Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 tại Hà Nội.
Điểm chuẩn các trường đại học Y có thể hạ từ 0,25 đến 2,5 điểm
Sau công bố điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 của Bộ GD&ĐT, các chuyên gia đánh giá điểm sàn trúng tuyển ngành Y có thể giảm từ 0,25 đến 2,5 điểm tùy từng ngành.
Trả lời Tiền Phong, ông Nguyễn Thành Công, giáo viên môn Sinh học trường THPT chuyên Sư phạm Hà Nội cho rằng, số điểm 10 môn Sinh giảm hơn 100 lần so với năm 2021. Nếu lấy mốc 28,85 là điểm chuẩn của Y khoa – Y Hà Nội năm 2021 với tổng số thí sinh đạt được vào khoảng 500 thí sinh thì với mốc 27,5 năm nay có tổng số thí sinh đạt là 465.
Theo thầy Công, nhiều khả năng điểm chuẩn của Y khoa Y Hà Nội sẽ nằm trong khoảng từ 27,25-28,0. Với Y khoa phân hiệu Thanh Hóa có thể giảm 1,0 điểm so với Y khoa tại cơ sở chính. Năm nay, điểm trúng tuyển xét kết hợp với chứng chỉ IELTS có thể thấp hơn trong khoảng 1 điểm.
Cũng theo thầy Công, về phía Y khoa của trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh, do vấn đề học phí cao hơn nên các thí sinh miền Trung, thậm chí là Nam bộ có thể chuyển hướng ra Hà Nội nên điểm trúng tuyển của Y dược TP HCM có thể thấp hơn Y Hà Nội khoảng 0,5 điểm.
Điểm chuẩn khối A00 sẽ tăng 0,5 - 2 điểm
Theo ông Hồ Quang Khánh, Trưởng phòng tuyển sinh, Đại học Xây dựng Hà Nội, phổ điểm thi tốt nghiệp THPT một số tổ hợp năm nay cao hơn năm trước: tổ hợp A00 [Toán, Lý, Hóa], tổ hợp A01 [Toán, Lý, Anh], dự báo những ngành học, trường xét tuyển bằng các tổ hợp này điểm chuẩn sẽ tăng. Tuy nhiên mức độ điểm tăng rất nhẹ, không đáng kể và không ảnh hưởng đến nguyện vọng của thí sinh.
Trong khi đó, các chuyên gia cũng dự báo nhiều tổ hợp xét tuyển sẽ không có biến động quá lớn về điểm trúng tuyển.
GS-TSKH Nguyễn Đình Đức, Trưởng Ban Đào tạo - ĐHQG Hà Nội, cho rằng qua phân tích phổ điểm, kết quả kỳ thi năm nay không có sự thay đổi lớn so với năm 2021, giữ ở mức ổn định. Phổ điểm các khối thi vẫn từ 21-26 nên điểm thi của các khối tuyển sinh, không có quá nhiều biến động so với năm ngoái. Tuy nhiên, tổ hợp nào có môn lịch sử thì điểm chuẩn sẽ nhỉnh lên một chút. Tổ hợp nào có môn tiếng Anh thì điểm chuẩn sẽ giảm đi.
Không xảy ra hiện tượng 30 điểm vẫn trượt đại học
Trả lời Vietnamnet, Thạc sĩ Phạm Thái Sơn, Giám đốc Trung tâm Tuyển sinh và Truyền thông, Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM cũng cho rằng với phổ điểm năm nay, có thể thấy với nhiều tổ hợp xét tuyển không có biến động quá lớn về điểm trúng tuyến so với năm 2021.
Ông Sơn nhận định các tổ hợp có môn Ngoại ngữ sẽ có mức điểm chuẩn giảm rõ rệt, còn tổ hợp có môn Lịch sử điểm chuẩn sẽ tăng rất rõ rệt.
Đa phần điểm chuẩn các tổ hợp xét tuyển sẽ nằm trong khoảng 19-25 điểm. Với các ngành có nhu cầu xã hội cao, điểm chuẩn sẽ vẫn cao nhưng khó xảy ra hiện tượng 30 điểm vẫn trượt đại học như năm trước" - ông Sơn dự đoán.
Với riêng Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM, theo ông Sơn, điểm trúng tuyển các ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh... sẽ tăng nhẹ so với năm trước, ở mức từ 23-25 điểm. Các ngành như Cơ khí, Điện tử, Công nghệ sinh học, Công nghệ hóa học... điểm chuẩn nằm trong khoảng 16-18, tương đương năm trước".
15:42' - 24/07/2022
BNEWS Điểm chuẩn của các trường đại học năm nay có thể sẽ tăng nhưng không có biến động lớn so với năm trước.
Dữ liệu về điểm thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông 2022 của hơn 85.000 thí sinh được Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh công bố ngày 24/7 cho thấy, số bài thi đạt điểm 10 các môn năm nay giảm mạnh so với năm trước. Cụ thể, thành phố có 202 bài thi đạt điểm 10, trong khi năm trước có hơn 1.600 bài thi đạt điểm tuyệt đối.
Trong đó, môn Giáo dục công dân có số thí sinh đạt được điểm 10 nhiều nhất với 86 em. Môn tiếng Anh có 72 thí sinh đạt được điểm 10; môn Lịch sử có 25 thí sinh đạt được điểm 10; sau đó là môn Hóa học với 12 thí sinh, môn Toán có 6 thí sinh; môn Sinh học có 1 thí sinh đạt điểm 10. Riêng môn Ngữ văn không có thí sinh nào đạt điểm 10, điểm cao nhất là 9,25 điểm.
Đánh giá về phổ điểm thi cả nước nói chung và thành phố nói riêng, thầy Huỳnh Thanh Phú, Hiệu trưởng Trường Trung học Phổ thông Nguyễn Du [Quận 10] chia sẻ, phổ điểm thi năm nay cho thấy kỳ thi đảm bảo mục tiêu 2 trong 1, đề thi thể hiện tính phân hóa cao, các em dễ dàng đạt điểm để tốt nghiệp trung học phổ thông, còn đạt mức điểm tốt để xét tuyển đại học cũng không dễ.
Đáng chú ý môn Lịch sử năm nay có phổ điểm cao nhất trong các năm gần đây. Điều này cũng dễ hiểu bởi cách ra đề thi môn Lịch sử năm nay có sự thay đổi theo hướng nhẹ nhàng và phù hợp hơn với phương pháp dạy học trong trường phổ thông, nên các em dễ lấy điểm cao. Góc độ trường đại học, hầu hết các trường nhận định, điểm chuẩn ở phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông sẽ không biến động nhiều so với năm trước.
Phó Giáo sư, Tiến sĩ Bùi Hoài Thắng, Trưởng phòng Đào tạo, Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh cho rằng, phổ điểm chung các môn thi năm nay cũng tương tự năm trước.
Bất ngờ ở môn tiếng Anh khi có số lượng điểm thấp ở môn này cao hơn năm trước, đó có thể là hệ quả của việc học trực tuyến kéo dài trong thời gian qua. Tuy nhiên, về mặt tuyển sinh các trường đại học cũng không quá lo lắng, bởi các trường đều xét tuyển cùng một lứa thí sinh, phổ điểm này thể hiện mặt bằng chung của thí sinh. Các trường vẫn xét tuyển dựa trên nguyện vọng của thí sinh đăng ký.
Phân tích phổ điểm năm nay, Thạc sĩ Phạm Thái Sơn, Giám đốc Trung tâm Tuyển sinh và Truyền thông, Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh chia sẻ, với phổ điểm năm nay, có thể thấy với nhiều tổ hợp xét tuyển không có biến động quá lớn về điểm trúng tuyến so với năm 2021. Mức phân hóa của đề thi năm nay ổn định cơ bản như năm trước.
Tổ hợp có điểm tối đa đạt 30 điểm cũng giảm đi rõ rệt. Từ phổ điểm chung cho thấy, những tổ hợp xét tuyển điểm nằm trong khoảng 19 - 25 điểm sẽ không có biến động lớn, còn các tổ hợp có môn Ngoại ngữ sẽ có mức điểm giảm rõ rệt, còn tổ hợp có môn Lịch sử sẽ tăng rất rõ rệt. Phần lớn phổ điểm của các tổ hợp xét tuyển sẽ nằm trong khoảng 19 – 25 điểm. Với các ngành có nhu cầu xã hội cao, điểm vẫn cao nhưng khó xảy ra hiện tượng 30 điểm vẫn trượt đại học như năm trước.
“Điểm chuẩn của các trường đại học năm nay có thể sẽ tăng nhưng không có biến động lớn so với năm trước, tăng chỉ từ 0,5 - 1 điểm ở những trường đại học đã có thương hiệu hay những ngành nghề "hot" hiện nay, như Logistics, Truyền thông đa phương tiện, Công nghệ thông tin, Công nghệ thực phẩm...
Riêng tại Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh, dự đoán điểm trúng tuyển các ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh... sẽ tăng nhẹ so với năm trước, ở mức từ 23 - 25 điểm; còn các ngành như Cơ khí, Điện tử, Công nghệ sinh học, Công nghệ hóa học... cũng tương đương năm trước, khoảng 16 - 18 điểm”, Thạc sĩ Phạm Thái Sơn cho biết./.
>>Phổ điểm thi tốt nghiệp THPT 2022: Có thay đổi rõ rệt ở môn Lịch sử
10:32' - 18/07/2022
BNEWS BNEWS cập nhật mới nhất điểm chuẩn các trường đại học năm 2022.
Dưới đây là điểm chuẩn năm 2022 của hơn 200 đại học trên cả nước:
[...đang cập nhật...]
STT | Điểm chuẩn trường |
1 | Đại học Công nghệ TP HCM |
2 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM |
3 | Đại học Ngoại thương [Hà Nội] |
4 | Đại học Công nghệ thông tin [Đại học Quốc gia TP HCM] |
5 | Đại học Nha Trang [Khánh Hòa] |
6 | Đại học Quốc tế Sài Gòn |
7 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng [TP HCM] |
8 | Đại học Kinh tế quốc dân [Hà Nội] |
9 | Học viện Ngân hàng [Hà Nội] |
10 | Đại học Thương mại [Hà Nội] |
11 | Đại học Bách khoa Hà Nội |
12 | Đại học Khoa học Tự nhiên [Đại học Quốc gia TP HCM] |
13 | Học viện Ngoại giao [Hà Nội] |
14 | Đại học Luật TP HCM |
15 | Đại học Thủy lợi [Hà Nội] |
16 | Đại học Công nghệ [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
17 | Đại học Khoa học Tự nhiên [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
18 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
19 | Đại học Ngoại ngữ [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
20 | Đại học Kinh tế [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
21 | Đại học Giáo dục [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
22 | Đại học Việt Nhật [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
23 | Đại học Y Dược [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
24 | Khoa Luật [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
25 | Khoa Quốc tế [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
26 | Khoa Quản trị Kinh doanh [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
27 | Khoa Các khoa học liên ngành [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
28 | Đại học Nông lâm TP HCM |
29 | Đại học Xây dựng Hà Nội |
30 | Đại học Sư phạm Hà Nội |
31 | Đại học Giao thông Vận tải [Hà Nội] |
32 | Đại học Kinh tế TP HCM |
33 | Đại học Bách khoa [Đại học Quốc gia TP HCM] |
34 | Học viện Tài chính [Hà Nội] |
35 | Đại học Y Dược Hải Phòng |
36 | Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương |
37 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 [Vĩnh Phúc] |
38 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch [TP HCM] |
39 | Đại học Mỏ - Địa chất [Hà Nội] |
40 | Đại học Điện lực [Hà Nội] |
41 | Học viện An ninh nhân dân [Hà Nội] |
42 | Học viện Cảnh sát nhân dân [Hà Nội] |
43 | Học viện Chính trị Công an nhân dân [Hà Nội] |
44 | Đại học An ninh nhân dân [TP HCM] |
45 | Đại học Cảnh sát nhân dân [TP HCM] |
46 | Đại học Phòng cháy chữa cháy [Hà Nội] |
47 | Đại học Kỹ thuật hậu cần công an nhân dân [Bắc Ninh] |
48 | Học viện Quốc tế |
49 | Đại học Kinh tế - Luật [Đại học Quốc gia TP HCM] |
50 | Đại học Quốc tế [Đại học Quốc gia TP HCM] |
51 | Đại học An Giang [Đại học Quốc gia TP HCM] |
52 | Đại học Hồng Đức [Thanh Hóa] |
53 | Đại học Mở Hà Nội |
54 | Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải [Hà Nội] |
55 | Đại học Công nghiệp Hà Nội |
56 | Đại học Nguyễn Tất Thành [TP HCM] |
57 | Đại học Hoa Sen [TP HCM] |
58 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học [TP HCM] |
59 | Đại học Gia Định [TP HCM] |
60 | Đại học Văn Hiến [TP HCM] |
61 | Đại học Cần Thơ |
62 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM |
63 | Đại học Sư phạm TP HCM |
64 | Đại học Tài chính - Marketing [TP HCM] |
65 | Đại học Ngân hàng TP HCM |
66 | Đại học Luật Hà Nội |
67 | Học viện Kỹ thuật quân sự [Hà Nội] |
68 | Học viện Quân y [Hà Nội] |
69 | Học viện Hậu cần [Hà Nội] |
70 | Học viện Hải quân [Khánh Hòa] |
71 | Học viện Biên phòng [Hà Nội] |
72 | Trường Sĩ quan Lục quân 1 [Hà Nội] |
73 | Trường Sĩ quan Pháo binh [Hà Nội] |
74 | Trường Sĩ quan Công binh [Bình Dương] |
75 | Trường Sĩ quan Thông tin [Khánh Hòa] |
76 | Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp [Vĩnh Phúc] |
77 | Trường Sĩ quan Phòng hóa [Hà Nội] |
78 | Trường Sĩ quan Không quân [Hà Nội] |
79 | Trường Sĩ quan đặc công [Hà Nội] |
80 | Trường Sĩ quan chính trị [Hà Nội] |
81 | Trường Sĩ quan lục quân 2 [Đồng Nai] |
82 | Học viện Phòng không - Không quân [Hà Nội] |
83 | Học viện Khoa học quân sự [Hà Nội] |
85 | Đại học Sài Gòn |
86 | Đại học Dược Hà Nội |
87 | Đại học Y tế công cộng [Hà Nội] |
88 | Đại học Văn hóa Hà Nội |
89 | Đại học Công đoàn [Hà Nội] |
90 | Đại học Y Hà Nội |
91 | Đại học Luật [Đại học Huế] |
92 | Đại học Ngoại ngữ [Đại học Huế] |
93 | Đại học Kinh tế [Đại học Huế] |
94 | Đại học Nông lâm [Đại học Huế] |
95 | Đại học Nghệ thuật [Đại học Huế] |
96 | Đại học Sư phạm [Đại học Huế] |
97 | Đại học Khoa học [Đại học Huế] |
98 | Đại học Y - Dược [Đại học Huế] |
99 | Khoa Giáo dục Thể chất [Đại học Huế] |
100 | Trường Du lịch [Đại học Huế] |
101 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ [Đại học Huế] |
102 | Khoa Quốc tế [Đại học Huế] |
103 | Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị |
104 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
105 | Đại học Hà Nội |
106 | Đại học Y dược TP HCM |
107 | Đại học Bách khoa [Đại học Đà Nẵng] |
108 | Đại học Kinh tế [Đại học Đà Nẵng] |
109 | Đại học Sư phạm [Đại học Đà Nẵng] |
110 | Đại học Ngoại ngữ [Đại học Đà Nẵng] |
111 | Đại học Sư phạm kỹ thuật [Đại học Đà Nẵng] |
112 | Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn [Đại học Đà Nẵng] |
113 | Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum [Đại học Đà Nẵng] |
114 | Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh [Đại học Đà Nẵng] |
115 | Khoa Y dược [Đại học Đà Nẵng] |
116 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền [Hà Nội] |
117 | Học viện Kỹ thuật mật mã [Hà Nội] |
118 | Đại học Công nghiệp TP HCM |
119 | Đại học Công nghiệp Thực phẩm [TP HCM] |
120 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông [Hà Nội] |
121 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam [Hà Nội] |
122 | Đại học Tôn Đức Thắng [TP HCM] |
123 | Đại học Y dược Cần Thơ |
124 | Học viện Hàng không Việt Nam [TP HCM] |
125 | Đại học Giao thông Vận tải TP HCM |
126 | Đại học Văn Lang [TP HCM] |
127 | Đại học Công nghệ Sài Gòn |
128 | Đại học Y Dược Thái Bình |
129 | Đại học Điều dưỡng Nam Định |
130 | Đại học Hàng hải Việt Nam |
131 | Đại học Hải Phòng |
132 | Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
133 | Học viện Tòa án [Hà Nội] |
134 | Đại học Kiểm sát [Hà Nội] |
135 | Đại học Mở TP HCM |
136 | Đại học Văn hoá TP HCM |
137 | Đại học Hùng Vương TP HCM |
138 | Đại học Kiến trúc [Hà Nội] |
139 | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp [Hà Nội] |
140 | Trường Công nghệ thông tin và truyền thông [Đại học Thái Nguyên] |
141 | Địa học Kinh tế và Quản trị kinh doanh [Đại học Thái Nguyên] |
142 | Trường Ngoại ngữ [Đại học Thái Nguyên] |
143 | Đại học Kỹ thuật công nghiệp [Đại học Thái Nguyên] |
144 | Đại học Nông lâm [Đại học Thái Nguyên] |
145 | Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai |
146 | Khoa Quốc tế [Đại học Thái Nguyên] |
147 | Đại học Sư phạm [Đại học Thái Nguyên] |
148 | Đại học Y Dược [Đại học Thái Nguyên] |
149 | Đại học Khoa học [Đại học Thái Nguyên] |
150 | Học viện Phụ nữ Việt Nam [Hà Nội] |
151 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam [Hà Nội] |
152 | Đại học Đại Nam [Hà Nội] |
153 | Đại học Thành Đô [Hà Nội] |
154 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
155 | Đại học Nội vụ Hà Nội |
156 | Đại học Đồng Nai |
157 | Đại học Công nghệ Đồng Nai |
158 | Đại học Lạc Hồng [Đồng Nai] |
159 | Đại học Quốc tế Miền Đông [Bình Dương] |
160 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương |
161 | Đại học Thủ Dầu Một |
162 | Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu |
163 | Đại học Lao động Xã hội |
164 | Học viện Chính sách và Phát triển |
165 | Đại học Nguyễn Trãi [Hà Nội] |
166 | Đại học Phương Đông [Hà Nội] |
167 | Đại học Quy Nhơn [Bình Định] |
168 | Đại học Quang Trung [Bình Định] |
169 | Đại học Khánh Hòa |
170 | Đại học Thái Bình Dương [Khánh Hoà] |
171 | Đại học Phú Yên |
172 | Đại học Xây dựng Miền Trung [Phú Yên] |
173 | Đại học Kiến trúc TP HCM |
174 | Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM |
175 | Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam [Hà Nội] |
176 | Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng |
177 | Đại học Thủ đô Hà Nội |
178 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp [Hà Nội] |
179 | Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội |
180 | Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn [Đại học Quốc gia TP HCM] |
181 | Khoa Y [Đại học Quốc gia TP HCM] |
182 | Học viện Cán bộ TP HCM |
183 | Đại học Tây Bắc [Sơn La] |
184 | Đại học Tân Trào [Tuyên Quang] |
185 | Đại học Hùng Vương [Phú Thọ] |
186 | Đại học Hà Tĩnh |
187 | Đại học Hoa Lư [Ninh Bình] |
188 | Đại học Sao Đỏ [Hải Dương] |
189 | Đại học Tây Nguyên [Đăk Lăk] |
190 | Đại học Buôn Ma Thuột [Đăk Lăk] |
191 | Đại học Đà Lạt [Lâm Đồng] |
192 | Đại học Yersin Đà Lạt [Lâm Đồng] |
193 | Đại học Vinh [Nghệ An] |
194 | Đại học Y khoa Vinh [Nghệ An] |
195 | Đại học Bạc Liêu |
196 | Đại học Cửu Long [Vĩnh Long] |
197 | Đại học Tân Tạo [Long An] |
198 | Đại học Kiên Giang |
199 | Đại học Đồng Tháp |
200 | Đại học Trà Vinh |
201 | Đại học Xây dựng miền Tây |
202 | Đại học Nam Cần Thơ |
203 | Đại học Tây Đô [Cần Thơ] |
204 | Đại học Phenikaa [Hà Nội] |
205 | Đại học Thăng Long [Hà Nội] |
206 | Đại học Hòa Bình [Hà Nội] |
>>> Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT 2022