Điểm chuẩn đại học ngoại thương tphcm 2013 năm 2022

> Học viện Ngoại giao công bố điểm chuẩn

Mức điểm trên áp dụng đối với Học sinh phổ thông học tại khu vực 3. Điểm trúng tuyển giữa các khu vực chênh nhau 0,5 điểm, giữa các nhóm đối tượng ưu tiên chênh nhau 1,0 điểm. Môn ngoại ngữ tính hệ số 1, riêng nhóm các chuyên ngành ngoại ngữ thương mại, môn ngoại ngữ tính hệ số 2.

Điểm chuẩn vào các ngành của ĐH Ngoại thương cơ sở Hà Nội như sau:

Các thí sinh chưa trúng tuyển chuyên ngành đăng ký dự thi, nhưng có điểm bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển của các chuyên ngành cùng chỉ tiêu có thể đăng ký xét chuyển vào các chuyên ngành còn chỉ tiêu như sau:

Kế toán [ngành Quản trị kinh doanh] [mã 404] - 40 chỉ tiêu [CT];

Phân tích và đầu tư tài chính [ngành Tài chính Ngân hàng][mã 407] : 70 CT;

Ngân hàng [ngành Tài chính Ngân hàng] [mã 408]: 35 CT;

Kinh doanh quốc tế [ngành Kinh doanh quốc tế] [mã 409] : 20 CT;

Luật thương mại quốc tế [ngành Luật] [mã 660] : 70 CT;

Tiếng Pháp thương mại [ngành Ngôn ngữ Pháp] [mã 761] : 4 CT;

Kinh tế đối ngoại - Chương trình CLC giảng dạy bằng Tiếng Việt [mã 801] : 91 CT;

Quản trị kinh doanh quốc tế - Chương trình CLC giảng dạy bằng Tiếng Việt [mã 802] : 89 CT;

Ngân hàng và Tài chính quốc tế - Chương trình CLC giảng dạy bằng Tiếng Việt [mã 803] : 94 CT.

Điểm chuẩn cơ sở TPHCM

Quản trị kinh doanh quốc tế

Kinh tế đối ngoại-Chương trình CLC giảng dạy bằng tiếng Việt

Mức điểm trên áp dụng đối với học sinh phổ thông học tại khu vực 3. Điểm trúng tuyển giữa các khu vực chênh nhau 0,5 điểm, giữa các nhóm đối tượng ưu tiên chênh nhau 1,0 điểm. Các môn tính hệ số 1.

Các thí sinh không trúng tuyển chuyên ngành Kinh tế đối ngoại, nhưng có điểm bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển của chuyên ngành Tài chính quốc tế [mã chuyên ngành 406] thì được xét chuyển vào chuyên ngành này.

Các thí sinh không trúng tuyển chuyên ngành Kinh tế đối ngoại [mã chuyên ngành 401], Quản trị kinh doanh quốc tế [mã chuyên ngành 403], Tài chính quốc tế [mã chuyên ngành 406] nhưng có điểm bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển của chuyên ngành Kinh tế đối ngoại-Chương trình CLC giảng dạy bằng tiếng Việt thì được xét chuyển vào chuyên ngành này.

Điểm chuẩn cơ sở Quảng Ninh

Điểm chuẩn các chuyên ngành: Kế toán, Quản trị du lịch và khách sạn, Kinh doanh quốc tế khối A, A1 và D1 đều lấy 17 điểm.

Mức điểm trên áp dụng đối với học sinh phổ thông học tại khu vực 3. Điểm trúng tuyển giữa các khu vực chênh nhau 0,5 điểm, giữa các nhóm đối tượng ưu tiên chênh nhau 1,0 điểm. Các môn tính hệ số 1.

Cơ sở Quảng Ninh còn xét chỉ tiêu nguyện vọng 2 như sau:

Ngành Quản trị kinh doanh:

Chuyên ngành Kế toán [504]: 49 chỉ tiêu

Quản trị du lịch và khách sạn [506]: 43 chỉ tiêu

Ngành Kinh doanh quốc tế [509]: 34 chỉ tiêu

Đối tượng: Thí sinh đã tham dự kì thi tuyển vào trường ĐH Ngoại thương và các trường đại học khác theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT với tổng điểm ba môn đạt 18 điểm trở lên với các khối A, A1 và D1,2,3,4,5,6 [môn ngoại ngữ tính hệ số 1].

Điểm trúng tuyển hệ liên thông đại học chính quy cơ sở Hà Nội

Từ 17 điểm trở lên với các khối A, A1 và D1, khối D môn ngoại ngữ tính hệ số 1. Mức điểm trên áp dụng đối với học sinh phổ thông học tại khu vực 3. Điểm trúng tuyển giữa các khu vực chênh nhau 0,5 điểm, giữa các nhóm đối tượng ưu tiên chênh nhau 1,0 điểm.

Trường Đại học Ngoại thương vừa công bố điểm chuẩn kỳ thi tuyển sinh năm 2013. Ngành Kinh tế đối ngoại có điểm chuẩn cao nhất 26,5 điểm.

Theo bảng công bố điểm chuẩn của trường năm 2013, khối A, ngành Kinh tế đối ngoại có điểm chuẩn 26,5; Tài chính quốc tế, Thương mại quốc tế, Quản trị kinh doanh quốc tế, Kế toán, Phân tích và đầu tư tài chính, Ngân hàng có điểm là 24,5.

Năm 2012, khối A, ngành Kinh tế đối ngoại có điểm chuẩn 26; Tài chính quốc tế 25; Thương mại quốc tế, Quản trị kinh doanh quốc tế, Kế toán, Phân tích và đầu tư tài chính, Ngân hàng là 24 điểm.

Mức điểm chuẩn trên áp dụng đối với học sinh phổ thông học tại khu vực 3. Điểm trúng tuyển giữa các khu vực chênh nhau 0,5 điểm, giữa các nhóm đối tượng ưu tiên chênh nhau 1 điểm. Môn ngoại ngữ tính hệ số 1, riêng nhóm các chuyên ngành ngoại ngữ thương mại, môn ngoại ngữ tính hệ số 2.

Thí sinh chưa trúng tuyển chuyên ngành đăng ký dự thi, nhưng có điểm bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển của các chuyên ngành còn chỉ tiêu có thể đăng ký xét chuyển vào các chuyên ngành còn chỉ tiêu, cụ thể như sau:

1. Kế toán [ngành Quản trị kinh doanh] [mã 404]: 40

2. Phân tích và đầu tư tài chính [ngành Tài chính Ngân hàng] [mã 407]: 70

3. Ngân hàng [ngành Tài chính Ngân hàng] [mã 408]: 35

4. Kinh doanh quốc tế [ngành Kinh doanh quốc tế] [mã 409]: 20

5. Luật thương mại quốc tế [ngành Luật] [mã 660]: 70

6. Tiếng Pháp thương mại [ngành Ngôn ngữ Pháp] [mã 761]: 4

7. Kinh tế đối ngoại – Chương trình CLC giảng dạy bằng Tiếng Việt [mã 801]: 91

8. Quản trị kinh doanh quốc tế – Chương trình CLC giảng dạy bằng Tiếng Việt [mã 802]: 89

9.Ngân hàng và Tài chính quốc tế – Chương trình CLC giảng dạy bằng Tiếng Việt [mã 803]: 94

Thí sinh nhập học từ ngày 26 đến 28/8/2013.

Điểm chuẩn cơ sở Quảng Ninh: Điểm chuẩn chuyên ngành Kế toán, Quản trị du lịch và khách sạn, Kinh doanh quốc tế khối A, A1 và D1 đều lấy 17 điểm.

Ngoài ra, cơ sở này còn xét nguyện vọng 2 gồm các ngành: Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Kế toán 49; Quản trị du lịch và khách sạn 43; Ngành Kinh doanh quốc tế 34.

Mã trường: NTH
STTMã ngànhTên ngànhKhối thiĐiểm chuẩnGhi chú
1
Ngân Hàng - Tài chính Quốc Tế: Chương trình CLC giảng dạy bằng tiếng việtA23
2
Quản trị Kinh doanh Quốc tế;Chương trình CLC giảng dạy bằng tiếng việtA23
3D380101* Ngành LuậtA24.5
4
Kinh tế đối ngoại; Chương trình CLC giảng dạy bằng tiếng việtA23
5D310106Ngành Kinh tế quốc tếA24.5
6D340120Ngành Kinh doanh quốc tếA24.5
7D340201Ngân hàngA24.5
8D340201Phân tích và đầu tư tài chínhA24.5
9D340201Tài chính Quốc tếA24.5
10D340101Quản trị du lịch và khách sạnA24.5
11D310101Kinh tế đối ngoại;A26.5
12D310101Thương Mại Quốc TếA24.5
13D340101Quản trị Kinh doanh Quốc tế;A24.5
14D340101Kế toánA24.5
15D380101* Ngành LuậtA123
16D310106Ngành Kinh tế quốc tếA123
17D340120Ngành Kinh doanh quốc tếA123
18D340201Ngân hàngA123
19D340201Phân tích và đầu tư tài chínhA123
20D340201Tài chính Quốc tếA123
21D340101Quản trị du lịch và khách sạnA123
22D310101Thương Mại Quốc TếA123
23D340101Quản trị Kinh doanh Quốc tế;A123
24D340101Kế toánA123
25D310101Kinh tế đối ngoại;A1,D2,D3,D4.D624
26
Ngân Hàng - Tài chính Quốc Tế: Chương trình CLC giảng dạy bằng tiếng việtA1.D1.D2.D3.D4.D622
27
Quản trị Kinh doanh Quốc tế;Chương trình CLC giảng dạy bằng tiếng việtA1.D1.D2.D3.D4.D622
28
Kinh tế đối ngoại; Chương trình CLC giảng dạy bằng tiếng việtA1.D1.D2.D3.D4.D622
29D220209* Ngành ngôn ngữ NhậtD129
30D380101* Ngành LuậtD123.5
31D310106Ngành Kinh tế quốc tếD123.5
32D220201*Ngành ngôn ngữ AnhD130
33D220203* Ngành ngôn ngữ PhápD129
34D220204* Ngành ngôn ngữ TrungD129
35D340120Ngành Kinh doanh quốc tếD123.5
36D340201Ngân hàngD123.5
37D340201Phân tích và đầu tư tài chínhD123.5
38D340201Tài chính Quốc tếD123.5
39D340101Quản trị du lịch và khách sạnD123.5
40D340101Kế toánD123.5
41D310101Kinh tế đối ngoại;D124.5
42D310101Thương Mại Quốc TếD123.5
43D340101Quản trị Kinh doanh Quốc tế;D123.5
Mã trường: NTS
STTMã ngànhTên ngànhKhối thiĐiểm chuẩnGhi chú
1
Kinh tế đối ngoạiA2525
2
Tài chính quốc tếA2424
3
Quản trị kinh doanh quốc tếA2424
4
Kinh tế đối ngoại-Chương trình CLC giảng dạy bằng tiếng ViệtA2323
5
Kinh tế đối ngoạiA123.523.5
6
Kinh tế đối ngoại-Chương trình CLC giảng dạy bằng tiếng ViệtA1, D1,62222
7
Tài chính quốc tếA1,D12323
8
Quản trị kinh doanh quốc tếA1,D12323
9
Kinh tế đối ngoạiD1,62323

Nguồn: kenhtuyensinh

Video liên quan

Chủ Đề