Giải sách bài tập toán 6 - cánh diều tập 2 trang 43

Giải bài 6, 7 trang 43 SGK Toán lớp 6 Cánh diều tập 2. Bài 4 Phép nhân – Phép chia phân số

Bài 6. Tìm x, biết

a]

b]

Quảng cáo

Bài 7. Tính

a]

b]



    Chuyên mục:
  • Lớp 6
  • Toán 6 sách Cánh Diều

Quảng cáo

3.142 lượt xem

Toán lớp 6 Bài 1 trang 43 Phép nhân, phép chia phân số là lời giải bài SGK Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài 1 trang 43 Toán lớp 6

Bài 1 [SGK trang 43 Toán 6]: Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:

Hướng dẫn giải

- Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.

- Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia.

- Thứ tự thực hiện các phép tính với phân số [trong biểu thức không chứa dấu ngoặc hoặc có chứa dấu ngoặc] cũng giống như thứ tự thực hiện các phép tính với số nguyên

Lời giải chi tiết

a]

b]

c]

d]

----> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 Bài 4 Phép nhân, phép chia phân số

----> Câu hỏi tiếp theo:

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 1 Toán lớp 6 trang 43 Phép nhân, phép chia phân số cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 2: Phân số và số thập phân. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6.

2.994 lượt xem

Toán lớp 6 Bài 6 trang 43 Phép nhân, phép chia phân số là lời giải bài SGK Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài 6 trang 43 Toán lớp 6

Bài 6 [SGK trang 43 Toán 6]: Tính x biết:

Hướng dẫn giải

- Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.

- Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia.

- Thứ tự thực hiện các phép tính với phân số [trong biểu thức không chứa dấu ngoặc hoặc có chứa dấu ngoặc] cũng giống như thứ tự thực hiện các phép tính với số nguyên

Lời giải chi tiết

a]

Vậy

b]

Vậy

----> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 Bài 4 Phép nhân, phép chia phân số

----> Câu hỏi tiếp theo:

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 6 Toán lớp 6 trang 43 Phép nhân, phép chia phân số cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 2: Phân số và số thập phân. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6.

Đề bài

Tìm số thích hợp cho [?]:

a] \[\frac{{ - 2}}{3}.\frac{{\left[ ? \right]}}{4} = \frac{1}{2}\];

b] \[\frac{{\left[ ? \right]}}{3}.\frac{5}{8} = \frac{{ - 5}}{{12}}\];

c] \[\frac{5}{6}.\frac{3}{{\left[ ? \right]}} = \frac{1}{4}.\]

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+] Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.

+] Nếu 2 phân số bằng nhau có cùng mẫu số thì tử số của chúng bằng nhau.

Lời giải chi tiết

a]

\[\begin{array}{l}\frac{{ - 2}}{3}.\frac{{\left[ ? \right]}}{4} = \frac{1}{2}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{4} = \frac{1}{2}:\left[ {\frac{{ - 2}}{3}} \right]\\\frac{{\left[ ? \right]}}{4} = \frac{1}{2}.\frac{{ - 3}}{2}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{4} = \frac{{ - 3}}{4}\\ \Rightarrow \left[ ? \right] =  - 3\end{array}\]

b]

\[\begin{array}{l}\frac{{\left[ ? \right]}}{3}.\frac{5}{8} = \frac{{ - 5}}{{12}}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{3} = \frac{{ - 5}}{{12}}:\frac{5}{8}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{3} = \frac{{ - 5}}{{12}}.\frac{8}{5}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{3} = \frac{{ - 2}}{3}\\ \Rightarrow \left[ ? \right] =  - 2\end{array}\]

c]

 \[\begin{array}{l}\frac{5}{6}.\frac{3}{{\left[ ? \right]}} = \frac{1}{4}\\\frac{3}{{\left[ ? \right]}} = \frac{1}{4}:\frac{5}{6}\\\frac{3}{{\left[ ? \right]}} = \frac{1}{4}.\frac{6}{5}\\\frac{3}{{\left[ ? \right]}} = \frac{3}{{10}}\\ \Rightarrow \left[ ? \right] = 10\end{array}\]

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề