Go to the bed nghĩa là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "go to bed", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ go to bed, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ go to bed trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Anh

1. Go to bed.

2. I want go to bed

3. I said, go to bed.

4. I usually go to bed at

5. Dear, go to bed. You're slumbering.

6. Go to bed if you feel sleepy.

7. Let's unpack before we go to bed.

8. It's almost time to go to bed.

9. I mainly go to bed around midnight.

10. Does he ever go to bed sober?

11. Lay aside your book and go to bed.

12. You must go to bed directly after tea.

13. Did you go to bed late last night?

14. I hardly ever go to bed after midnight.

15. 15 I mainly go to bed around midnight.

16. Unplug the TV before you go to bed.

17. She was the last to go to bed.

18. When did you go to bed last night?

19. I think it's time to go to bed.

20. Never go to bed on an argument. 

21. Take off your shoes and go to bed!

22. I think I'll go to bed early tonight.

23. I go to bed early as a rule.

24. Latch the door before you go to bed.

25. You go to bed downstairs with your shoes on.

26. 4 Unplug the TV before you go to bed.

27. " I want to go to bed, " Ahyuan said plaintively.

28. She blow out the candle and go to bed.

29. 13 Did you go to bed late last night?

30. It's getting on for midnight, let's go to bed.

31. 1 Never go to bed on an argument. 

32. Pick up your room before you go to bed.

33. Please unplug the TV before you go to bed.

34. This is his accustomed hour to go to bed.

35. Read that for today and go to bed early.

36. Turn the lights out when you go to bed.

37. Put the light out before you go to bed.

38. Let's have a nightcap and then go to bed.

39. Rather go to bed supperless than rise in debt.

40. They are not rowdy, and they go to bed early.

41. I tend to go to bed earlier during the winter.

42. Better go to bed supperless than rise in debt. 

43. I should like a whisky before I go to bed.

44. Just go to bed, early! I can't sleep, now, sir!

45. Remember to review your lessons before you go to bed.

46. It is very late; hence you must go to bed.

47. I always brush my teeth before I go to bed.

48. I shall have a hot bath and go to bed.

49. 1 Please unplug the TV before you go to bed.

50. 3 This is his accustomed hour to go to bed.

should go to bed

will go to bed

never go to bed

go to bed earlier

go to bed later

then go to bed

1. Go to bed – Go to sleep

Cả 2 từ đều có nghĩa là “đi ngủ”. Nhưng:

  • Go to bed có nghĩa là nằm trên giường để chuẩn bị đi ngủ.

VD: I went to bed after finishing all my homework.

[Tôi đi ngủ sau khi làm xong hết bài tập.]

  • Go to sleep có nghĩa là ngủ thiếp đi mất.

He went to sleep while he was watching TV.

[Anh ấy ngủ thiếp đi khi đang xem TV]

2. Correct – Repair

Cả 2 từ đều có nghĩa là “sửa chữa”. Nhưng:

  • “To correct” có nghĩa là sửa chữa cái gì đó từ sai trở thành đúng.

VD: My teacher is correcting their students’ asignment.

[Giáo viên của tôi đang chữa bài tập cho chúng tôi]

  • “To repair” có nghĩa là sửa chữa một vật gì đó bị hư hỏng.

VD: The workers are repairing th rail way.

[Những người công nhân đang sửa chừa đường ray tàu hỏa]

3. Learn – Study

Cả 2 đều có nghĩa là “học”. Nhưng:

  • “To learn” có nghĩa là học được môn gì, học được điều gì.

VD: He learned French at university.

[Anh ta học Tiếng Pháp ở đại học]

  • “To study” có nghĩa là theo học, nghiên cứu.

VD: He is studying at Harvard University.

[Anh ta đang theo học tại Harvard University]

4. Refuse – Deny

Cả 2 đều có nghĩa là “từ chối”. Nhưng:

  • “Refuse” có nghĩa là từ chối không nhận một đồ vật nào đó, một việc nào đó chưa làm.

VD: He refused to take the money.

[Anh ta từ chối nhận tiền]

  • “Deny” có nghĩa là phủ nhận một việc đã làm.

VD: He denied taking her car.

[Anh ta phủ nhận đã ăn trộm ô tô của cô ấy]

5. Convine - Persuade

Cả 2 đều có nghĩa là “thuyết phục”. Nhưng:

  • “Convine” là thuyết phục, làm cho người ta tin vào cái gì đó.

VD: He couldn’t convince his father that he was true.

[Anh ta không thể thuyết phục bố anh ta tin rằng anh ta đúng]

  • “Persuade” là thuyết phục người ta hành động.

VD: My father persuaded me to play football.

[Bố tôi thuyết phục tôi chơi bóng đá]

6. Steal - Rob

Cả 2 từ đều có nghĩa là “ăn trộm”. Nhưng:

  • “Steal” có nghĩa là ăn cắp, tân ngữ của nó là một vật gì đó.

VD: Someone has stolen all his money.

[Ai đó dã ăn trộm hết tiền của anh ta.]

  • “Rob” có nghĩa là trấn lột, cướp bằng vũ lực và tân ngữ của nó là người, nhà cửa, ngân hàng, cửa tiệm.

VD: Someone had robbed a bank last night.

[Ai đó đã cướp ngân hàng tối qua.]

7. Wear và Put on

Cả 2 từ đều có nghĩa là “mặc”

  • “Wear” có nghĩa chỉ tình trạng người nào đó, cái gì đó đang có cái gì trên người.

VD: He always wears a black hat.

[Anh ta luôn luôn đội một chiếc mũ đen.]

  • “Put on” chỉ hành động mặc vào, đeo vào người, vào vật một cái gì đó.

VD: My mother put on a very beautiful dress and went to the party.

[Mẹ tôi mặc một chiếc váy rất đẹp và đến bữa tiệc.]

8. Hard – Hardly

  • “Hard” có nghĩa là “cứng, chăm chỉ, cực nhọc, trầm trọng”, nó vừa là tính từ, vừa là trạng từ.

VD: He studied very hard for his incoming exam.

[Anh ta học  hành rất chăm chỉ cho kì thi sắp tới của anh ta.]

  • “Hardly” có nghĩa là “hiếm khi, hầu như không”. Nó không phải là trạng từ của “hard” mà nó là một từ độc lập.

VD: He hardly do anything last night.

[Anh ta hầu như không làm được việc gì tối qua.]

9. Raise và Rise

  • “Raise” có nghĩa là nâng cái gì lên, nó là ngoại động từ, sau nó phải có tân ngữ.

VD: Raise your hand if you have any question.

[Giơ tay lên nếu có bất cứ câu hỏi gì nhé.]

  • “Rise” có nghĩa là “mọc lên, nâng lên”. Nó là nội động từ, nó không có tân ngữ theo sau.

VD: The sun rises in the East.

[Mặt trời mọc ở đằng Đông.]

10. Affect và Effect.

  • “Affect” có nghĩa là ảnh hưởng. Nó là động từ.

VD: Her illness affected badly her result in her exam.

[Căn bệnh của cô ấy ảnh hưởng nghiêm trọng đến kết quả của cô ấy trong kì thi vừa rồi]

  • “Effect” có nghĩa là ảnh hưởng. Nó là “danh từ”.

VD:  Eating fruits and vegetables has positive effects on your health.

[Ăn hoa quả và rau xanh sẽ đem đến những ảnh hưởng tích cực cho sức khỏe của bạn.]

=> Test trình độ Tiếng Anh của bản thân: TẠI ĐÂY

Video liên quan

Chủ Đề