái bàn]

Có thể chỉ có 1 cái bút trên 1 cái bàn duy nhất trong phòng và cả người nói lẫn người nghe đều thấy.

Trước danh từ mà người nói đã đề cập đến trước đó

  • I met a girl at a shopping mall yesterday. The girl wore a dress which was really beautiful. [Tôi đã gặp một cô gái tại một trung tâm thương mại ngày hôm qua. Cô gái đó mặc một chiếc đầm rất đẹp]

Trước tính từ nhầm chỉ một nhóm đối tượng mang đặc điểm của tính từ đó

The old

Người già

The young

Người trẻ

The poor

Người nghèo

The rich

Người giàu

Ví dụ:

  • Many famous people are raising funds to build new houses for the [Nhiều người nổi tiếng đang gây quỹ để xây nhà mới cho người nghèo.]

  • Social networking sites are now very popular among the [Các trang mạng xã hội hiện nay đang rất phổ biến trong giới trẻ.]

Trước các nhạc cụ âm nhạc nói chung

The piano

Đàn piano

The guitar

Đàn ghi ta

The trumpet

Kèn trumpet

Ví dụ

  • I’m learning to play the [Tôi đang học chơi đàn piano]

  • Jean plays the guitar and her brother plays the [Jean chơi guitar và anh trai cô ấy chơi kèn trumpet.]

1. Trước các [cụm] danh từ riêng ở dạng có số nhiều hoặc trong thành phần có các danh từ chung [như Kingdom, Republic, States, Federation, Union, …]

Ví dụ: The Republic of Korea, The United Kingdom, The United States, The Russian Federation, The European Union, …

The Netherlands, The Philippines,…

2. Trong tên các tờ báo

Ví dụ: The Times, The Washington Post, The New York Times,…

3. Tên các tòa nhà, công trình kiến trúc, tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng

Ví dụ: The Empire State Building, The Taj Mahal, The Mona Lisa,…

4. Tên các dãy núi, quần đảo, cụm hồ, đại dương,…

Ví dụ: the Himalayas, the Atlantic [Ocean], the Amazon, the Rocky Mountains, The Great Lakes, …

6. Trước họ trong tên riêng để chỉ một gia đình, dòng họ

Ví dụ: The Obamas, The Smiths, The Jacksons,…

7. Trước các số thứ tự

The first person

Người đầu tiên

The second table

Cái bàn thứ 2

The third month

Tháng thứ 3

8. Trước một danh từ ở dạng thức số ít nhầm chỉ nhóm người, loài vật, nhóm vật thể nói chung

The police

Cảnh sát

The dog

Loài chó

The Kangaroo

Loài kangaroo

The woman

Phái nữ

Các trường hợp không thường dùng mạo từ “the”

1. Trước một bữa ăn [breakfast, lunch, dinner, dessert,…]

  • We usually have lunch at 12pm. [Chúng tôi thường ăn trưa lúc 12 giờ]

  • After dinner, we’ll pay Mr. Munson a visit. [Sau bữa tối chúng ta sẽ ghé thăm ông Munson].

2. Trước tên một ngôn ngữ [English, France, Korean, Japanese,…]

  • I have learned English for 5 years. [Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm rồi]

  • We found French really hard to learn [Chúng tôi thấy tiếng Pháp thật sự khó học].

3. Trước một môn thể thao [football, volleyball, tennis, badminton,…]

  • My friends and I often play volleyball in the afternoon. [bạn tôi và tôi thường chơi bóng chuyền vào buổi chiều]

  • Badminton and football are his favorite sports. [Cầu lông và bóng đá là những môn thể thao yêu thích của anh ấy]

4. Trước các tên riêng, danh từ riêng.

  • Taylor swift is a famous singer. [Taylor Swift là một ca sĩ nổi tiếng]

  • I visited Italy two years ago. [Tôi viếng thăm nước Ý 2 năm trước]

  • Paris is the capital city of France. [Pa-ri là thủ đô nước Pháp]

Tổng kết

Trong Phần 1 “Từ hạn định, các loại từ hạn định, định nghĩa, cách sử dụng và ví dụ [Phần 1]”, người học đã nắm rõ khái niệm từ hạn định và phân tích 2 loại từ hạn định [số từ – số thứ tự, mạo từ]. Bài viết tiếp theo, chúng ta sẽ tiếp tục phân tích sâu hơn về 4 loại từ hạn định còn lại [lượng từ, từ hạn định chỉ định, từ hạn định sở hữu, từ hạn định nghi vấn].

Trần Thị Ngọc Huyền

Video liên quan

Chủ Đề