Giải phương trình tương đương lớp 10

Trang trước Trang sau Quảng cáo- Phương trình tương đương : Hai phương trình f1 [ x ] = g1 [ x ] và f2 [ x ] = g2 [ x ] được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm- Kí hiệu là f1 [ x ] = g1 [ x ] f2 [ x ] = g2 [ x ]

– Phép biến đổi không làm thay đổi tập nghiệm của phương trình gọi là phép biến đổi tương đương.

Bạn đang đọc: Phương trình tương đương là gì lớp 10

– Phương trình hệ quả : f2 [ x ] = g2 [ x ] gọi là phương trình hệ quả của phương trình f1 [ x ] = g1 [ x ] nếu tập nghiệm của nó chứa tập nghiệm của phương trình f1 [ x ] = g1 [ x ]- Kí hiệu là f1 [ x ] = g1 [ x ] f2 [ x ] = g2 [ x ]- Để giải phương trình ta triển khai những phép biến hóa để đưa về phương trình tương đương với phương trình đã cho đơn thuần hơn trong việc giải nó. Một số phép đổi khác thường sử dụng :+ Cộng [ trừ ] cả hai vế của phương trình mà không làm đổi khác điều kiện kèm theo xác lập của phương trình ta thu được phương trình tương đương phương trình đã cho .+ Nhân [ chia ] vào hai vế với một biểu thức khác không và không làm đổi khác điều kiện kèm theo xác lập của phương trình ta thu được phương trình tương đương với phương trình đã cho .+ Bình phương hai vế của phương trình ta thu được phương trình hệ quả của phương trình đã cho .Bình phương hai vế của phương trình [ hai vế luôn cùng dấu ] ta thu được phương trình tương đương với phương trình đã cho .

Bài 1: Giải phương trình

Hướng dẫn:

Điều kiện :

Thử lại ta thấy cả x = 0 và x = 2 đều thỏa mãn nhu cầu phương trìnhVậy tập nghiệm của phương trình là S = { 0 ; 2 }Quảng cáo

Bài 2: Giải phương trình

Hướng dẫn:

Điều kiện :

Ta thấy x = 3 thỏa mãn nhu cầu điều kiện kèm theo [ * ]Nếu x 3. thì [ * ]
Do đó điều kiện kèm theo xác lập của phương trình là x = 3 hoặc x = 5/3Thay x = 3 và x = 5/3 vào phương trình thấy chỉ có x = 3 thỏa mãn nhu cầuVậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất S = { 3 }

Bài 3: Giải phương trình

Hướng dẫn:

a. Điều kiện : x – 1 .Ta có x = – 1 là một nghiệm .Nếu x > – 1 thì [ x + 1 ] > 0. Do đó phương trình tương đương

Xem thêm: Một Loại Rau Muống Trong Tiếng Anh Là Gì, Rau Muống In English

x2 – x – 2 = 0 x = – 1 hoặc x = 2 .Đối chiếu điều kiện kèm theo ta được nghiệm của phương trình là x = – 1, x = 2 .Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm S = { – 1 ; 2 }b. ĐKXĐ : x > 2Với điều kiện kèm theo đó phương trình tương đương với phương trìnhx2 = 1 – [ x – 2 ] x2 + x – 3 = 0

Đối chiếu với điều kiện kèm theo ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn nhu cầuVậy phương trình vô nghiệmQuảng cáo

Bài 4: Giải phương trình

Hướng dẫn:

a. Điều kiện : x 1 .Với điều kiện kèm theo trên phương trình tương đương x2 – x + 1 = 2 x – 1 x = 1 hoặc x = 2Đối chiếu điều kiện kèm theo ta được phương trình có nghiệm duy nhất x = 2 .b. ĐKXĐ :

Với điều kiện kèm theo đó phương trình tương đương với
Đối chiếu với điều kiện kèm theo ta có nghiệm của phương trình là x = – 3

Xem Thêm  Kỹ năng giải quyết vấn đề tiếng Anh là gì

Bài 5: Tìm m để cặp phương trình sau tương đương

x2 + mx – 1 = 0 [ 1 ] và [ m-1 ] x2 + 2 [ m-2 ] x + m – 3 = 0 [ 2 ]

Hướng dẫn:

Giả sử hai phương trình [ 1 ] và [ 2 ] tương đươngTa có [ m-1 ] x2 + 2 [ m-2 ] x + m – 3 = 0

Do hai phương trình tương đương nên x = – 1 cũng là nghiệm của phương trình [ 1 ]Thay x = – 1 vào phương trình [ 1 ] ta được m = 0Với m = 0 thay vào hai phương trình ta thấy không tương đương .

Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn.

Chuyên đề Toán 10 : rất đầy đủ triết lý và những dạng bài tập có đáp án khác :

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Thế nào là hai phương trình tương đương

a. Định nghĩa: Hai phương trình gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm.

b. Hai quy tắc biến đổi tương đương các phương trình: 

2. Phép biến đổi tương đương

Phép biến đổi không làm thay đổi tập nghiệm của phương trình gọi là phép biến đổi tương đương. Ta có một số phép biến đổi tương đương đã biết sau

- Cộng hoặc trừ cả hai vế với cùng một số hoặc biểu thức.

- Chuyển một số hoặc biểu thức từ vế này sang vế kia và đổi dấu.

- Nhân hoặc chia hai vế của phương trình với cùng một số hoặc biểu thức khác 0.

Chú ý. Các phép biến đổi trên không làm thay đổi điều kiện của phương trình thì mới được phương trình tương đương

3. Phương trình hệ quả

Gọi S1​,S2​ lần lượt là tập nghiệm của hai phương trình [1] và [2]. Ta nói phương trình [2] là phương trình hệ quả của phương trình [1] khi S1​ ⊂S2​. Ta viết [1]⇒[2].

Ví dụ 1. Cho hai phương trình:

Hai phương trình trên có tương đương không? Phương trình này có là phương trình hệ quả của phương trình kia không?

Chú ý. Phép bình phương hai vế một phương trình không phải là phép biến đổi tương đương mà chỉ là phép biến đổi hệ quả.

Ví dụ 2. Cho hai phương trình:

Hai phương trình trên có tương đương không? Phương trình này có là phương trình hệ quả của phương trình kia không?

Khi hai vế của phương trình đều không âm, phương hai vế của phương trình ta được một phương trình tương đương.

Công thức

4. Phương trình bậc nhất một ẩn:

 

 

 

 

 

 

 

5. Cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 [a ≠ 0] [không có ẩn ở mẫu]:

- Quy đồng mẫu thức 2 vế

- Khử mẫu thức.

- Thực hiện các phép tính và chuyển vế [chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế bên kia], đưa phương trình về dạng Ax = B

Ví dụ 1. 

Giải phương trình: 

congthuc.edu.vn giới thiệu định nghĩa phương trình tương đương, phương trình hệ quả, phép biến đổi tương đương

Video liên quan

Chủ Đề