Đáp án sách giáo khoa tiếng anh lớp 7

Bộ sách Tiếng Anh 7 Friends Plus với phương châm Hướng đến tương lai là sự phối hợp giữa hai nhà xuất bản lớn trong và ngoài nước. Với dữ liệu gốc từ Nhà xuất bản Đại học Oxford và sự cải biên, biên soạn lại từ đội ngũ tác giả với nhiều năm kinh nghiệm hợp tác cùng Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, bộ sách là sản phẩm đảm bảo đáp ứng chuẩn đầu ra tiếng Anh theo Khung chương trình Giáo dục phổ thông 2018 do Bộ Giáo dục – Đào tạo ban hành vừa đảm bảo giúp học sinh đáp ứng các tiêu chí học tập khác nhau.

Được Bộ Giáo dục - Đào tạo phê duyệt là sách giáo khoa tiếng Anh sử dụng trong cơ sở giáo dục theo quyết định số 441/QĐ - BGDĐT ban hành ngày 28/01/2022.

NHỮNG ĐIỂM NỔI BẬT

Bộ sách Tiếng Anh 7 Friends Plus được biên soạn hiện đại, cập nhật xu hướng thời đại mới với cách xây dựng, thiết kế bài học chuẩn mực về mặt nội dung, ngôn ngữ cũng như hình ảnh. Đây được xem là sản phẩm hiện đại – phù hợp dành cho đối tượng học sinh cấp Trung học cơ sở, giúp các em hứng thú trong quá trình học tập.

Nội dung sách được thiết kế theo phương pháp tự khám phá có hướng dẫn hướng các em học sinh đến quá trình tư duy độc lập thông qua các mục Chiến lược kỹ năng [Skill Strategies], Chiến lược học tập [Study strategies]Cụm từ chủ chốt [Key phrases]. Các khung chiến lược này đưa ra gợi ý, khuyến khích học sinh tự suy nghĩ và rút ra các quy tắc ngôn ngữ. Các hoạt động ôn tập và sử dụng ngôn ngữ được thiết kế xuyên suốt, có hệ thống. Sách cũng chú trọng kết hợp những phát triển mới nhất trong phương pháp giảng dạy, từng bước giúp các em phát triển các kĩ năng cần có của một công dân toàn cầu.

Bộ sách được biên soạn tương thích chuẩn kiểm tra đánh giá 04 cấp độ từ Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng – Vận dụng cao. Đảm bảo phù hợp khi đưa vào giảng dạy đại trà tại các tỉnh/thành phố và phù hợp cả đối với việc dạy học mở rộng và nâng cao. 

Bộ sách tạo điều kiện giúp các em rèn luyện tiếng Anh ở cả bốn kĩ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết vừa có sự tiếp xúc đa dạng văn hóa và tư duy khoa học tiên tiến thông qua các bài CLIL/Culture [Học tích hợp nội dung và ngông ngữ], thông qua tiếng Anh giới thiệu đến các em những nét văn hóa về con người, đất nước, phong tục hay tích hợp kiến thức của các môn học Toán, Khoa học, công nghệ,… từ đó mở rộng cách nhìn nhận vấn đề của học sinh .

Ví dụ: Unit 1 với chủ đề My Time - phân bổ thời gian hợp lí, học sinh được tích hợp 1 bài học về các công cụ biểu đồ của môn Toán. Hoặc Unit 8 trong bài học về phương tiện giao thông trong tương lai – học sinh được tích hợp 1 bài học về lịch sử ngành hàng không.

TÀI NGUYÊN SỐ

Ngoài ra, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam còn cung cấp giải pháp kĩ thuật số toàn diện dành cho giáo viên/học sinh sử dụng bộ sách Tiếng Anh 7 Friends Plus, đảm bảo việc giảng dạy – học tập với trọn bộ tài nguyên hỗ trợ bao gồm TÀI NGUYÊN SỐ và SÁCH SỐ.

Tài nguyên số được đội ngũ tác giả biên soạn đảm bảo chuẩn mực và bám sát theo nội dung sách giáo khoa Tiếng Anh 7 Friends Plus. Cung cấp các tài liệu hỗ trợ việc dạy học của giáo viên. Đây được xem như tài liệu tham khảo giúp giáo viên có thêm phương pháp giảng dạy, gợi ý cho giáo viên các hoạt động tổ chức lớp học với nhiều trình độ khác nhau.

Sách giáo viên [Teacher’s Guide] dành cho giáo viên – giới thiệu các phương pháp giảng dạy, đáp án trong sách học sinh và sách bài tập.

Sách bài tập [Workbook] giúp học sinh ôn tập lại từ vựng, cấu trúc ngữ pháp đã học tương đương với mỗi unit trong sách học sinh. Các kĩ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết được phát huy tối đa ở sách bài tập.

Kế hoạch bài dạy – Giáo án [được xây dựng với từng tiết học dài 30 phút]

Bài giảng điện tử cung cấp tài liệu soạn giảng dưới hình thức tham khảo cho giáo viên.

Hệ thống các bài kiểm tra Assessment Test [sau mỗi đơn vị bài học và định kì năm học] đáp ứng yêu cầu làm quen và tiệm cận với các bài thi chuẩn Quốc gia và chuẩn Quốc tế, đảm bảo chuẩn đầu ra của Bộ Giáo dục – Đào tạo.

Hệ thống các tài liệu kèm thêm, các phiếu bài tập, phiếu hoạt động trong Printable Resources, giúp giáo viên mở rộng bài học và làm đa dạng, phong phú các hoạt động trong lớp học.

Các website và diễn đàn sinh hoạt chuyên môn tiếng Anh, tạo điều kiện và sân chơi để giao lưu, trao đổi cũng như phát triển them các kĩ năng chuyên môn trong công tác giảng dạy.

SÁCH SỐ: Phiên bản số hóa của sách học sinh và sách bài tập. Với sách điện tử, giáo viên có thể sử dụng để giảng dạy trực tiếp tại lớp học hoặc online/trực tuyến với các công cụ hỗ trợ như phóng to, thu nhỏ, highlight [gạch chân], vẽ [ghi chú] với đáp án và file nghe được tích hợp…

Chúng tôi tin chắc rằng, đây hoàn toàn là sản phẩm phù hợp với đại đa số các em học sinh trung học cơ sở ở thời điểm hiện tại và cả trong tương lai. Ngoài việc rèn luyện và mang đến niềm yêu thích học tiếng Anh, bộ sách còn đáp ứng các yêu cầu mục đích học tập tiếng Anh khác như việc làm quen với các dạng đề thi chuẩn quốc tế,….

Mời quý Thầy/Cô giáo cùng xem video giới thiệu tổng quan về bộ sách Tiếng Anh 7 Friends Plus của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

Bộ sách gồm 12 cuốn được biên soạn liên thông từ Tiểu học – trung học phổ thông với các bộ sách Family and Friends National Edition, Friends Plus và Friends Global.

Phương Nam

Lời giải bài tập chi tiết Tiếng Anh Unit 2 lớp 7 được tổng hợp các phần của Unit từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ, miễn phí. Nhằm giúp các em tham khảo, củng cố lại kiến thức trọng tâm của bài học và rèn luyện các kĩ năng giải bài tập. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây.

Telephone number [Số điện thoại] 

Read [Đọc]

Practice with a partner. Say the telephone numbers for these people [Thực hành với một bạn cùng học. Nói số điện thoại cho những người này.]

a. Dao Van An: 7 345 610

seven - three - four - five - six - one - oh.

b. Pham Viet Anh: 8 269 561

eight - two - six - nine - five - six - one.

c. Pham Thanh Ba: 5 267 117

five- two - six- seven - one- one - seven.

d. Dinh Thi Bang: 9 259 288

nine - two - five - nine- two - eight - eight.

e. Vu Thanh Bat: 6 275 564

six - two - seven - five- five - six - four.

f. Bui Ngoc Bich: 8 231 236

eight - two - three - one - two - three - six. 

Listen and write the telephone numbers [Nghe và viết số điện thoại.]

 a. 8 8251 654                b. 8 250 514               c. 8 521 936 

d. 8 351 793                  e. 8 237 041                f. 8 821 652

Listen [Nghe.]

Lan:  Xin lỗi Hoa.

Hoa: Chuyện gì vậy, Lan?

Lan: Số điện thoại của bạn số mấy?

Hoa: eight - two - six - two - 0 - one - nine. [8 262 019]

Lan: Cám ơn. Lúc nào đó tôi sẽ điện thoại cho bạn.

Now ask your classmates and complete the list. [Bây giờ hỏi các bạn cùng lớp và hoàn chỉnh danh sách.]

a. Name: Viet Van Le

Address: 45 Ham Nghi Street

Phone number: 8 825 679.

[eight - eight - two - five - six - seven - nine.]

b. Name: Oanh Thi Tran

Address: 102 Nguyen Hue Street

Phone number: 8 975 261.

[eight - nine - seven - five - two - six - one]

c. Name: Mai Thi Vu

Address: 98 Chu Van An Street

Phone number: 8 774 569.

[eight - seven - seven - four - five - six - nine]

Listen and read. Then answer the questions [Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.]

Phong: Chào. Đây là số 8 537 471.

Tâm: Chào. Phải Phong đấy không?

Phong: Vâng. Ai đấy?

Tâm: Tâm đây. Chiều mai bạn rảnh không?

Phong: Vâng. Mình rảnh.

Tâm: Chúng ta đi xem phim nhé?

Phong: Được. Phim bắt đầu lúc mấy giờ?

Tâm: Phim sẽ bắt đầu lúc 7 giờ. Chúng ta gặp nhau lúc 6 giờ 45 nhé?

Phong: Chúng ta gặp nhau ở đâu?

Tâm: Chúng ta gặp nhau trước rạp chiếu phim.

Phong: Hay đấy. Ngày mai mình sẽ gặp bạn. Đừng trễ nhé! 

Questions [Câu hỏi.]

a. Phong and Tam will meet each other tomorrow.

b. They’ll go to see a movie.

c. They’ll meet at 6.45.

d. They’ll meet each other in front of the movie theatre.

Listen. Then write the answers [Nghe. Sau đó viết câu trả lời.]

a. Telephone number: 8 545 545

b. They will see: a movie

c. They will meet at: Lan’s house

d. They will go by bus

Read. Then answer [Đọc. Sau đó trả lời.]

Hân: Chào. Đây là số 8 674 758

Phong: Chào. Phải Lan đấy không?

Hân: Không phải. Đây là Hân, chị của cô ấy. Ai đang gọi đấy?

Phong: Tôi là Phong. Vui lòng cho tôi nói chuyện với Lan?

Hân: Rất tiếc. Hiện giờ cô ấy đi ra ngoài.

Phong: Khi nào cô ấy trở về?

Hân: Khoảng 6 giờ cô ấy sẽ về.

Phong: Được. Vui lòng nói với cô ấy tôi sẽ gọi lại sau 6 giờ.

Hân: Được. Tôi sẽ nói với cô ấy. Tạm biệt.

Phong: Tạm biệt.

Questions [Câu hỏi.]

a. Phong is calling.

b. Hân, Lan’s sister, answers the phone.

c. They’re talking about Lan.

d. She’ll be back at about six o’clock.

e. Phong will call her again after six.

My birthday [Ngày sinh của tôi] 

Listen and repeat [Nghe và lặp lại].

 first.

 third

 fifth

 seventh

 ninth

 eleventh

 thirteenth

 fifteenth

 seventeenth

 nineteenth

 twenty-first

 twenty-third

 twenty-fifth

 twenty-seventh

 twenty-ninth

 thirty-first

  hạng nhất   

 hạng ba

 hạng năm

 hạng bảy

 hạng chín

 hạng 11

 hạng 13

 hạng 15

 hạng 17

 hạng 19

 hạng 21

 hạng 23

 hạng 25

 hạng 27

 hạng 29

 hạng 31

 second

 fourth

 sixth

 eighth

 tenth

 twelfth

 fourteenth

 sixteenth

 eighteenth

 twentieth

 twenty-second

 twenty-fourth

 twenty-sixth

 twenty-eighth

 thirtieth

 hạng nhì

 hạng tư

 hạng sáu

 hạng tám

 hạng 10

 hạng 12

 hạng 14

 hạng 16

 hạng 18

 hạng 20

 hạng 22

  hạng 24 

 hạng 26

 hạng 28

 hạng 30

a. the first of July                      b. the nineteenth              c. the sixth                                

d. the fourteenth                      e. the seventeenth                    f. the thirty - first

Write the months in order from first to twelfth [Viết tháng theo thứ tự, tử tháng một đến tháng 12].

 January

 February

 March

 April

 May

 June

 July

 August

   September   

 October

 November

 December

 tháng một

 tháng hai

 tháng ba

 tháng tư

 tháng năm

 tháng sáu

 tháng bảy

 tháng tám

 tháng chín

 tháng mười

  tháng mười một  

 tháng mười hai 

Listen. Then practice with a partner [Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.]

Thầy Tân: Mời người kế.

Hoa: Xin chào.

Thầy Tân: Xin chào. Tên của em là gì?

Hoa: Pham Thi Hoa

Thầy Tân: Ngày tháng năm sinh em là ngày mấy?

Hoa: Ngày 8 tháng 6. Em sẽ 14 tuổi vào ngày sinh kế.

Thầy Tân: Địa chỉ của em số mấy?

Hoa: Số 12 đường Tran Hung Dao. Em sống với chú và cô của em.

Thầy Tân:Số điện thoại của em số mấy?

Hoa: 8 262019.

Thầy Tân: Cám ơn Hoa. Em thích trường của chúng tôi không?

Hoa: Thích. Nó rất đẹp. Nhưng em lo lắng. Em không có bạn nào. Em sẽ không vui.

Thầy Tân: Đừng lo lắng. Tôi chắc chắn em sẽ có nhiều bạn mới mà.

Now answer. [Bây giờ trả lời.]

a. She’s thirteen now.

b. On her next birthday, she’ll be fourteen.

c. It’s on June the eighth.

d. She lives with her uncle and aunt.

e. She’s worried because she doesn’t have any friends.

About you. [Về em.]

f. I’ll be thirteen on my next birthday.

g. I live with my parents.

h. My address is 125 Ham Nghi Street, Ward 2, District 1. 5. Read the

Read the dialogue again. Then complete this form [Đọc lại bài đối thoại. Sau đó hoàn chỉnh mẫu đơn này.]

Mẫu đăng kí học sinh

Name: Pham Thi Hoa.

Date of birth: June [the] eighth nineteen ninety.

Address: 12 Tran Hung Dao street.

Phone number: 8 262 019 

Read. Then complete the card [Đọc. Sau đó hoàn chính thiệp mời.]

Lan 12 tuổi. Chị ấy sẽ 13 tuổi vào Chủ nhật 25 tháng 5. Chị ấy sẽ tổ chức bừa tiệc cho ngày sinh của mình. Chị ấy sẽ mời một vài người bạn. Chị ấy sống ở số 24 đường Ly Tliuong Kiet. Bữa tiệc sẽ ở tại nhà của chị. Nó sẽ bắt đầu lúc 5 giờ chiều và kết thúc lúc 9 giờ.

Complete this invitation card to Lan’s party. [Hoàn chỉnh thiệp mời đến dự tiệc của Lan.]

Dear Hoa,

I am having a birthday party on Sunday, May 25. The party will be at my house at 24 Ly Tliuong Kiet Street from 5p.m. to 9 p.m.

I hope you will come and join the fun.

Love. 

Lan   

Telephone: 8 674758

Think and write. Imagine you will be a guest at Lan’s party [Suy nghĩ và viết. Tưởng tượng em sẽ là khách mời ở bừa tiệc của Lan.]

a. I’ll give her a new fountain-pen.

b. I’ll go to her house by bike.

c. I’ll play on words [đố chữ] and riddles [câu đố].

d. I’ll eat cakes and sweets.

e. I’ll drink soft drink [nước ngọt].

f. I’ll leave at about eight o’clock.

*Now write an invitation to your birthday party [Bây giờ hãy viết một thơ mời đến dự tiệc sinh nhật của em.]

May 15th

Dear Nam,

I'm having a party next Saturday, May 21st. It's my birthday. Will you come with US at my house at five o'clock in the evening?

I hope you will find it possible to be with US and join the fun.

Your friend.

Dũng    

File tải miễn phí unit 2 tiếng anh lớp 7:

CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải lời giải bài tập chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Ngoài nội dung trên, các em xem và tham khảo thêm các môn học khác được chia theo từng khối lớp tại chuyên trang của chúng tôi.

Video liên quan

Chủ Đề