Điểm chuẩn trường Đại học Văn hóa, The thao và Du lịch Thanh Hóa

Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa điểm chuẩn 2022 - TUCST điểm chuẩn 2022

Dưới đây là điểm chuẩn Trường Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa [TUCST]

STT Chuyên ngành Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú

Hiện điểm chuẩn của trường chưa được công bố. Vui lòng quay lại sau!

Tuyensinhso cập nhật điểm xét tuyển, điểm trúng tuyển của các trường nhanh nhất, đầy đủ nhất.

**Lưu ý: Điểm này đã bao gồm điểm chuẩn và điểm ưu tiên [nếu có].

Tham khảo đầy đủ thông tin trường mã ngành của Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa để lấy thông tin chuẩn xác điền vào hồ sơ đăng ký vào trường Đại học. Điểm chuẩn vào Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa như sau:

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Kết quả THPT Quốc gia

Học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Sư phạm Âm nhạc

18

Kết quả 3 năm ở THPT: Rèn luyện loại tốt, học lực loại khá.

17,5

18

19,5

Sư phạm Mỹ thuật

18

17,5

18

19,5

Giáo dục Mầm non

18

18,5

19

24

Thanh nhạc

19,5

19,5

17,5

15

16,5

Đồ họa

13

15

14

15

15

Thiết kế thời trang

13

15

14

15

15

Luật

13

18

14

15

16,5

Quản trị khách sạn

13

18

14

15

16,5

Quản trị dịch vụ du lịch là lữ hành

13

18

14

15

16,5

Du lịch

13

18

14

15

16,5

Quản lý văn hóa

13

18

14

15

16,5

Thông tin - Thư viện

13

18

14

15

16,5

Công nghệ truyền thông

13

18

14

15

16,5

Công tác xã hội

13

18

14

15

16,5

Quản lý nhà nước

13

18

14

15

16,5

Ngôn ngữ Anh

13

18

14

15

16,5

Quản lý Thể dục Thể thao

13

15

14

15

15

Tìm hiểu các trường ĐH khu vực Miền Trung để sớm có quyết định chọn trường nào cho giấc mơ của bạn.

  • Tên trường: Đại học Văn Hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
  • Tên tiếng Anh: Thanh Hoa University of Culture, Sports and Tourism [TUCST]
  • Mã trường: DVD
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Tại chức
  • Địa chỉ:
    • Cơ sở 1: Số 561 Quang Trung 3, P. Đông Vệ, TP. Thanh Hóa
    • Cơ sở 2: Số 20 Nguyễn Du, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa  
  • SĐT: [0237] 3953 388 - [0237] 3857 421 - [0237] 3728 883
  • Email: [email protected]
  • Website: //www.dvtdt.edu.vn/
  • Facebook:www.facebook.com/dvtdt.edu.vn/

1. Thời gian xét tuyển

- Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

  • Thời gian nộp hồ sơ: Theo kế hoạch, lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT

Thời gian nhận hồ sơ:

  • Đợt 1: Từ 10/3/2022 đến 30/6/2022
  • Đợt 2: Từ 16/7/2022 đến 16/8/2022
  • Đợt 3: Từ 26/8/2022 đến 09/9/2022
  • Đợt 4: Từ 16/9/2022 – 28/10/2022

- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

  • Thời gian ĐKXT: Theo lịch trình tuyển sinh của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam [theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên] hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

- Xét tuyển

- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
  • Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT.
  • Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

a. Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

- Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT.

- Tiêu chí 2: Tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào:

  • Đối với các ngành đào tạo sư phạm: Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mĩ thuật, Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm, mức điểm nhận đăng ký xét tuyển của các tổ hợp cho các ngành từ 14.0 điểm.

- Tiêu chí 3: Đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành.

b. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT

* Hình thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 3 học kỳ ở bậc THPT đối với các ngành xét tuyển bằng các môn văn hóa.

- Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT.

- Tiêu chí 2: Điểm trung bình các môn học theo tổ hợp 3 môn xét tuyển của 3 học kỳ ở bậc THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 phải đạt 5.5 điểm trở lên.

- Tiêu chí 3: Kết quả xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12 phải đạt loại khá trở lên.

* Hình thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 học kỳ THPT kết hợp với kết quả thi năng khiếu

- Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT.

- Tiêu chí 2: Điểm TBC các môn văn hóa thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 phải đạt 5.0 điểm trở lên;

Riêng đối với ngành đào tạo sư phạm:

+ Ngành Giáo dục mầm non: điểm trung bình cộng các môn xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên; hoặc có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

+ Ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất: có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm trung bình cộng các môn xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên [nếu đối tượng dự tuyển có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0 thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên];

- Tiêu chí 3: Kết quả thi mỗi môn năng khiếu đạt từ 5.0 điểm trở lên [đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên phải đạt từ 7.0 trở lên].

- Tiêu chí 4: Kết quả xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12 phải đạt loại khá trở lên.

c. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

* Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo vào tất cả các ngành đào tạo, cụ thể:

- Học sinh đạt giải Quốc tế, Quốc gia [giải Nhất, giải Nhì và giải Ba] các môn văn hóa tương ứng với ngành ĐKXT.

- Học sinh từ các trường THPT chuyên đăng ký vào các ngành phù hợp với môn học hoặc môn đạt giải: có 3 năm học THPT chuyên đạt loại giỏi hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức. Thứ tự ưu tiên xét trong tuyển thẳng: từ giải Quốc tế đến Quốc gia, cấp tỉnh và từ giải nhất, giải nhì đến giải ba.

* Xét tuyển thẳng học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh từ giải Ba trở lên và

- Nếu học lực lớp 12 đạt loại Giỏi: xét tuyển vào tất cả các ngành học;

- Nếu học lực lớp 12 đạt loại Khá: xét tuyển vào các ngành học [trừ ngành Giáo dục mầm non];

- Nếu học lực lớp 12 đạt loại Trung bình: xét tuyển vào các ngành đào tạo ngoài sư phạm.

5. Học phí

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:

  • Khối ngành xã hội, kinh tế...: 750.000đ/ tháng.
  • Khối ngành Tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, khách sạn, Du lịch...: 900.000đ/ tháng.

II. CÁC NGÀNH TUYỂN SINH

Ngành tuyển sinh

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Xét theo KQ thi THPT

Theo phương thức khác

Sư phạm Âm nhạc

7140221

N00

27 63

Sư phạm Mỹ thuật

7140222

H00

21 49

Giáo dục Mầm non

7140201

M00, M01, M03, M07

140 60

Thanh nhạc

7210205

N00

6 14

Đồ họa

7210104

H00

6 14

Thiết kế thời trang

7210404

H00

5 14

Luật

7380101

C00, C15, C20, D66

15 35

Quản trị khách sạn

7810201

C00, C15, C20, D66

50 50

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

C00, C15, C20, D66

50 50

Du lịch

7810101

C00, C15, C20, D66

50 50

Quản lý văn hóa

7229042

C00, C15, C20, D66

9 21

Thông tin – Thư viện

7320201

C00, C15, C20, D66

18 42

Công tác xã hội

7760101

C00, C15, C20, D66

12 28

Quản lý nhà nước

7310205

C00, C15, C20, D66

24 56

Công nghệ truyền thông

7320201

C00, C15, C20, D66

15 35

Ngôn ngữ Anh

7220201

D96, D72, D15, D66

21 49

Quản lý thể dục thể thao

7810301

T00, T03, T05, T08

15 35

Giáo dục thể chất

7140206

T00, T03, T05, T08

21 49

Thanh nhạc

7210205

N00

6 14

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của trường Đại học Văn Hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa như sau:

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Kết quả THPT Quốc gia

Học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Sư phạm Âm nhạc

18

Kết quả 3 năm ở THPT: Rèn luyện loại tốt, học lực loại khá.

17,5

18

19,5

Sư phạm Mỹ thuật

18

17,5

18

19,5

Giáo dục Mầm non

18

18,5

19

24

Thanh nhạc

19,5

19,5

17,5

15

16,5

Đồ họa

13

15

14

15

15

Thiết kế thời trang

13

15

14

15

15

Luật

13

18

14

15

16,5

Quản trị khách sạn

13

18

14

15

16,5

Quản trị dịch vụ du lịch là lữ hành

13

18

14

15

16,5

Du lịch

13

18

14

15

16,5

Quản lý văn hóa

13

18

14

15

16,5

Thông tin - Thư viện

13

18

14

15

16,5

Công nghệ truyền thông

13

18

14

15

16,5

Công tác xã hội

13

18

14

15

16,5

Quản lý nhà nước

13

18

14

15

16,5

Ngôn ngữ Anh

13

18

14

15

16,5

Quản lý Thể dục Thể thao

13

15

14

15

15

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Trường Đại học Văn Hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
Khuôn viên trường Đại học Văn Hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Video liên quan

Chủ Đề