19/06/2021 2,761
B. Fe2O3.
Đáp án chính xác
Chọn B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu với tỉ lệ % khối lượng là 4 : 6. Hoà tan m gam X bằng dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít NO [đktc, sản phẩm khử duy nhất] dung dịch Y và có 0,65m gam kim loại không tan. Khối lượng muối khan có trong dung dịch Y là
Xem đáp án » 19/06/2021 2,089
Dãy chất nào sau đây đều có thể tan trong nước ở điều kiện thường?
Xem đáp án » 19/06/2021 798
Để tác dụng hoàn toàn với 4,64 g hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch HCl 1M. Nếu khử hoàn toàn 4,64 g hỗn hợp trên bằng CO ở nhiệt độ cao thì khối lượng Fe thu được là
Xem đáp án » 19/06/2021 646
Cho hỗn hợp X gồm CaCO3, MgCO3, BaCO3 có khối lượng 36,8 gam vào cốc chứa dung dịch HCl dư người ta thu được 8,96 lít khí [đktc]. Tổng khối lượng các muối thu được sau phản ứng là
Xem đáp án » 19/06/2021 553
Ở nhiệt độ cao, Al khử được ion kim loại trong oxit.
Xem đáp án » 19/06/2021 446
Cho 9,3 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì kế tiếp nhau tác dụng hết với nước thu được 3,36 lít khí [đktc]. Hai kim loại đó là
Xem đáp án » 19/06/2021 279
Cation M2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6. M là kim loại nào sau đây?
Xem đáp án » 19/06/2021 261
Nhúng thanh sắt lần lượt vào các dung dịch sau: CuCl2, AgNO3 dư, ZnCl2, FeCl3, HCl, HNO3 loãng. Số trường hợp xảy ra phản ứng tạo hợp chất sắt [II] là
Xem đáp án » 19/06/2021 230
Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở anot thu được:
Xem đáp án » 19/06/2021 214
Trong việc sản xuất Nhôm từ quặng Boxit, Criolit [ 3NaF.AlF3] có vai trò nào dưới đây?
1]Tăng nhiệt độ nóng chảy của Al2O3..
2] Giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
3] Tạo chất lỏng dẫn điện tốt.
4] Tạo dung dịch tan được trong nước.
5]Tạo hỗn hợp có khối lượng riêng nhỏ, nổi lên trên bề mặt Nhôm, bảo vệ cho nhôm không bị oxi hóa.
Xem đáp án » 19/06/2021 210
Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3, Al[OH]3, Ca[HCO3]2, Cr[OH]3, CrO Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
Xem đáp án » 19/06/2021 193
Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của nguyên tử 19K là
Xem đáp án » 19/06/2021 187
Cho V lit CO2[đkc] vào 600 ml dd NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có số mol bằng nhau. Giá trị V là
Xem đáp án » 19/06/2021 169
Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện 10A trong 1 thời gian thu được 0,224 lít khí [đktc] ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng catot tăng là
Xem đáp án » 19/06/2021 158
Nhận xét nào sau đây về NaHCO3 là không đúng?
Xem đáp án » 19/06/2021 134
Chọn B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
A. MgO, Na2O, CaO, Ca.
B.Na2O, Ba, Ca, Fe.
C. Na, Na2O, Ba, Ca, K.
D. Mg, Na, Na2O, CaO
Xem đáp án » 21/07/2020 4,916
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Tài liệu Bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm có lời giải Hóa học lớp 9 với đầy đủ phương pháp giải chi tiết, các bài tập tự luyện đa dạng ở nhiều mức độ giúp bạn biết cách giải các dạng bài tập môn Hóa học lớp 9 từ đó ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi môn Hóa học 9.
BÀI TẬP CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM – HÓA HỌC 9
I – LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- CO2 tác dụng với dung dịch bazơ [kiềm] tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3↓ + H2O
1 mol 1 mol
2CO2 + Ca[OH]2 → Ca[HCO3]2
2 mol 1 mol
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
1 mol 2 mol
CO2 + NaOH → NaHCO3
1 mol 1 mol
- Lưu ý, khi cho CO2 vào dung dịch kiềm tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được có thể là muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp cả hai muối.
- Phương pháp giải:
Bước 1: Tính toán các số mol theo dữ kiện đề bài.
Bước 2: Xác định sản phẩm thu được sau phản ứng [dựa vào tỉ lệ mol; hoặc dữ kiện đề bài cho].
Bước 3: Viết các phương trình hóa học xảy ra [nếu cần thiết].
Bước 4. Tính toán theo yêu cầu đề bài [nếu có].
- Chú ý cách xác định sản phẩm phản ứng dựa vào tỉ lệ số mol:
Bài toán 1: Dẫn khí CO2 vào dung dịch NaOH; KOH … [kim loại trong bazơ có hóa trị I]
Đặt
+ Nếu T = 2: Sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa, CO2 và bazơ đều hết.
+ Nếu T > 2: Sau phản ứng thu được muối trung hòa, bazơ dư.
+ Nếu T = 1: Sau phản ứng chỉ thu được muối axit, CO2 và bazơ đều hết.
+ Nếu T < 1: Sau phản ứng thu được muối axit, CO2 dư.
+ Nếu 1 < T < 2: Sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 loại muối, CO2 và bazơ đều hết.
Bài toán 2: Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca[OH]2 ; Ba[OH]2 … [kim loại trong bazơ có hóa trị II]
Đặt
+ Nếu T = 2: Sau phản ứng thu được muối axit; CO2 và bazơ đều hết.
+ Nếu T > 2: Sau phản ứng chỉ thu được muối axit; CO2 dư.
+ Nếu T = 1: Sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa; CO2 và bazơ đều hết.
+ Nếu T < 1: Sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa; bazơ dư.
+ Nếu 1 < T < 2: Sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 loại muối; CO2 và bazơ đều hết.
Lưu ý:
+ Nếu đề bài cho rõ bazơ dư, không cần tính T xác định muối thu được chỉ có muối trung hòa.
+ Nếu đề bài cho rõ oxit axit dư, không cần tính T xác định muối thu được chỉ có muối axit.
II – MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 [đktc] vào dung dịch có chứa 0,075 mol Ba[OH]2. Sau phản ứng thu được
A. BaCO3.
B. Ba[HCO3]2.
C. BaCO3 và Ba[HCO3]2.
D. BaCO3 và Ca[OH]2 dư.
Hướng dẫn:
Đáp án C
Đặt
Có 1 < T < 2, sau phản ứng thu được 2 muối BaCO3 và Ba[HCO3]2.
Ví dụ 2: Cho 2,24 lít CO2 [đktc] tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là
A. 10,0 gam.
B. 9,85 gam.
C. 1,97 gam.
D. 16,2 gam.
Hướng dẫn:
Đáp án A
Do nước vôi trong dư nên sản phẩm thu được là muối trung hòa:
Phương trình hóa học:
CO2 + Ca[OH]2 dư → CaCO3 ↓ + H2O
0,1…………………......0,1 mol
→ m↓ = 0,1.100 = 10,0 gam.
Ví dụ 3: Cho 2,24 lít CO2 [đktc] tác dụng hết với dung dịch chứa 0,15 mol KOH. Khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là?
Hướng dẫn:
Ta có:
Sau phản ứng thu được hai muối.
Phương trình hóa học xảy ra:
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
x…….. 2x……….. x mol
CO2 + KOH → KHCO3
y……. y………. y mol
Ta có hệ phương trình:
Khối lượng muối thu được là:
mmuối = mK2CO3+mKHCO3= 0,05.138 + 0,05.100 = 11,9 gam.
III – BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Dẫn từ từ đến hết 6,72 lít khí CO2 ở đktc vào dung dịch chứa 14,4 gam NaOH thu được dung dịch X. Các chất tan có trong dung dịch X là
A. Na2CO3.
B. NaOH và Na2CO3.
C. NaHCO3.
D. Na2CO3 và NaHCO3.
Đáp án D
Ta có:
Vậy sau phản ứng thu được hai muối là NaHCO3 và Na2CO3.
Bài 2. Hấp thụ 2,24 lít CO2 [đktc] vào 2 lít Ca[OH]2 0,1M ta thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10 gam.
B. 15 gam.
C. 20 gam.
D. 25 gam.
Đáp án A
Có T < 1, sau phản ứng thu được CaCO3; Ca[OH]2 dư
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,1..........................0,1 mol
m↓ = 0,1.100 = 10g.
Bài 3: Sục từ từ 3,36 lít CO2 [ở đktc] vào dung dịch chứa 11,2 gam KOH. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối. Tính giá trị của m là
A. 8,45 gam.
B. 9,85 gam.
C. 16,9 gam.
D. 17,9 gam.
Đáp án C
nCO2= 0,15 mol; nKOH = 0,2 mol.
Đặt
→ sau phản ứng thu được 2 muối.
PTHH:
CO2 + KOH → KHCO3
x ...........x............ x [mol]
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
y............2y...........y [mol]
Theo bài ra có hệ phương trình:
Giải hệ được x = 0,1 và y = 0,05
m = mK2CO3+mKHCO3= 0,1.100 + 0,05.138 = 16,9 gam.
Bài 4: Dẫn từ từ 2,24 lít CO2 [ở đktc] vào 80 ml dung dịch Ba[OH]2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,82.
B. 8,95.
C. 19,8.
D. 3,94.
Đáp án A
Có
sau phản ứng tạo 2 muối Ba[HCO3]2 [x mol] và BaCO3 [y mol].
PTHH:
Ba[OH]2 + 2CO2 → Ba[HCO3]2
x…………..2x………..x [mol]
Ba[OH]2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O
y…………..y…….y [mol]
Theo bài ra ta có hpt:
Giải hệ được x = 0,02 mol, y = 0,06 mol.
Vậy m kết tủa = mBaCO3 = 0,06. 197 = 11,82 gam.
Bài 5: Thổi V lít [đktc] CO2 vào 100 ml dd Ca[OH]2 1M, thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa lấy dung dịch đun nóng lại có kết tủa nữa. Giá trị V là
A. 3,136.
B. 1,344.
C. 1,344 hoặc 3,136.
D. 3,36 hoặc 1,12.
Đáp án A
Theo bài ra cho CO2 vào Ca[OH]2 thu được 2 muối: CaCO3 [x mol] và Ca[HCO3]2 [y mol]
Phương trình hóa học:
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 ↓ + H2O
x...........x.................x mol
2CO2 + Ca[OH]2 → Ca[HCO3]2
2y..........y.......................y mol
Đun nóng dung dịch có phản ứng:
Theo bài ra có
Bài 6. Thổi V ml [đktc] CO2 vào 300ml dung dịch Ca[OH]2 0,02M, thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 44,8 hoặc 89,6.
B. 44,8 hoặc 224.
C. 224.
D. 44,8.
Đáp án B
Có hai trường hợp xảy ra:
Trường hợp 1: Ca[OH]2 dư
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3↓ + H2O
0,002……………..0,002 mol
→ V = 0,002.22,4 = 0,0448 lít = 44,8 ml
Trường hợp 2: Thu được 2 muối, hai chất tham gia phản ứng đều hết
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3↓ + H2O
0,002…0,002……..0,002 mol
2CO2 + Ca[OH]2 → Ca[HCO3]2
0,008….[0,006 – 0,002] mol
→ nCO2 = 0,002 + 0,008 = 0,01 mol
→ V = 0,01.22,4 = 0,224 lít = 224 ml.
Bài 7: Nung 20 gam đá vôi và hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 tạo ra do sự nhiệt phân đá vôi vào 0,5 lit dung dịch NaOH 0,56 M. Nồng độ của các muối Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch thu được là
A. 0,12M và 0,08M.
B. 0,16M và 0,24M.
C. 0,4M và 0M.
D. 0M và 0,4M.
Đáp án B
nNaOH = 0,56 . 0,5 = 0,28 mol
Xét tỉ lệ
Do 1 < T < 2 ⇒ sản phảm gồm muối axit và muối trung hoà
PTHH:
CO2 + NaOH → NaHCO3 [1]
x …… x ….. x mol
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O [2]
y …….2y …….y mol
Ta có hệ phương trình:
Bài 8: Sục x mol CO2, với 0,12 mol ≤ x ≤ 0,26 mol, vào bình chứa 15 lit dung dịch Ca[OH]2 0,01 M thu được m gam kết tủa thì giá trị của m
A. 12g ≤ m ≤ 15g.
B. 4g ≤ m ≤ 12g.
C. 0,12g ≤ m ≤ 0,24g.
D. 4g ≤ m ≤ 15g.
Đáp án D
Nếu nCO2 = x= 0,15 mol thì:
Chỉ tạo ra 1 muối CaCO3 và khối lượng kết tủa thu được là tối đa.
Ca[OH]2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
0,15 ……..0,15 mol
Nếu nCO2max = x = 0,26 mol thì:
⇒ Tạo ra 2 muối CaCO3 và Ca[HCO3]2 và khi đó khối lượng kết tủa thu được là tối thiểu.
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O [1]
x………….x…………x………………..mol
2CO2 + Ca[OH]2 → Ca[HCO3]2 [2]
2y…………y…………y…………………mol
Ta được hệ phương trình:
⇒ nCaCO3 = x = 0,04 mol
⇒ m↓ = mCaCO3 = 0,04.100 = 4 gam
Vậy 4 ≤ m↓ ≤ 15.
Bài 9: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 [ở đktc] vào 2,5 lít dung dịch Ca[OH]2 nồng độ a mol/l, thu được 8 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032.
B. 0,048.
C. 0,06.
D. 0,04.
Đáp án D
Số mol kết tủa: 0,08 mol < số mol CO2: 0,12 mol → sau phản ứng thu được 2 muối.
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3↓ + H2O
0,08……0,08………..0,08 mol
2CO2 + Ca[OH]2 → Ca[HCO3]2
0,04 ……0,02 mol
Bài 10: Cho V lit CO2 [đktc] hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lit dd Ca[OH]2 0,015 M thu được 1g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,12 lit.
B. 6,72 lit.
C. 2,24 lit.
D. 0,672 lit.
Đáp án A
VCO2 lớn nhất cần dùng khi CO2 tạo kết tủa hết Ca[OH]2 và hòa tan một phần lượng kết tủa.
Phương trình hóa học:
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3↓ + H2O
0,03 …0,03 ……….0,03 mol
CO2 + H2O + CaCO3 → Ca[HCO3]2
0,02……….[0,03 – 0,01] mol
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 chọn lọc, có lời giải chi tiết hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.