Give in có nghĩa là gì

“Give” có nghĩa chung là cho, đưa. Thế nhưng cũng tương tự như vô vàn động từ tiếng Anh khác, nó có thể kết hợp với các giới từ để trở thành cụm động từ với give có rất nhiều nghĩa vô cùng khác biệt và thú vị.

Bạn đang xem: Give in là gì

1. Các cấu trúc give

Khi sử dụng từ give với nghĩa thuần túy nhất của nó là “đưa” thì chúng ta vẫn chỉ việc dùng đúng theo nghĩa này, tương tự như cách sử dụng phổ biến với động từ take – từ mang nghĩa ngược lại với “đưa” là “nhận”. Cách dùng từ give cơ bản nhất là theo mẫu:

– give sb sth: đưa cho ai đó thứ gì

Example: He gave me a book yesterday.

[Anh ấy đưa tôi một quyển sách ngày hôm qua]

– give sth to sb: đưa thứ gì cho ai đó

Example: She will give the dress to her daughter.

[Cô ấy sẽ tặng bộ váy cho con gái cô ấy]

Give có nghĩa chính là đưa, trao, tặng [Nguồn ảnh: alwfumf.org]

2. Phrasal verb give

Tất nhiên, cách dùng từ give không chỉ đơn giản như vậy vì còn hàng loạt cụm động từ với give biến hóa khác nữa. Khi đi với giới từ, chúng có thể giữ nguyên nghĩa gốc là “đưa” nhưng cũng có thể trở thành một từ hoàn toàn mới. Thông thường trong văn nói bạn thường gặp các cụm từ với give nhưng không biết nghĩa và cách dùng give away là gì, give in là gìgive up là gì. Dưới đây sẽ là những hướng dẫn cách dùng và ý nghĩa của các cụm động từ với give.

Các cụm động từ với give phổ biến nhất là:

give sth away: cho đi cái gì

Example: We didn’t like that book, so we gave it away.

[Chúng tôi không thích quyển sách đó nên đã cho đi rồi]

give sb back: trả lại ai cái gì

Example: Give me back my wallet!

[Trả lại tôi ví của tôi!]

give in: nhượng bộ, chịu thua, đầu hàng

Example: I finally gave in and let my son stay up to watch TV.

[Tôi cuối cùng chịu thua và để con trai tôi thức xem tivi]

give off: tỏa ra, phát ra, bốc lên

Example: The kitchen is giving off smoke.

[Nhà bếp đang tỏa ra mùi khói]

give out: công bố, chia, phân phốiExample: Can you help me to give out the books to the class, please?

[Bạn có thể giúp tôi chia sách đến cả lớp được không?]

– give over: trao tay, giao phó

Example: He gave the deeds over to the lawyer.

[Anh ấy giao phó công việc cho luật sư]

give over: ngừng làm việc gì đó khiến người khác khó chịu

Example: Come on, give over complaining!

[Thôi nào! Đừng có phàn nàn nữa]

give way to someone: chịu thua ai, nhường ai đó

Example: He gave way to me. He’s such a gentleman.[Anh ấy nhường cho tôi đi. Anh ấy thật là một người đàn ông nhã nhặn]

– give up: bỏ cuộc, từ bỏExample: I am tired. I want to give up.[Tôi mệt rồi. Tôi muốn bỏ cuộc]

Phrasal verb đôi khi mang nghĩa khác hẳn nghĩa gốc của động từ [Nguồn ảnh: englishlive.ef.com]

3. Một số lưu ý khi dùng give

– Không bó khung từ give trong nghĩa nhất định

Không chỉ đối với cấu trúc give mà khi học từ vựng tiếng Anh nói chung, chúng ta đều cần hiểu rõ rằng với ngôn ngữ này, một từ có thể mang rất nhiều nghĩa. Ví dụ như ngay ở trên, phrasal verb give là “give over” có tới 4 nghĩa không hề liên quan là “trao tay”, “giao phó”, “ngừng”.

Xem thêm: Ngắm 4 Kie Là Gì ? Những Cách Ươm Kie Phổ Biến Hiện Nay Keiki Hoa Lan Là Gì

– Không nhất thiết phải học đầy đủ các cụm động từ với give

Nhìn chung, cụm động từ với give chỉ nhiều ở mức vừa phải, không nhiều bằng các từ phổ biến như do, make,… Sẽ có những phrasal verb phức tạp như “give rise to sth” [có nghĩa là tạo ra gì đó] rất hiếm gặp, dài và không nhất thiết cần biết nếu không có nhu cầu.

Học cụm động từ với give chỉ là một trong hàng chục động từ cơ bản mà chúng ta cần từ từ học thuộc. Muốn ghi nhớ phrasal verb chẳng phải chuyện dễ dàng với bất kỳ ai. Tương tự như cách học các động từ bất quy tắc, hầu hết các cụm động từ với give không tuân theo nguyên tắc cố định cụ thể nào. Mặc dù các cụm động từ đều dùng chung động từ chính là give nhưng ý nghĩa có thể hoàn toàn khác nhau, không liên quan tới ý nghĩa của động từ gốc. Bên cạnh đó cũng vẫn có những trường hợp nghĩa gần giống và có thể thay thế nhau. Thực tế không có cách nào học cụm động từ hiệu quả hơn việc ghi nhớ, học thuộc và làm nhiều bài tập ứng dụng. Khi học bạn hãy thống kê và tổng hợp theo hệ thống dễ nhớ, dễ hiểu theo bảng chữ cái với các cụm động từ chính. 

Để học từ nhanh hơn, bạn có thể tìm đến các phương pháp như học từ vựng qua tranh vẽ, hình ảnh minh họa, học qua vận động, học qua video, âm thanh,… để não bộ được tiếp nhận kiến thức từ nhiều nguồn khác nhau, từ đó ghi nhớ tốt hơn.

Cụm động từ với give không phải khó học nhưng cũng chẳng quá dễ dàng [Nguồn ảnh: listland.com]

English Town là một địa chỉ mà bạn có thể khám phá đầy đủ nhưng cách học mới lạ, khoa học và hiệu quả nhất tại lớp học tiếng Anh ngoại khóa thú vị. Rất nhiều học viên đã chọn “thị trấn tiếng Anh thu nhỏ” này làm nơi ôn luyện các kỳ thi chứng chỉ cũng như học giao tiếp tiếng Anh ứng dụng để du học, định cư hay phục vụ công việc của mình và đạt được kết quả như ý. Việc học tiếng Anh sẽ không khó nếu bạn học đúng cách, học đúng nơi!

Là Gì 17 Tháng Tám, 2021 Là Gì

Give In Là Gì – Nghĩa Của Từ Give In

People usually ‘give in’ lớn someone or something. If you are having an argument with a friend, và you ‘give in’, it means you concede. In other words, you ‘cave in’. You accept your friend’s point of view, though you really don’t want lớn. When a person ‘gives in’, he usually does so reluctantly.

Bài Viết: Give in là gì

When Ganguly saw Namratha crying, he gave in.The CEO refused lớn give in lớn the demands of the workers.

In some contexts, the phrase has the same meaning as ‘hand in’.

You must give in your assignment by Monday.

Xem Ngay: Coupling Là Gì – Phụ Kiện đường ống

When you ‘give up’ doing something, you quit or stop doing it; especially something that you have been doing regularly. In this case, the quitting may be voluntary or forced.

If I wish lớn complete the project on time, I have lớn give up tennis.My doctor has told me lớn give up smoking.

BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT

Người ta thường cần sử dụng ‘give in’ [nhân nhượng, nhượng bộ, khuất phục] cho một người hoặc một sự vật, sự việc nào đó. Nếu bạn cãi nhau với một người bạn, and bạn quyết định ‘give in’, nghĩa là bạn nhượng bộ. Nói một phương pháp khác, bạn ‘cave in’. Bạn chấp nhận quan điểm của bạn mình, mặc dù bạn không thực sự muốn điều ấy. Khi một người ‘give in’, điều ấy có nghĩa anh ta làm điều ấy một phương pháp miễn cưỡng.

Xem Ngay:  Tứ Diện đều Là Gì

Xem Ngay: Tải Hungry Shark Evolution V8, Tải trò chơi Hungry Shark Evolution Mod Apk 8

When Ganguly saw Namratha crying, he gave in. [Khi Ganguly nhìn cảm thấy Namratha khóc, anh ấy đã nhượng bộ.]The CEO refused lớn give in lớn the demands of the workers. [Giám đốc điều hành từ chối nhượng bộ mong muốn của những công nhân.]

Trong một vài tình huống, cụm từ này cũng cũng nghĩa với ‘hand in’ [giao, nộp]

You must give in your assignment by Monday. [Bạn cần nộp phần bài của bạnvào ngày thứ hai.]

Khi bạn ‘give up’ [từ bỏ, bỏ cuộc] làm một điều gì đó, bạn rời khỏi hoặc dừng nó lại, đặc điểm nếu bạn đã làm nó thường xuyên, trong một thời điểm dài. Trong tình huống này, việc từ bỏ có thể là tự nguyện hoặc bị ép buộc.

If I wish lớn complete the project on time, I have lớn give up tennis. [Nếu tôi muốn hoàn thành dự án này đúng thời điểm, tôi phải từ bỏ quần vợt.]My doctor has told me lớn give up smoking. [Bác sĩ của mình đề nghị tôi bỏ thuốc lá.]

Thể Loại: San sẻ Kiến Thức Cộng Đồng

Bài Viết: Give In Là Gì – Nghĩa Của Từ Give In

Thể Loại: LÀ GÌ

Nguồn Blog là gì: //hethongbokhoe.com Give In Là Gì – Nghĩa Của Từ Give In

Give in là gì

Cụm động từ Give in có 4 nghĩa:

Nghĩa từ Give in

Ý nghĩa của Give in là:

Ví dụ cụm động từ Give in

Ví dụ minh họa cụm động từ Give in:

- I couldn't finish the crossword puzzle and had to GIVE IN and look at the answers. Tôi không thể hoàn thành được ô chữ đố này và phải dừng lại để nhìn vào đáp án.

Nghĩa từ Give in

Ý nghĩa của Give in là:

Ví dụ cụm động từ Give in

Ví dụ minh họa cụm động từ Give in:

- The projects have to be GIVEN IN three weeks before we break up for the end of term. Các dự án phải được gửi trước ba tuần trước khi chúng ta chia tay ở cuối nhiệm kỳ

Nghĩa từ Give in

Ý nghĩa của Give in là:

Ví dụ cụm động từ Give in

Ví dụ minh họa cụm động từ Give in:

- They GAVE IN when the police surrounded the building. Họ đầu hàng khi cảnh sát bao vậy tòa nhà.

Nghĩa từ Give in

Ý nghĩa của Give in là:

Ví dụ cụm động từ Give in

Ví dụ minh họa cụm động từ Give in:

- They GAVE IN their complaint to the court. Họ đệ trình đơn phàn nàn của họ với quan tòa.

Một số cụm động từ khác

Ngoài cụm động từ Give in trên, động từ Give còn có một số cụm động từ sau:

Video liên quan

Chủ Đề