Công thức tính số lần đặt hàng trong năm

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Full PDF PackageDownload Full PDF Package

This Paper

A short summary of this paper

37 Full PDFs related to this paper

Download

PDF Pack

Vì sao những doanh nghiệp lại chú trọng đo lường và thống kê EOQ ?Số lượng đặt hàng kinh tế tài chính – EOQ là gì ?

Hiểu EOQ là gì và biết cách tính toán số lượng đặt hàng kinh tế là vô cùng quan yếu đối với lợi nhuận của một doanh nghiệp. Bài viết dưới đây Isinhvien sẽ tương trợ làm rõ những nội dung này.

Số lượng đặt hàng kinh tế [EOQ] hay còn gọi là “kích thước lô hàng tối ưu” là một phép tính được tính toán mục đích tìm ra số lượng đặt hàng lý tưởng cho những doanh nghiệp nhằm tránh giá thành hậu cần, ko gian lưu kho, tồn kho và giá thành tồn khó quá mức.

Bạn đang đọc: EOQ là gì? Công thức tính số lượng đặt hàng kinh tế

Tính toán số lượng đặt hàng kinh tế tài chính mang lại những quyền lợi tác động tác động tới doanh thu của doanh nghiệp. Đó là một cách để chớp lấy số lượng loại sản phẩm cần tìm nhằm mục đích duy trì chuỗi đáp ứng thương nghiệp hiệu suất cao trong lúc vẫn giảm ngân sách . Dưới đây là những quyền lợi của việc đo lường và thống kê EOQ

  • Tránh giá thành hàng tồn kho
  • Giảm số lượng hàng tồn kho
  • Cải thiện tổng thể hiệu quả kinh doanh

Sau lúc hiểu EOQ là gì rồi, giờ đây cùng tìm hiểu và khám phá công thức nhé :

Trong đó :

  • D = Lượng nhu cầu về nguyên vật liệu trong năm
  • Q = Lượng đặt hàng mỗi lần
  • S = Chi đặt hàng một lần
  • H = Giá tiền dự trữ nguyên vật liệu trong năm

Cho những dữ liệu sau:

H = 0,75 USD ngân sách nắm giữ mỗi đơn vị chức năng D = Tỷ lệ nhu yếu nguyên vật liệu 10.000 mỗi năm

S = Ngân sách chi tiêu thiết lập USD 500

Số lượng đặt hàng kinh tế được tính như sau:

Xem thêm: Virus cytomegalo [CMV] là gì? Dấu hiệu nhiễm bệnh

Vậy, số lượng đặt hàng tối ưu của doanh nghiệp cho mỗi lần đặt hàng là 3.652 đơn vị cho sản phẩm cụ thể đó.

Bằng cách sử dụng số lượng đặt hàng kinh tế tài chính, doanh nghiệp hoàn toàn mang thể cải tổ tiến trình quản trị của mình, tiết kiệm ngân sách và giá thành giá thành sản xuất, tích trữ, tránh tiêu tốn lãng phí đáng kể mà vẫn giữ được chuỗi đáp ứng sản xuất được quản lý và vận hành trơn tru .

Qua bài viết, Isinhvien hi vọng bạn đã hiểu EOQ là gì rồi và những tri thức xoay quanh số lượng đặt hàng kinh tế. Nhớ truy cập chuyên mục Kế toán tài chính để cập nhập những bài viết mới bên mình nhé.

Bạn đang quan tâm đến EOQ là gì? Công thức tính số lượng đặt hàng kinh tế phải không? Nào hãy cùng DONGNAIART đón xem bài viết này ngay sau đây nhé, vì nó vô cùng thú vị và hay đấy!

XEM VIDEO EOQ là gì? Công thức tính số lượng đặt hàng kinh tế.

Hiểu EOQ là gì và biết cách tính toán số lượng đặt hàng kinh tế là vô cùng quan trọng đối với lợi nhuận của một doanh nghiệp. Bài viết dưới đây Isinhvien sẽ hỗ trợ làm rõ những nội dung này.

Số lượng đặt hàng kinh tế – EOQ là gì?

Số lượng đặt hàng kinh tế [EOQ] hay còn gọi là “kích thước lô hàng tối ưu” là một phép tính được tính toán mục đích tìm ra số lượng đặt hàng lý tưởng cho các doanh nghiệp nhằm giảm thiểu chi phí hậu cần, không gian lưu kho, tồn kho và chi phí tồn khó quá mức.

Tại sao các công ty lại chú trọng tính toán EOQ?

Tính toán số lượng đặt hàng kinh tế mang lại những lợi ích ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Đó là một cách để nắm bắt số lượng sản phẩm cần mua nhằm duy trì chuỗi cung ứng thương mại hiệu quả trong khi vẫn giảm chi phí.

Dưới đây là những lợi ích của việc tính toán EOQ

  • Giảm thiểu chi phí hàng tồn kho
  • Giảm số lượng hàng tồn kho
  • Cải thiện tổng thể hiệu quả kinh doanh

Công thức tính số lượng đặt hàng kinh tế

Sau khi hiểu EOQ là gì rồi, bây giờ cùng tìm hiểu công thức nhé:

Trong đó:

  • D = Lượng nhu cầu về nguyên vật liệu trong năm
  • Q = Lượng đặt hàng mỗi lần
  • S = Chi đặt hàng một lần
  • H = Chi phí dự trữ nguyên vật liệu trong năm

Ví dụ cách tính EOQ

Cho các dữ liệu sau:

H = 0,75 đô la chi phí nắm giữ mỗi đơn vị

D = Tỷ lệ nhu cầu nguyên vật liệu 10.000 mỗi năm

S = Chi phí thiết lập $ 500

Số lượng đặt hàng kinh tế được tính như sau:

Vậy, số lượng đặt hàng tối ưu của công ty cho mỗi lần đặt hàng là 3.652 đơn vị cho sản phẩm cụ thể đó.

Bằng cách sử dụng số lượng đặt hàng kinh tế, doanh nghiệp có thể cải thiện quy trình quản lý của mình, tiết kiệm chi phí sản xuất, lưu trữ, tránh lãng phí đáng kể mà vẫn giữ được chuỗi cung ứng sản xuất được vận hành trơn tru.

Qua bài viết, Isinhvien hi vọng bạn đã hiểu EOQ là gì rồi và những kiến thức xoay quanh số lượng đặt hàng kinh tế. Nhớ truy cập chuyên mục Kế toán tài chính để cập nhập các bài viết mới bên mình nhé.

Vậy là đến đây bài viết về EOQ là gì? Công thức tính số lượng đặt hàng kinh tế đã dừng lại rồi. Hy vọng bạn luôn theo dõi và đọc những bài viết hay của chúng tôi trên website Dongnaiart.edu.vn

Thông báo: ĐỒNG NAI ART - Tổng hợp và biên soạn các bài viết từ nhiều nguồn trên internet. Trong quá trình thực hiện, nếu chúng tôi có sử dụng hình ảnh và nội dung của bạn mà chưa cập nhật nguồn. Vui lòng liên hệ qua email: để chúng tôi được biết và cập nhật đầy đủ. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi!

Chương 6.QUẢN TRỊ TỒN KHO1TS. Nguyeãn Vaên NgoïNgoïcNội dung–––––––2Khái niệm chung về tồn khoMô hình số lượng đặt hàng kinh tế [EOQ]Mô hình lượng đặt hàng theo sản xuất[POQ]Mô hình khấu trừ theo số lượngMô hình tồn kho có số lượng hàng để lạinơi cung ứngMô hình xác suất với thời gian cung ứngkhông đổiPhân tích biên tế.TS. Nguyeãn Vaên NgoïNgoïcI- KháI niện CHUNG về tồn kho1- Vai trò của tồn kho- Đảm bảo tính độc lập của hoạt động sản xuất.- Đảm bảo tính độc lập tại các vị trí làm việc trêndây chuyền.- Đảm bảo nhu cầu của sản phẩm- Đảm bảo độ linh loạt cho sản xuất- Tránh các dao động về thời hạn trong cung ứngnguyên vật liệu- Sử dụng ưu điểm của mô hình đặt hàng kinh tếđể mua sản phẩm.3TS. Nguyeón Vaờn NgoùNgoùc2- Phân loại hàng tồn kho theo kỹ thuật phântích ABC Nhóm A: 15% đến 25% loại sản phẩm chiếm75-85% tổng giá trị hàng tồn kho. Nhóm B: 25% đến 35% loại sản phẩm chiếm10-20% tổng giá trị hàng tồn kho. Nhóm C: 50% đến 60% loại sản phẩm chiếm5-10% tổng giá trị hàng tồn kho.4TS. Nguyeón Vaờn NgoùNgoùc%giá trị100%95%80%AOB20C50100Số loại sản phẩm,%Phân loại ABC5TS. Nguyeón Vaờn NgoùNgoùc3- Các loại chi phí tồn kho Chi phí tồn trữ Chi phí đặt hàng Chi phí mua hàng6TS. Nguyeón Vaờn NgoùNgoùcII- Các mô hình tồn kho1- Mô hình số lượng đặt hàng kinh tế[Economic Order Quantity - EOQ]2- Mô hình lượng đặt hàng theo sản xuất[POQ- Production Order Quantity Model]3- Mô hình khấu trừ theo số lượng[Quantity Discount Models]4- Mô hình tồn kho có số lượng hàng để lại nơicung ứng5- Mô hình xác suất với thời gian cung ứngkhông đổi6- Phân tích biên tế7TS. Nguyeón Vaờn NgoùNgoùc1- Mô hình số lượng đặt hàng kinh tế8EOQ được xây dựng dựa trên các giả định sau đây:- Nhu cầu phải biết trước và nhu cầu không đổi.- Biết trước thời gian kể từ khi đặt hàng cho đến khinhận hàng và thời gian đó không thay đổi.- Lượng hàng của một đơn hàng được thực hiện trongmột chuyến hàng. Không có giới hạn về độ lớn củalô hàng.- Không có khấu trừ theo số lượng.- Chỉ có 2 loại chi phí là chi phí tồn trữ và chi phí đặthàng.- Không có sự thiếu hụt hàng trong kho nếu như đơnhàng được thực hiện đúng thời gian.TS. Nguyeón Vaờn NgoùNgoùc1- Mô hình số lượng đặt hàng kinh tế [tt][Economic Order Quantity - EOQ]QQ*QO-ABCThời gianMức tồn kho trung bình theo thời gian. Q* Số lượng của 1 đơn hàng [lượng hàngtồn kho tối đa], O Tồn kho tối thiểu, =Q*/2 Tồn kho trung bình, OA=AB=BC Khoảng cách thời gian kể từ khi nhận hàng đến khi sử dụng hết hàng của một đợt dự trữ.9TS. Nguyeón Vaờn NgoùNgoùc1- Mô hình số lượng đặt hàng kinh tế [tt]Xây dựng mô hình EOQTổng chi phí tồn kho bao gồm chi phí đặt hàng và chi phí tồntrữ:+ Chi phí đặt hàng= [số lần đặt hàng trong năm] x [chi phí mỗiDlần đặt hàng]- Q S+ Chi phí tồn trữ= [tồn kho trung bình] x [chi phí tồn trữ 1 đơn vịtồn kho trong 1 năm]- Q2 HTrong đó:Q- Số lượng của một đơn hàng.Q*- Số lượng kinh tế [tối ưu] cho một đơn hàng.D- Nhu cầu hàng năm của hàng tồn kho.S- Chi phí đặt hàng.H- Chi phí tồn trữ tính cho mỗi đơn vị hàng năm.Tổng chi phí tồn kho [TC] tính theo công thức :10TCDQS Q2HTS. Nguyeón Vaờn NgoùNgoùc1- Mô hình số lượng đặt hàng kinh tế [tt]Tổng phíChi phí tồn trữChi phí đặt hàngTổng chi phí tồn kho11TS. Nguyeón Vaờn NgoùNgoùc1- Mô hình số lượng đặt hàng kinh tế [tt]Số lượng kinh tế Q* [công thức Wilson] tínhđược khi tổng chi phí đạt giá trị nhỏ nhất,nghĩa là:*DQSH*Q22SDQ H*12TS. Nguyeón Vaờn NgoùNgoùc1- Mô hình số lượng đặt hàng kinh tế [tt]Ví dụ: Một doanh nghiệp có nhu cầu nguyên liệu hàng năm là 500tấn. Chi phí đặt hàng mỗi lần là 1.000.000 VND/đơn hàng. Chi phítrữ hàng 100.000 VND/tấn/năm. Hãy xác định lượng mua vào tốiưu mỗi lần đặt hàng?.000 * 500 100 tấnTa có: Q 2HSD 2 *1.000100.0005005Số lượng đơn hàng mong muốn N QD 100đơn hàng/năm.Khoảng cách thời gian giữa 2 đơn hàng có thể tính theo công thức:T=[số ngày làm việc trong năm]/ [số lượng đơn hàng mong muốn]Giả sử doanh nghiệp làm việc 300 ngày/năm thì khoảng cách thờigian giữa 2 đơn hàng là T=300/5=60 ngày [hoặcT=Q/D=100/500=0,2 năm x 300 ngày= 60 ngày].Tổng chi phí tồn kho: TC QD S Q2 H=[500*1.000.000/100]+[100*100.000/2]=10.000.000 VND.*13TS. Nguyeón Vaờn NgoùNgoùc1- Mô hình số lượng đặt hàng kinh tế [tt]Phân tích độ nhạy cảm của mô hình EOQPhân tích độ nhạy cảm cho phép trả lời câu hỏi:tổng chi phí tồn kho sẽ thay đổi như thế nào khi sốlượng của đơn hàng thay đổi.Phân tích độ nhạy cảm của tổng phí TC so vớitổng chi phí nhỏ nhất TC*:TCTCThayta có:14Q* TCTC**DQS HQ2DQ *SHQ *22SDH12Q*Q *Q QTS. Nguyeón Vaờn NgoùNgoùc1- Mô hình số lượng đặt hàng kinh tế [tt]Quan hệ giữa TC/TC * và Q/Q*.15TS. Nguyeón Vaờn NgoùNgoùc1- Mô hình số lượng đặt hàng kinh tế [tt]+ Nếu Q/Q* = 0,5 tức là Q=0,5Q* thì TC/TC* =1,25 TC = 1,25TC*+ Nếu Q/Q* = 1 tức là Q=Q* thì TC/TC* =1 TC = TC*+ Nếu Q/Q* = 2 tức là Q=2Q* thì TC/TC* =1,25 TC =1,25TC*.Như vậy, nếu tăng hoặc giảm Q* đi 2 lần thì tổng chi phítồn kho sẽ tăng lên 25%. Ta có thể điều chỉnh số lượngđơn hàng trong một khoảng nào đó mà không làm tăngđáng kể chi phí tồn kho so với chi phí ở điểm tối ưu.16TS. Nguyeón Vaờn NgoùNgoùc1- Mô hình số lượng đặt hàng kinh tế [tt]Xác định thời điểm đặt lại hàng [ROP-Reorder Point]Thời điểm đặt hàng lại [ROP] được xác định [nhu cầukhông đổi và không có bảo hiểm tồn kho] như sau:ROP= [Nhu cầu hàng ngày] x [Thời gian thực hiện đơnhàng]= d x L.Nhu cầu hàng ngày=[Nhu cầu hàng năm]/[Số ngày làmviệc trong năm]Ví dụ: Một doanh nghiệp có nhu cầu về nguyên liệu hàng năm là500 tấn. Thời gian làm việc hàng năm của doanh nghiệp là 250ngày. Thời gian vận chuyển là 2 ngày.17Điểm đặt hàng lại [ROP] là: ROP=[500/250]x2=4tấn. NgoùcTS. Nguyeón Vaờn Ngoù1- Mô hình số lượng đặt hàng kinh tế [tt]QQ*Thời gianthực hiệnđơn hàngROP{tĐiểm đặt lại hàng - ROP18TS. Nguyeón Vaờn NgoùNgoùc2- Mô hình lượng đặt hàng theo sản xuất[POQ]Các ký hiệu: Q - Là sản lượng của đơn hàng. P - Mức độ sản xuất [cũng là mức độ cung ứng]hàng ngày. H - Chi phí tồn trữ cho đơn vị dự trữ/năm. d - Nhu cầu sử dụng hàng ngày. t - Thời gian cung cấp [t=Q/P]. T - Chu kỳ cung cấp [T=Q/D], nghĩa là khoảng cáchthời gian giữa 2 lần đặtMô hình POQ có dạng sau:19TS. Nguyeón Vaờn NgoùNgoùc2- Mô hình lượng đặt hàng theo sản xuất[POQ]QQ*Mức dự trữ tối đa= Q[1-d/P]Mức dự trữ trung bình= Q[1-d/P]/2Thời giantTMô hình POQ20TS. Nguyeón Vaờn NgoùNgoùc2- Mô hình lượng đặt hàng theo sản xuất [POQ]Mức tồn kho tối đa=[Tổng số đơn vị hàng được cung ứngtrong thời gian t] - [Tổng số đơn vị hàng được sử dụngtrong thời gian t] = P.t - d.t=P[Q/P] - d[Q/P]= Q[1 dP ]Chi phí tồn trữ hàng năm = Q2 [1 dP ] H[nghĩa là chi phí tồn trữ giảm và như vậy Q* tăng so vớimô hình EOQ]Số lượng kinh tế [Q*] tìm được khiQ*dD[1 ] H * S2PQ21Q* 2 DSd[1 ] HPTS. Nguyeón Vaờn NgoùNgoùc2- Mô hình lượng đặt hàng theo sản xuất [POQ]Ví dụ: Một công ty sản xuất phụ tùng với tốc độ 40 đơn vị/ ngày.Nhu cầu loại phụ tùng này ở công ty là 20 đơn vị/ngày. Chi phícố định cho 1 lần đưa vào sản xuất là 100 $/lô hàng. Chi phítrữ hàng 0,05$/đơn vị/ngày. Hãy xác định số lượng tối ưu mỗilô hàng và khoảng cách thời gian giữa 2 lần đặt hàng.Ta có: P=40 đv; d=20 đv; S=100$; H=0,05$2 x 20 x100Số lượng tối ưu của lô hàng là: Q [1 2DSd20]H[1 ] x0,05P40=400 đơn vị.Khoảng cách thời gian giữa 2 lần đặt hàng là:T=Q/D=400/20=20 ngày.Thời gian sản xuất hết 1 lô hàng là:t=Q/P=400/40=10 ngày. Nghĩa là cần 10 ngày để cung cấp đủ 1đơn hàng 400 đv.TS. Nguyeón Vaờn Ngoùùc*22TS. Nguyeón Vaờn Ngoc3- Mô hình khấu trừ theo số lượng[Quantity Discount Models]Để tăng doanh thu bán hàng và giảm chi phí dự trữ các công ty sẽgiảm giá bán cho 1 đơn vị hàng hoá nếu khách hàng mua vớikhối lượng lớn hơn một ngưỡng xác định. Ví dụ: Bảng khấutrừ theo số lượng:SốTTSố lượng khấu trừTỷ lệ khấu trừ[%]Giá khấu trừ1.2.3.0-999 đơn vị1.000-1.999 đơn vị2.000 đơn vị trở lên0451.000 VND960 VND950 VNDGiảm giá sẽ tác động đến hành vi mua hàng và dự trữ của người mua.Vấn đề ở chỗ là tổng chi phí tồn kho phải luôn ở mức thấp nhất.23TS. Nguyeón Vaờn NgoùNgoùc3- Mô hình khấu trừ theo số lượng [tt]Tổng chi phí của hàng tồn kho được tính theo công thức:TCDQSQ2HP .DĐể xác định Q* ta thực hiện theo 4 bước sau:Bước 1: Xác định Q* tương ứng với từng mức khấu trừ theo công2.D.Sthức:Q *I .PTrong đó: I -là tỷ lệ % chi phí tồn trữ tính theo giá mua 1 đơn vị hàng; P - giá mua 1 đơnvị hàng.24Bước 2: Nếu Q* đã tính ở bước 1 thấp hơn mức hưởng giá khấu trừtương ứng, thì Q* sẽ được điều chỉnh lên mức số lượng tốithiểu để được hưởng giá khấu trừ.Bước 3: Tính tổng chi phí hàng tồn kho cho các mức số lượng đãxác định ở các bước trên.Bước 4: Chọn Q* nào có tổng chi phí hàng tồn kho thấp nhất. Q*chính là sản lượng tối ưu của đơn hàng.TS. Nguyeón Vaờn NgoùNgoùc3- Mô hình khấu trừ theo số lượng [tt]Ví dụ: Một công ty mua sản phẩm với chế độ khấu trừnhư sau:- Với số lượng mua ít hơn 1.000 sản phẩm - giá 1.000VND/sp.- Từ 1.000 - 1.999 sản phẩm - giá 960 VND/sp.- Từ 2.000 sản phẩm - giá 950 VND/sp.Chi phí đặt hàng là 16.000 VND. Nhu cầu hàng năm là4.000 sản phẩm. Chi phí thực hiện tồn kho I= 20%giá mua 1 đơn vị sản phẩm. Vậy số lượng kinh tế làbao nhiêu?25TS. Nguyeón Vaờn NgoùNgoùc

Video liên quan

Chủ Đề