Dịch vụ thuê xe máy tiếng anh là gì

Very good experience, we rented two motorbikes Yamaha scooters of 155cv in very good shape. Very reasonable price and the support of the owner all the time, we had to change the oil and recharge cooler liquid on motorbikes in different locations in our trip ..

Hiện nay các hãng xe ôm công nghệ ngoài dịch vụ đặt xe ăn liền đã cho ra mắt thêm dịch vụ thuê xe xuyên đêm. Vậy bạn có biết từ Thuê xe tiếng Anh là gì không?

Thuê xe tiếng Anh là gì? Bài viết ngày hôm nay sẽ cho bạn biết nghĩa của từ thuê xe trong tiếng Anh và thêm một số từ ngữ liên quan đến thuê xe, cùng nhau tìm hiểu ngay nhé.

Thuê xe tiếng Anh là gì?

Thuê xe tiếng Anh là: Car rental

Phát âm từ Thuê xe tiếng Anh là: /kɑːr ˈrentl/

Định nghĩa và dịch nghĩa từ rental như sau: the amount of money that you pay to use something for a particular period of time. (số tiền bạn phải trả để sử dụng thứ gì đó trong một khoảng thời gian cụ thể).

Ví dụ: Telephone charges include line rental. (Phí điện thoại bao gồm tiền thuê đường dây).

Từ vựng tiếng Anh liên quan đến thuê xe

  • Put on your seat belt, please: Làm ơn thắt dây an toàn.
  • Is it okay if I open a window?: Tôi mở cửa sổ nhé?
  • Is the air-conditioning okay?: Máy lạnh như vậy được không?
  • Please don’t eat in the car: Làm ơn đừng ăn trên xe.
  • No smoking, please: Làm ơn đừng hút thuốc.
  • I have to get some gas: Tôi phải đổ xăng.
  • It will take about 15 minutes: Mất khoảng 15 phút.
  • It takes about one hour to get there: Mất khoảng 1 tiếng để đến đó.
  • May I stop here?: Tôi dừng ở đây nhé?
  • Sorry, no parking here: Xin lỗi, không được đỗ xe ở đây.
  • I have to look for a parking place: Tôi phải tìm chỗ đỗ xe.
  • Excuse me, pull over here, please: Xin lỗi, anh dừng ở đây 1 lát nhé.
  • Can you stop here for a minute?: Anh có thể dừng ở đây 1 lát không?
  • Could we stop at an ATM?: Chúng ta có thể dừng lại ở máy rút tiền được không?
  • Do you mind if I open the window?: Anh có phiền không nếu tôi mở cửa sổ?

Dịch vụ thuê xe máy tiếng anh là gì

Kinh nghiệm khi đi thuê xe cho người mới

Chia sẻ một số kinh nghiệm khi thuê xe du lịch nếu đây là lần đầu tiên bạn muốn thuê xe:

Chọn một công ty cho thuê xe thông thường, đừng bao giờ chọn một chiếc xe riêng hoặc xe màu đen. Ngoài ra, người thuê xe nên so sánh giá cả và điều kiện thị trường của các công ty cho thuê xe càng nhiều càng tốt, nhìn chung các công ty cho thuê xe đều có trang web riêng, việc giới thiệu dịch vụ, giá cả, mẫu mã rất rõ ràng, bạn có thể tìm hiểu trên mạng.

Khi làm hợp đồng thuê xe bạn phải chú ý một số điều khoản trong hợp đồng, bạn nên nắm rõ các điều khoản trong hợp đồng, lần đầu thuê xe bạn nên đọc kỹ hợp đồng thuê xe Nếu bạn không hiểu, bạn có điểm mấu chốt. Tranh chấp nảy sinh từ sự khác biệt trong hiểu biết.

Kiểm tra xe là một công việc rất quan trọng. Sau khi ký hợp đồng, nhân viên của công ty cho thuê xe sẽ đi cùng khách hàng để kiểm tra tình trạng xe, bao gồm số km, hồ sơ lưu xăng, kiểm tra hình thức bên ngoài và nội thất bên trong.

Chú ý đến thời gian khi trả xe. Sau khi sử dụng xe, chúng ta phải điều khiển xe trở lại cửa hàng đã định trước thời gian trả xe đã thỏa thuận, đảm bảo nhiên liệu chứa như lúc lấy xe, đồng thời sử dụng thẻ tín dụng khi lấy xe xe để giải phóng tiền đặt cọc Sau khi hoàn tất các thủ tục, kiểm tra hành lý xe, và sau đó là kinh doanh cho thuê xe.

Bên cạnh đó, dự án cho thuê xe đạp Barclays Cycle Hire vào tháng 7 năm 2010 đã đạt được thành công và được đón nhận rộng rãi.

The launch of a cycle hire scheme in July 2010 has been successful and generally well received.

Đây còn là một miền quê tuyệt vời để xe đạp qua những chặng đường rừng bằng phẳng và có rất nhiều những cửa hàng cho thuê xe đạp cùng với bản đồ chỉ dẫn cho từng chặng đường đi .

It is perfect countryside for cycling , with miles of flat woodland , and there are plenty of bike-hire shops with maps of cycle routes .

Vì Betty cung cấp nhiều sản phẩm và dịch vụ khác nhau, chẳng hạn như cho thuê xe đạp và bán xe đạp, cô có thể xem xét viết các quảng cáo khác nhau cho từng danh mục kinh doanh của mình.

Because Betty offers several different products and services, such as bike rentals and bikes for sale, she may consider writing different ads for each of her business categories.

Hệ thống chia sẻ xe đạp Vélivert với 280 xe cho thuê ngắn hạn có sẵn từ tháng 6 năm 2010.

The bicycle sharing system Vélivert with 280 short term renting bicycles has been available since June 2010.

Chúng ta cho thuê ô tô của mình trên WhipCar, mua bán xe đạp trên Spinlister, cho thuê văn phòng trên Loosecubes, vườn nhà trên Landshare.

We're sharing our cars on WhipCar, our bikes on Spinlister, our offices on Loosecubes, our gardens on Landshare.

Xe đạp để cho thuê

Bicycle for rent

Xe đạp được cho thuê ở một cảng nhỏ phía bắc hòn đảo.

Bikes are for hire at the small harbour in the north of the island.

Thẻ cho phép người sử dụng thuê xe đạp từ tất cả các khu Xe đạp Thành phố Stockholm khắp thành phố và trả lại chúng ở bất cứ khu nào.

Cards allow users to rent bikes from any Stockholm City Bikes stand spread across the city and return them in any stand.

Trẻ con nên có hai chiếc xe đạp: một chiếc để đi và một chiếc để cho thuê.

Kids ought to have two bicycles: one to ride and one to rent.

Tiện nghi giải trí bao gồm hơn 70 cắm trại, whitewater và Mặt nước phẳng chèo thuyền, cho thuê cabin, và 1.300 dặm (2.100 km) đường mòn để đi bộ, đi xe đạp, cưỡi ngựa, và xe off-road.

Recreation facilities include over 70 campgrounds, whitewater and flatwater boating, cabin rentals, and 1,300 miles (2,100 km) of trails for hiking, biking, horseback riding, and motorized off-road vehicle use.

Ga nationaltheatret Postgirobygget tại ga trung tâm Oslo Nơi thuê xe đạp tại trung tâm thành phố Cầu "Akrobaten" bắc qua ga Trung tâm Oslo Xe buýt tại Jernbanetorget Dân số của Oslo cho tới năm 2010 tăng với tỷ lệ 2% mỗi năm (17% trong vòng 15 năm qua), nên nó là thủ đô Scandinavia tăng dân số nhanh nhất.

Flytoget – the Airport Express Train – a high-speed rail service connecting the city with its main airport at Gardermoen A Metro train leaving Nationaltheatret Station Posthuset at Oslo Central Station A rental bicycle station in the city center "Akrobaten" (The Acrobat) Bridge over Oslo Central Station Buses at Jernbanetorget The population of Oslo was by 2010 increasing at a record rate of nearly 2% annually (17% over the last 15 years), making it the fastest-growing Scandinavian capital.

Trên cơ sở cho thuê, thành phố được phục vụ bởi nhiều taxi, "xe ba bánh" (xe gắn máy với sidecars, phiên bản Philippine của xe kéo tự động), và "trisikads" hoặc "sikads", còn được gọi là "kuligligs" (xe đạp với một sidecars, phiên bản của pedicabs Philippines).

On a for-hire basis, the city is served by numerous taxicabs, "tricycles" (motorcycles with sidecars, the Philippine version of the auto rickshaw), and "trisikads" or "sikads", which are also known as "kuligligs" (bicycles with a sidecars, the Philippine version of pedicabs).