Đơn vị đo ppm là gì

PPm Viết tắt của từ “Part per million” là 1 là giá trị đại diện cho 1 phần của một số nguyên trong phép tinh 1/1.000.000. Ví dụ: C [ppm] = C [mg/l] như vậy 1 ppm = 1 mg/l. Ta thường thấy đơn vị ppm trên các thiết bị đo nồng độ TDS hoặc trong các kết quả kiểm tra nồng độ chất rắn trong nước.

TDS Là gì?

TDS là viết tắt của từ “Total Dissolved Solids”- tổng chất rắn hòa tan là đại diện cho tổng nồng độ các chất hòa tan trong nước. TDS được tạo thành từ các muối vô cơ, cũng như một lượng nhỏ chất hữu cơ. Các muối vô cơ phổ biến có thể tìm thấy trong nước bao gồm Canxi, Magiê, KaliNatri là “Cation” -mang điện tích dương, và Cacbonat, Nitrat, Bicacbonat, Clorua và Sunfat là “Anion” – mang điện tích âm. Các Cation là các ion tích điện dương và các Anion là các ion tích điện âm.

Chỉ số TDS bao nhiêu là tốt cho sức khỏe?

Trong một nghiên cứu của WHOTổ chức Y tế Thế giới, đưa ra kết luận sau đây về mức độ TDS thích hợp trong nước. Theo WHO, TDS dùng cho nước uống là dưới 300 Miligram/litter. Tuy nhiên tốt nhất cho sức khỏe là nằm trong phạm vi 50-150 Miligram/litter. Các khuyến cáo khác có yêu cầu khắc khe hơn thì nước uống tốt nhất phải có chỉ số TDS nằm trong khoảng 80-130 Miligram/litter :

TDS Level
[Miligram / Litter]
RemarkNhận xét
< 50 Unacceptable because of lack of important mineralsKhông tốt vì thiếu các khoáng chất quan trọng
50 – 150 Acceptable for drinking
[Excellent]
Tốt để uống

Bản thân TDS có thể là một yếu tố kỹ thuật để xác định nước có bị ô nhiễm không. Vì chỉ số nồng độ TDS cao là một biểu hiện cho thấy các chất gây ô nhiễm có hại cho sức khỏe, như sắt, mangan, sunfat, bromideasen, cũng có thể có trong nước. Các chất rắn hòa tan nguy hiểm này được thêm vào nước do ô nhiễm của con người gây ra, thông qua dòng chảy và nước xả thải công nghiệp.

PH là gì?

Giá trị pH của nguồn nước là thước đo độ axit hoặc độ kiềm của nó. Độ pH là một phép đo hoạt động của nguyên tử hydro, bởi vì hoạt động hydro là một đại diện tốt cho độ axit hoặc độ kiềm của nước. Thang đo pH, như được hiển thị bên dưới, dao động từ 0 đến 14, với 7,0 là trung tính. Nước có độ pH thấp được cho là có tính axit và nước có độ pH cao là cơ bản, hoặc kiềm. Nước tinh khiết sẽ có độ pH là 7,0, nhưng nguồn nước và lượng mưa có xu hướng hơi axit, do các chất gây ô nhiễm có trong nước.

PH logarit

Thang đo độ pH là “logarit”. Các chỉ số pH trên thang đo được định nghĩa như sau: mỗi bước trên thang đo pH biểu thị sự thay đổi gấp 10 lần về độ axit. Ví dụ: một vùng nước có độ pH 5.0 có độ axit cao gấp mười lần so với nước có độ pH là 6.0. Và nước có độ pH 4.0 có độ axit gấp 100 lần so với nước có độ pH 6.0.

Tại sao phải theo dõi TDS và pH?

Phải theo dõi mức độ TDS và độ pH của nước uống vì nhiều lý do. Khi nguồn nước có mức TDS cao hoặc độ pH thấp, có khả năng có các chất gây ô nhiễm có hại khác trong nước. Cả TDS và pH cũng dễ đo lường và nếu có gì đó xảy ra với nước, như ô nhiễm, nhiều khả năng cả mức TDS và pH sẽ thay đổi để theo dõi những thay đổi đó có thể đóng vai trò là tín hiệu cảnh báo sớm rằng có điều gì đó đang xảy ra với Nước. Vì những lý do này, nên điều quan trọng là phải theo dõi mức TDS và pH, để nếu chúng thay đổi, có thể chúng ta cần thực hiện hành động ngay lập tức.

Chắc chắn, bạn đã nghe đến các đôn vị đo như: kilogam, lít, mét…. nhưng còn khá xa lạ với đơn vị ppm, nồng độ ppm. Hãy cùng maydochuyendung.com tìm hiểu về ppm là gì và chúng được dùng để làm gì nhé!

Nồng độ ppm là gì?

Ppm là tên viết tắt của part per million và khi dịch parts per million. Dịch có nghĩa là đơn vị đo phần triệu. Chúng được dùng để đo mật độ với thể tích, khối lượng cực thấp.

Nồng độ ppm là gì

Ppm được dùng trong các phép tính toán đo lượng hoặc phân tích vi lượng. Đơn vị này được dùng trong các ngành như: hóa học, vật lý, toán học, điện tử,…đo nồng độ ppm khí thải, khí gây ra ô nhiễm, tính trên thể tích 1 lít,…

Ppm được dùng để làm gì?

Ppm đơn vị đo dùng để chỉ nồng độ TDS, đo sự dịch chuyển hóa học,…Cụ thể

Đo nồng độ TDS

Trong 1 số ngành nghề, yêu cầu phải tính xem tỷ lệ về lượng của 1 chất nào đó trong tổng số lượng của hỗn hợp chứa nó. Lượng ở đây có thể là số lượng hạt, khối lượng, đặc tính, thể tích nào đó tùy từng vào hoàn cảnh. Bạn sẽ thường gặp nồng độ ppm trên các máy đo TDS hoặc trong kết quả đo nồng độ tổng chất rắn hòa tan trong nước.

Nồng độ ppm dùng để đo tổng chất rắn hòa tan trong nước

Ppm dùng để đo sự dịch chuyển hóa học

Xét trong quang phổ cộng hưởng từ hạt nhân, sự dịch chuyển hóa học cũng thường được biểu thị bằng ppm. Cụ thể, nó biểu thị sự khác biệt của tần số và được đo bẳng phần triệu so với tần số tham chiếu. Riêng về tần số tham chiếu sẽ phụ thuộc vào từ trường của thiết bị và phần tử được đo và được biểu thị bằng NHz.

Những dịch chuyển hóa học điển hình hiếm khi nhiều hơn vài trăm Hz so với tần số tham chiếu. Đây là nguyên nhân mà các dịch chuyển hóa học sẽ được thể hiện bằng nồng độ ppm [hoặc Hz/MHz].

Ppm được dùng để đo các vấn đề khác

Ngoài được dùng để đo tổng chất rắn hòa tan, đo sự dịch chuyển hóa học, ppm còn được hiểu và đề cập đến khối lượng, phần mol hoặc phần thể tích. Bởi bình thường những chỉ số này không nói rõ số lượng được sử dụng là bao nhiêu. Vì vậy nên viết đơn vị là kg/kg, mol/mol, m3/m3…

Việc sử dụng kí hiệu từng phần ppm cố định trong hầu hết các ngành khoa học cụ thể. Điều này đã dẫn đến 1 số các nhà nghiên cứu sử dụng đơn vị riêng của họ như mol/mol, volume/volume,…

Ppm trong sản xuất là gì?

Ppm được dùng trong các dung dịch hóa học loãng

Ppm được sử dụng để kiểm tra sự đa dạng và phong phú trong nước cũng như các chất hòa tan. Nếu làm việc với những loại dung dịch khác nhau, đặc biệt là nước, người ta thường mặc định mật độ của nước là 1g/mL.

Ppm dùng trong thủy canh

Trong thủy canh, nồng độ ppm dùng để chỉ mật độ ion của các chất dinh dưỡng có trong đó. Bởi chất dinh dưỡng trong thủy canh là dung dịch cần thiết cho sự phát triển của cây và chúng tồn tại dưới dạng các ion.

Ppm được dùng trong thủy canh

Cách chuyển đổi đơn vị đo ppm

Ý nghĩa của các kí hiệu:

C: Nồng độ C

P: Mật độ dung dịch

Chuyển đổi ppm sang thành phần thập phân

P[thập phân] = P[ppm]/1.000.000

Ngược lại, P[ppm] = P[thập phân] x 1.000.000

Chuyển đồi ppm sang phần trăm

P[%] = P[ppm]/10.000

Ngược lại, P[ppm] = P[%] x 10.000

Đôi ppm sang ppb

P[ppb] = P[ppm] x 1.000

Ngược lại, P[ppm] = P[ppb]/1.000

Đổi ppm sang mg/ml

C[ppm] = C[mg/kg] = 1000 x C[mg/l]/P[kg/m3]

Trong dung dịch nước ở 20 độC, có công thức:

C[ppm] = 1000 x c[mg/l]/998,2071[kg/m3] ≈ 1 [l/kg] x C [mg/l]

Do đó, trong dung dịch nước: C[ppm] ≈ C[mg/l] hoặc 1ppm = 1mg/l

Như vậy với những thông tin vừa rồi, maydochuyendung.com cũng đã giúp bạn hiểu rõ hơn về đơn vị đo ppm, nồng độ ppm là gì cũng như cách chuyển đổi đơn vị đo. Nếu bạn cần hỗ trợ thêm bất kì thông tin gì, bạn có thể liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. 

Có nhiều đơn vị đo thể tích, trọng lượng, mật độ thông dụng hiện nay, có thể là đơn vị chuẩn trong hệ thống SI hoặc đơn vị bình thường. Và một đơn vị xác định mật độ vật chất tương đối thấp mà ít người biết đến là ppm. Vậy ppm là gì, cách quy đổi và tầm quan trọng của đơn vị đo này.

PPM là gì?

PPM là chữ viết tắt của phần triệu. ppm là giá trị đại diện cho một phần của số nguyên theo đơn vị 1/1000000.

ppm là đại lượng không thứ nguyên, là tỉ số của 2 đại lượng cùng đơn vị. Ví dụ: mg / kg. Một ppm bằng 1/1000000 các đơn vị khác.

1ppm = 1/1000000 = 0,000001 = 1 × 10-6

1 ppm bằng bao nhiêu phần trăm?

1ppm = 0,0001%

Ngoài ppm là đơn vị chính, trong thực tế 2 đơn vị ppmv và ppmw vẫn được sử dụng trong nhiều trường hợp đặc biệt.

ppmw là gì?

ppmw là chữ viết tắt của phần triệu trọng lượng, một đơn vị con của ppm được sử dụng cho một phần của trọng lượng như miligam trên kilogam [mg / kg].

ppmv là gì?

ppmv là viết tắt của phần triệu thể tích, một đơn vị con của ppm được sử dụng cho một phần của các thể tích như mililit trên mét khối [ml / m3 ].

Tại sao xác định chỉ số PPM lại quan trọng?

Đơn vị PPM này giúp xác định nhiều chỉ tiêu quan trọng khi xử lý nước gồm:

Đo lượng khoáng chất và khí hòa tan trong nước. Khi nước truyền nhiệt, các tạp chất hòa tan này ở dạng ppm có thể gây ra các vấn đề trong thiết bị như cặn khoáng và ăn mòn.

Nước, tùy thuộc vào đặc tính của nó, chỉ có thể hòa tan bao nhiêu phần triệu khoáng chất. Sau đó, khi chúng ta thay đổi nhiệt độ và nồng độ của nước, các khoáng chất này có thể thoát ra khỏi dung dịch. 

Cách đo chỉ số PPM

PPM hoặc được đo bằng cách chạy thử nghiệm hóa học, tính toán hoặc sử dụng khúc xạ kế đo độ mặn. Nó có thể được xác định bằng cách kiểm tra nước bằng phương pháp chuẩn độ, đo màu hoặc điện cực chọn lọc ion [ISE]. ppm được tính theo công thức sau:

ppm = 120.000 [lbs được thêm vào] / Khối lượng tính bằng gallon

Ứng dụng của ppm

Sử dụng để đo nồng độ hóa chất 

ppm được sử dụng để đo nồng độ hóa chất, thường là trong dung dịch nước. Nồng độ chất tan 1 ppm là nồng độ chất tan bằng 1/1000000 của dung dịch. Nồng độ C tính bằng ppm được tính từ khối lượng chất tan m [miligam] và khối lượng dung dịch m tính bằng miligam.

Công thức: C = 1000000 x mchất tan / [mdung dịch + mchất tan]

Khi dung dịch là nước thì thể tích khối lượng của một kilogam xấp xỉ một lít. Nồng độ C tính bằng ppm cũng bằng khối lượng chất tan m tính bằng miligam [mg] chia cho thể tích dung dịch nước V[lít [l]]

Công thức: C[ppm] = m [chất tan] / V [dung dịch]

Tính nồng độ khí CO2

Nồng độ carbon dioxide [CO2 ] trong khí quyển là khoảng 388ppm.

Cách chuyển đổi đơn vị ppm 

Cách đổi đơn vị ppm

Cách chuyên ppm sang số thập phâp

Để chuyển giá trị ppm đang có thành số thập phân, ta chỉ cần lấy giá trị đo chia cho 1000000.

Ví dụ: Đổi 300ppm sang số thập phân.

P = 300ppm / 1000000 = 0,0003

Cách đổi số thập phân sang đơn vị ppm

Ta chỉ cần lấy giá trị thập phân đó nhân 1000000.

Ví dụ: Tìm bao nhiêu ppm trong 0,0034

P = 0,0034 × 1000000 = 3400ppm

Cách chuyển đổi ppm sang phần trăm

Ta lấy giá trị ppm hiện tại chia cho 10000

Ví dụ: Có bao nhiêu phần trăm trong 6ppm?

P [%] = 6ppm / 10000 = 0,0006%

Cách chuyển đổi miligam / lít sang ppm

Nồng độ C tính bằng phần triệu [ppm] bằng nồng độ C tính bằng miligam trên kilogam [mg / kg] và bằng 1000 lần nồng độ C tính bằng miligam trên lít [mg / L], chia cho khối lượng riêng của dung dịch ρ tính bằng kilôgam trên mét khối [kg / m 3 ]:

Công thức: C[ppm] = 1000 x C [mg/l] / 998.2071[kg.m3] = 1[l/kg] x C[mg/l]

Kết luận: PPM là đơn vị đo quan trọng giúp chuyển đổi và xác định nhiều chỉ tiêu trong nước như độ mặn, tổng chất rắn hòa tan… Mong rằng những kiến thức trên sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về ý nghĩa và cách quy đổi ppm sang các đại lượng khác.

Video liên quan

Chủ Đề