Đề bài
Hãy liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:
a] \[A = \left\{ {a \in \mathbb{Z}| - 4 < a < - 1} \right\}\]
b] \[B = \left\{ {b \in \mathbb{Z}| - 2 < b < 3} \right\}\]
c] \[C = \left\{ {c \in \mathbb{Z}| - 3 < c < 0} \right\}\]
d] \[A = \left\{ {d \in \mathbb{Z}| - 1 < d < 6} \right\}\]
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Vẽ trục số rồi tìm các số nguyên thỏa mãn các câu a, b, c, d.
X < Y < Z nghĩa là Y là số nằm giữa X và Z trên trục số.
Lời giải chi tiết
a] \[A = \left\{ {a \in \mathbb{Z}| - 4 < a < - 1} \right\}\]
A là tập hợp các số nguyên a thỏa mãn \[ - 4 < a < - 1\].
\[ - 4 < a < - 1\] có nghĩa là: a là số nguyên nằm giữa \[ - 4\] và \[ - 1\]. Có các số \[ - 3; - 2\].
Vậy \[A = \left\{ { - 3; - 2} \right\}\]
b] \[B = \left\{ {b \in \mathbb{Z}| - 2 < b < 3} \right\}\]
B là tập hợp các số nguyên b thỏa mãn \[ - 2 < b < 3\].
\[ - 2 < b < 3\] có nghĩa là: b là số nguyên nằm giữa \[ - 2\] và \[3\]. Có các số \[ - 1;0;1;2\].
Vậy \[B = \left\{ { - 1;0;1;2} \right\}\]
c] \[C = \left\{ {c \in \mathbb{Z}| - 3 < c < 0} \right\}\]
C là tập hợp các số nguyên c thỏa mãn \[ - 3 < c < 0\].
\[ - 3 < c < 0\] có nghĩa là: c là số nguyên nằm giữa \[ - 3\] và 0. Có các số \[ - 2; - 1\].
Vậy \[C = \left\{ { - 2; - 1} \right\}\]
d] \[D = \left\{ {d \in \mathbb{Z}| - 1 < d < 6} \right\}\]
D là tập hợp các số nguyên d thỏa mãn \[ - 1 < d < 6\].
\[ - 1 < d < 6\] có nghĩa là: b là số nguyên nằm giữa \[ - 1\] và 6. Có các số \[0;1;2;3;4;5\].
Vậy \[D = \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\]