1 trả lời
Tính khối lượng mỗi oxit [A] [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
Xác định công thức phân tử của M [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl sau pứ thu được 6,72 lít khí hidro [ đktc ] a, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b, lượng khí hidro ở trên khử vừa đủ 24,1 gam oxit của kim loại M . Hãy xác định công thức của oxit
Đặt a, b là số mol Al và Mg
2Al + 6HCl —> 2AlCl3 + 3H2
a………..3a…………a………1,5a
Mg + 2HCl —> MgCl2 + H2
b……….2b…………b……..b
mX = 27a + 24b = 6,3
nH2 = 1,5a + b = 0,3
—> a = 0,1 và b = 0,15
nHCl = 3a + 2b = 0,6
—> VddHCl = 0,6/0,4 = 1,5 lít = 1500 ml
mdd sau phản ứng = mX + mddHCl – mH2 = 1805,7
C%AlCl3 = 0,74%
C%MgCl2 = 0,79%
Cho 6,3 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% thì thu được 6,72 lít khí H2 [đktc]. a, Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. b, Tính nồng độ phần trăm các muối có trong dung dịch sau phản ứng. MỌI NGƯỜI GIẢI RÕ RA CHO MÌNH CÂU B VỚI ẠĐáp án:
$ \%m_{Al}=42,86\%$
$\%m_{Mg}=57,14\%$
Giải thích các bước giải:
Đặt $n_{Al}=x[mol];n_{Mg}=y[mol]$
$\to 27x+24y=6,3[1]$
$n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3$
$2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2$
Theo PT: $1,5x+y=n_{H_2}=0,3[2]$
Từ $[1][2]\to x=0,1[mol0;y=0,15[mol]$
$\to \%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{6,3}.100\%\approx 42,86\%$
$\to \%m_{Mg}=100-42,86=57,14\%$
Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng.