Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm gam, người ta còn dùng những đơn vị: Đề-ca-gam, héc-tô-gam
+ Đề-ca-gam viết tắt là: dag
+ Héc-tô-gam viết tắc là: hg
1 dag = 10 g
1 hg = 10 dag
1 hg = 100 g
- Bảng đơn vị đo khối lượng
Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó
2. Bài tập SGK
2.1. Giải bài 1 trang 23 SGK Toán 5
- Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau:
Lớn hơn ki-lô-gam
Ki-lô-gam
Bé hơn ki-lô-gam
tấn
tạ
yến
kg
hg
dag
g
1kg
\=10hg
\= \[\frac{1}{{10}}\] yến
- Nhận xét: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;
- Nhận xét: Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;
- Đơn vị bé bằng \[\frac{1}{{10}}\] đơn vị lớn.
Phương pháp giải:
Xem lại lí thuyết về các đơn vị đo khối lượng đã học.
Lời giải chi tiết:
Lớn hơn ki-lô-gam
Ki-lô-gam
Bé hơn ki-lô-gam
tấn
tạ
yến
kg
hg
dag
g
1 tấn
\=10 tạ
1 tạ
\=10 yến
\=\[\frac{1}{{10}}\] tấn
1 yến
\=10 kg
\=\[\frac{1}{{10}}\] tạ
1 kg
\=10 hg
\=\[\frac{1}{{10}}\] yến
1 hg
\=10 dag
\=\[\frac{1}{{10}}\] kg
1 dag
\=10 g
\=\[\frac{1}{{10}}\] hg
1g
\=\[\frac{1}{{10}}\] dag
2.2. Giải bài 2 trang 24 SGK Toán 5
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- 18 yến = ... kg
200 tạ = .. kg
35 tấn = ... kg
- 430 kg = ... yến
2500kg = ... tạ
16000kg = ... tấn
- 2kg 326g = ... g
6kg 3g = ... g
- 4008g = ... kg ... g
9050 kg = ... tấn ... kg
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 yến = 10kg 1 tạ = 100kg 1 tấn = 1000kg
Lời giải chi tiết:
- 18 yến = 180 kg
200 tạ = 20 000 kg
35 tấn = 35 000 kg
- 430 kg = 43 yến
2500kg = 25 tạ
16 000kg = 16 tấn
- 2kg 326g = 2kg + 326g = 2000g + 326g = 2326g
6kg 3g = 6kg + 3g = 6000g + 3g = 6003 g
- 4008g = 4000g + 8g = 4 kg 8 g
9050 kg = 9000kg + 50kg = 9 tấn 50kg.
2.3. Giải bài 3 trang 24 SGK Toán 5
Điền dấu [>, 6008kg.
Vậy: 6090kg > 6 tấn 8kg.
- 13kg 85g = 13085g ; 13kg 805g = 13805g.
Mà 13085g < 13805g.
Vậy 13kg 85g < 13kg 805g.
- Ta có: 1 tấn = 1000kg nên \[\frac{1}{4}\] tấn =1000 : 4 × 1 = 250 kg.
Vậy \[\frac{1}{4}\] tấn = 250 kg.
2.4. Giải bài 4 trang 24 SGK Toán 5
Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 1 tấn đường. Ngày đầu bán được 300kg. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường ?
Diện tích rừng Cúc Phương là 22 200ha. Hãy viết số đo diện tích khu rừng đó dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1km2 = 100hm2 = 100ha.
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm: 22 200 : 100 = 222.
Do đó: 22 200 ha = 222km2
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222 km2.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Đúng ghi \[Đ\], sai ghi \[S\]:
- \[85km^2\] \[< 850ha\]
- \[51ha > 60 000m^2\]
- \[4dm^2\] \[7cm^2\] \[= 4\dfrac{7}{10}dm^2\]
Phương pháp giải:
Đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
- Ta có: \[85km^2= 8500ha\]. Mà \[8500ha > 850ha\].
Do đó:\[85km^2 > 850ha\].
Vậy \[85km^2\] \[< 850ha\] là sai
Ghi S.
- \[51 ha = 510 000m^2\]. Mà: \[510 000m^2 > 60000m^2\].
Do đó: \[51ha\] \[> 60 000m^2\]
Ghi Đ
- \[4dm^2 7cm^2 = 4\dfrac{7}{100} dm^2\]
Do đó \[4dm^2\] \[7cm^2\] \[= 4\dfrac{7}{10}dm^2\] là sai.
Ghi S.
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Diện tích một trường đại học là \[12\]ha. Tòa nhà chính của trường được xây trên mảnh đất có diện tích bằng \[ \dfrac{1}{40}\] diện tích của trường. Hỏi diện tích mảnh đất dùng để xây tòa nhà đó là bao nhiêu mét vuông ?