Ghi nợ và ghi có trong kế toán
Nguyên tắc ghi nợ có trong kế toánCó 9 loại tài khoản kế toán cùng với các tính chất ghi nợ có cụ thể như sau:Tài khoản loại 1; 2 (Tài sản): Là tài sản thuộc sở hữu của Công ty. Phát sinh Tăng ghi bên Nợ. Phát sinh Giảm ghi bên Có. Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ nằm bên Nợ.Tài khoản loại 3; 4 (Nguồn vốn): Nguồn vốn là nguồn hình thành nên tài sản. Phát sinh Tăng: Ghi bên Có. Phát sinh Giảm: Ghi bên Nợ. Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ nằm bên Có.Tài khoản loại 5; 7 (Doanh thu và thu nhập khác). Phát sinh Tăng doanh thu và thu nhập khác: Ghi bên Có. Phát sinh Giảm doanh thu: Ghi bên Nợ. Cuối tháng kết chuyển vào tài khoản loại 9 để xác định kết quả lãi hoặc lỗ. 2 loại tài khoản này không có số dư.Tài khoản loại 6;8 (Chi phí). Phát sinh Tăng chi phí: Ghi bên Nợ. Phát sinh Giảm: Ghi bên Có. Cuối tháng kết chuyển vào tài khoản loại 9 để xác định kết quả lãi hoặc lỗ. 2 loại tài khoản này không có số dư.KẾT LUẬNCác tài khoản mang tính chất tài sản gồm: 1,2,6,8: Phát sinh Tăng : Ghi bên nợ. Phát sinh Giảm: Ghi bên có.Các tài khoản mang tính chất nguồn vốn: 3,4,5,7:Phát sinh Tăng: Ghi bên Có.Phát sinh Giảm: Ghi bên Nợ.Ví dụ: Doanh nghiệp phát sinh nghiệp vụ mua hàng và thanh toán bằng tiềnmặt: Mua hàng => Tăng hàng hóa lên, ghi bên Nợ. Thanh toán bằng tiền mặt => Giảm tiền mặt, ghi bên Có.Hạch toán khi thanh toán tiền mua hàng:Nợ TK 156 – Hàng hóa.Có TK 111 – Tiền mặt.Nguyên tắc định khoản kế toán Xác định tài khoản ghi Nợ trước, ghi Có sau. Trong cùng một định khoản, tổng giá trị bên NỢ = tổng giá trị bên CÓ. Một định khoản phức tạp có thể tách thành nhiều định khoản đơn. Nhưngkhông được gộp nhiều định khoản đơn thành định khoản phức tạp vì sẽ khócho công tác kiểm tra. Có thể tách định khoản phức tạp thành những khoản đơn.Các bước định khoản kế toánBước 1: Xác định đối tượng kế toánCần xác định nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Những nghiệp vụ đó liên quantới những đối tượng kế toán nào.Bước 2: Xác định tài khoản kế toán liên quan Xác định chế độ kế toán đơn vị đang áp dụng (Chế độ kế toán dành chodoanh nghiệp nhỏ; chế độ kế toán dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;...). Tài khoản dùng cho đối tượng kế toán là tài khoản nào.Bước 3: Xác định hướng tăng, giảm của các tài khoản Xác định loại tài khoản (tài khoản đầu mấy?). Sự biến động của từng tài khoản (tăng hay giảm?).Định khoản kế toán là quá trình ghi chép các sự kiện kinh tế nhằm cung cấp thông tin chính xác về tài chính giúp quá trình quản lý và phân tích tài chính doanh nghiệp được sát sao. Show
Trong quá trình phát triển, doanh nghiệp ngày càng mở rộng quy mô, và vai trò quan trọng của bộ phận kế toán không thể thiếu. Kế toán giúp doanh nghiệp định khoản kế toán, tính chi phí và doanh thu một cách chính xác. Nếu bạn quan tâm đến công việc kế toán và muốn hiểu về những nhiệm vụ và cách thực hiện chúng, hãy đọc tiếp bài viết dưới đây cùng SAPP Academy. 1. Định khoản kế toán là gì? Phân loại, nguyên tắcĐịnh khoản kế toán là quá trình ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, sử dụng các tài khoản đã quy định sẵn, để ghi vào phần Nợ hoặc Có của các tài khoản tương ứng. Để thực hiện công việc này, người làm kế toán cần hiểu rõ các tài khoản và loại tài khoản liên quan đến chi phí để thực hiện hạch toán chính xác. Mỗi nghiệp vụ kế toán, như mua hàng, bán hàng, chi trả lương, hạch toán tài sản cố định và lưu động, đều yêu cầu định khoản phù hợp với nguyên tắc kế toán. Tùy thuộc vào từng nghiệp vụ và đối tượng kế toán cụ thể, bạn sẽ định khoản theo tài khoản đã được quy định trước. 1.1 Các loại định khoản trong kế toán bao gồm:
1.2 Nguyên tắc định khoản kế toánĐể đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và trung thực của thông tin tài chính, doanh nghiệp áp dụng các nguyên tắc định khoản kế toán. Các nguyên tắc này gồm:
Các nguyên tắc này cực kỳ quan trọng để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin tài chính. Sự không tuân thủ đúng các nguyên tắc này có thể dẫn đến sai lệch thông tin tài chính và ảnh hưởng đến quyết định kinh doanh của doanh nghiệp. Các nguyên tắc định khoản kế toán 2. Quy trình định khoản kế toán được thực hiện như thế nào?Nhằm đảm bảo sự thống nhất trong xử lý các nghiệp vụ, quy trình sau được quy định để giúp bạn thực hiện định khoản một cách dễ dàng hơn: Quy trình định khoản kế toán 2.1 Xác định các đối tượng kế toán trong mỗi nghiệp vụ phát sinhTrước khi định khoản, việc xác định các đối tượng kế toán liên quan trong mỗi nghiệp vụ phát sinh là vô cùng quan trọng. Điều này đảm bảo việc hạch toán được thực hiện chính xác và tránh nhầm lẫn đưa các đối tượng vào các tài khoản không phù hợp, gây ra sai sót và tiềm ẩn rủi ro cho doanh nghiệp. Để xác định các đối tượng kế toán, bạn cần kiểm tra kỹ các chứng từ phát sinh có liên quan. Dựa trên thông tin từ chứng từ, bạn sẽ xác định các đối tượng liên quan và xác định tài khoản chi phí hoặc doanh thu tương ứng để hạch toán. Việc xác định đúng các đối tượng kế toán giúp đảm bảo tính chính xác và đúng đắn trong quá trình định khoản, từ đó hỗ trợ quá trình quản lý tài chính và giúp đưa ra các quyết định kinh doanh chính xác và hiệu quả cho doanh nghiệp. 2.2 Xác định tài khoản kế toán với từng đối tượngSau khi xác định các đối tượng kế toán cần kê khai và định khoản, mỗi đối tượng sẽ tương ứng với một tài khoản kế toán khác nhau. Để thực hiện việc hạch toán chính xác, bạn cần xác định các tài khoản có liên quan. Để xác định tài khoản phù hợp, bạn cần nắm vững bảng hệ thống tài khoản kế toán. Bảng này quy định tất cả các tài khoản và đối tượng kế toán, và từ đó bạn có thể xác định các tài khoản liên quan đến các đối tượng này. Việc xác định đúng đối tượng với tài khoản giúp bạn thực hiện hạch toán chính xác và đáng tin cậy hơn. Hiểu rõ bảng hệ thống tài khoản kế toán sẽ giúp bạn dễ dàng xác định các đối tượng và tài khoản tương ứng, từ đó đảm bảo tính chính xác và đúng đắn trong quá trình hạch toán kế toán. 2.3 Xác định xu hướng biến động của từng đối tượngSau khi đã xác định các đối tượng kế toán và tài khoản liên quan, bước tiếp theo là xác định xu hướng biến động của từng đối tượng kế toán. Qua việc xem xét, bạn cần đánh giá liệu đối tượng đó có xu hướng tăng hay giảm trong quá trình thực hiện giao dịch. Bằng cách xác định xu hướng biến động, bạn sẽ có cái nhìn tổng quan về sự thay đổi giá trị của đối tượng kế toán. Thông qua việc đánh giá này, bạn sẽ có thông tin cần thiết để định khoản một cách chính xác. Xác định xu hướng biến động của từng đối tượng kế toán là một bước quan trọng để đảm bảo tính chính xác trong quá trình định khoản. Nó giúp bạn hiểu rõ hơn về sự thay đổi giá trị của các đối tượng, từ đó thực hiện hạch toán một cách đúng đắn và phù hợp với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. 2.4 Xác định tài khoản ghi Nợ và ghi Có trong sơ đồ chữ TViệc xác định các tài khoản cần ghi Nợ và ghi Có là một phần quan trọng trong quy trình định khoản kế toán. Nó đảm bảo sự cân đối và chính xác của các ghi chú kế toán và đóng góp vào tính chính xác và đầy đủ của thông tin tài chính của doanh nghiệp. 2.5 Xác định số tiền cho mỗi tài khoản được hạch toánSau khi đã xác định các tài khoản cần ghi Nợ và ghi Có, bước tiếp theo là ghi số tiền vào các tài khoản để thực hiện hạch toán. Quan trọng là tổng số tiền ghi trong tài khoản Nợ phải bằng tổng số tiền ghi trong tài khoản Có. Điều này đảm bảo tính cân đối và chính xác trong quá trình hạch toán. Nếu tổng số tiền của bên Nợ và bên Có không bằng nhau, điều này chỉ ra rằng quá trình định khoản chưa chính xác và có thể dẫn đến sai sót trong thông tin kế toán. Xem thêm: Tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp 3. Một số lưu ý khi định khoản kế toán mà bạn cần phải biết
4. Hướng dẫn cách học định khoản kế toán
Ngoài ra, tham gia khóa học CMA Hoa Kỳ tại SAPP Academy cũng là một cách giúp bạn nâng cao kiến thức và kỹ năng. Việc định khoản kế toán là một phần quan trọng trong chương trình CMA và các khóa học liên quan. Khi học CMA, bạn sẽ được hướng dẫn và thực hành định khoản kế toán để ghi nhận và phân loại các giao dịch kinh tế của một tổ chức. Việc định khoản kế toán đòi hỏi bạn phải áp dụng các nguyên tắc, quy tắc và quy định kế toán để chắc chắn rằng các thông tin tài chính được ghi nhận một cách chính xác và thống nhất. Trong khóa học CMA Hoa Kỳ, bạn sẽ học về các nguyên tắc, phương pháp và kỹ thuật định khoản kế toán cho các trường hợp khác nhau. Bạn sẽ tìm hiểu về cách áp dụng các tiêu chuẩn kế toán quốc tế, quản lý rủi ro tài chính, phân tích tài chính và định giá, quản lý chi phí, và nhiều khía cạnh khác liên quan đến kế toán quản lý. Việc học CMA Hoa Kỳ tại SAPP sẽ giúp bạn nắm vững các kỹ năng và kiến thức cần thiết để định khoản kế toán một cách chuyên nghiệp và hiệu quả trong các tình huống thực tế. Bạn sẽ được học từ các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán và quản lý, và có cơ hội áp dụng kiến thức của mình thông qua các bài tập và dự án thực tế. Khoá học CMA Hoa Kỳ Xem thêm: Khoá học CMA Hoa Kỳ tại SAPP Academy Tạm kếtĐịnh khoản kế toán là quy trình quan trọng trong việc ghi nhận và phân loại các giao dịch kinh tế của một tổ chức. Nó đòi hỏi sự hiểu biết về các tài khoản kế toán, quy tắc và quy định kế toán, cùng với khả năng áp dụng chính xác và thống nhất các nguyên tắc này. Hiểu và áp dụng đúng đắn quy trình định khoản kế toán là một yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác và tin cậy của thông tin tài chính trong môi trường kinh doanh. Trọng kế toán khi nào ghi nợ khi nào ghi có?– Tài khoản ghi Nợ: Khi bạn nhận tiền mặt với số lượng đã tăng thì số tiền đó sẽ được ghi vào tài khoản Nợ; – Tài khoản ghi Có: Ngược lại với tài khoản ghi Nợ, khi bạn chi tiền mặt với số lượng đã giảm thì được ghi vào tài khoản Có. Bên nợ và bên có trọng kế toán là gì?Tài khoản là một trang sổ kế toán được chia làm 2 phần, phần bên trái gọi là bên Nợ, phần bên phải gọi là bên Có. Hai bên Nợ, Có phản ánh hai hướng vận động biến đổi khác nhau của cùng một đối tượng kế toán, thường là tăng lên hay giảm xuống. Số dư nợ và số dư có là gì?Số dư trong lĩnh vực kinh tế nói chung bao gồm số dư nợ và số dư có, gọi tắt là “dư nợ” và “dư có”, mang tính chất đối ngược nhau. Sô' dư trong giao dịch huy động và cho vay vô'n của ngân hàng gồm “dư nự' là khoản ngân hàng cho vay và “dư có” là ngân hàng đi vay (tiền gửi tại ngân hàng). Phát sinh tăng và phát sinh giảm là gì?- Số phát sinh tăng (SPS tăng): Phản ánh các biến động tăng của đối tượng kế toán phát sinh trong kỳ kế toán. - Số phát sinh giảm (SPS giảm): Phản ánh các biến động giảm của đối tượng kế toán phát sinh trong kỳ kế toán. Với một tài khoản kế toán số dư cuối kỳ của kỳ này sẽ chính là số dư đầu kỳ của kỳ sau. |