Card điện thoại tiếng anh là gì

Đối với từ "linh tinh", hiện t�i đang d�ng "miscellaneous" để đặt t�n cho những mục linh tinh khi quản l� c�c tập tin trong m�y t�nh, nhưng vẫn cảm thấy c� g� kh�ng ổn lắm.

C�n thẻ nạp tiền, th� t�i thấy tr�n trang web Vietcombank tiếng Anh người ta d�ng "prepaid phone card", c�n nạp th�m tiền v�o điện thoại th� d�ng l� "recharge the phone." Kh�ng biết c� đ�ng kh�ng, v� liệu c� nhầm lẫn với sạt pin điện thoại kh�ng.


phuctinh25

25-11-2016, 05:20 PM

Rất th�ch c�u hỏi của bạn v� t�i cũng c� những thắc mắc như vậy v� chưa c� giải đ�p thỏa đ�ng.

Đối với từ "linh tinh", hiện t�i đang d�ng "miscellaneous" để đặt t�n cho những mục linh tinh khi quản l� c�c tập tin trong m�y t�nh, nhưng vẫn cảm thấy c� g� kh�ng ổn lắm.

C�n thẻ nạp tiền, th� t�i thấy tr�n trang web Vietcombank tiếng Anh người ta d�ng "prepaid phone card", c�n nạp th�m tiền v�o điện thoại th� d�ng l� "recharge the phone." Kh�ng biết c� đ�ng kh�ng, v� liệu c� nhầm lẫn với sạt pin điện thoại kh�ng. Về "linh tinh": từ miscellaneous c� vẻ diễn tả được phần n�o nghĩa của từ "linh tinh" rồi, danh từ m�nh mới tra th� l� miscellany. Kh�ng biết c�n từ n�o kh�c kh�ng, đợi mọi người g�p � th�m vậy Về nạp tiền điện thoại: m�nh vừa tra từ recharge tr�n Oxford th� ra l�: to fill a battery with electrical power; to be filled with electrical power :( Vui v� c� bạn c�ng � tưởng về vấn đề n�y với m�nh :) Đợi mọi người v�o thảo luận vậy.


syloc

26-11-2016, 09:14 PM

1/ Linh tinh? Trong tiếng việt m�nh c� từ "linh tinh", m�nh thắc mắc kh�ng biết d�ng từ n�o trong tiếng anh để m� tả từ n�y? L�c trước m�nh d�ng từ others, nhưng nghĩ lại th� thấy others chỉ để chỉ c�i g� kh�c với những c�i được kể/n�i đến trước đ�, c�n "linh tinh" th� �m chỉ những thứ nhỏ nhặt, lộn xộn, chưa ph�n loại được. Một v� dụ đơn giản để c�c bạn hiểu r� � m�nh như: dữ liệu c� 3 thư mục lớn l�: Study (materials), Work v� một thư mục lớn c�n lại m�nh muốn d�ng một từ để thể hiện s�t nghĩa từ "linh tinh" :D 2/ Nạp tiền điện thoại? Trong tiếng anh n�n d�ng từ g� để mi�u tả h�nh động n�y nhỉ? "Put money to the mobiphone", nghe tệ qu� :D Cảm ơn c�c bạn đ� đọc

Bạn c� thể d�ng "Mixed Stuff" (hoặc "Miscellaneous Items") để đặt t�n cho thư mục m� bạn chứa nhiều thứ "linh tinh" chưa ph�n loại được.

Trong trang này, tất cả các từ tiếng Anh đều kèm theo cách đọc — chỉ cần nhấn chuột vào bất kì từ nào để nghe.

Ứng dụng di động

Ứng dụng hướng dẫn sử dụng câu tiếng Anh cho các thiết bị Android của chúng tôi đã đạt giải thưởng, có chứa hơn 6000 câu và từ có kèm âm thanh

Card điện thoại tiếng anh là gì

Hỗ trợ công việc của chúng tôi

Hãy giúp chúng tôi cải thiện trang web này bằng cách trở thành người ủng hộ trên Patreon. Các lợi ích bao gồm xóa tất cả quảng cáo khỏi trang web và truy cập vào kênh Speak Languages Discord.

Ngày nay, gọi điện hay liên lạc với ai đó đã trở nên dễ dàng hơn, chúng ta có thể nói chuyện và gửi thông tin qua các thiết bị điện tử cho người khác tại khắp nơi trên thế giới. Do vậy việc “bỏ túi” cho mình những từ vựng liên quan đến điện thoại sẽ giúp bạn nâng cao khả năng giao tiếp hằng ngày của mình.

Trong bài viết này, Langmaster sẽ tổng hợp lại các từ vựng, các cụm từ và các mẫu câu thông dụng nhất sử dụng khi dùng điện thoại nhé!

Thẻ điện thoại hay phonecard (viết tắt tiếng Anh), là một loại thẻ nhựa có kích thước như thẻ tín dụng, dùng để trả tiền dịch vụ điện thoại. Có một thẻ cầm tay là không cần thiết trừ phi có nhu cầu về một hệ thống lưu trữ có giá trị; biết về số điện thoại để quay số và mã PIN là đủ. Các thẻ đúng chuẩn có thể được mua và sử dụng mà không cần bất kỳ loại cơ sở tài khoản trữ một số tiền tín dụng cố định và sẽ bị hủy khi tiền đã được sử dụng hết; các loại thẻ nạp có thể được phục hồi, hoặc thẻ thanh toán nợ. Thẻ điện thoại được biết đến như một loại thẻ nhớ từ xa có một mã PIN liên kết với một tài khoản điện thoại mặt đất cụ thể; các cuộc gọi thông qua sử dụng thẻ được tính vào tài khoản có liên quan. Thẻ điện thoại cũng được sử dụng trong các buồng điện thoại công cộng khi người sở hữu đăng ký dịch vụ sử dụng trả tiền tức thời, rất phổ biến ở Nhật Bản.

Hầu hết các điện thoại hiện đại, cả điện thoại di động lẫn cố định, có vị trí bộ nhớ trong đó số điện thoại có thể được lưu trữ. Một số điện thoại có cơ chế thực hiện cuộc gọi thông qua dịch vụ thẻ điện thoại trong khi có thể truy cập thông tin chi tiết và mã PIN được lưu giữ trong bộ nhớ của điện thoại. Điều này có thể được thực hiện theo những cách khác nhau, thường bằng cách nhấn một nút trước khi thực hiện cuộc gọi. Thẻ điện thoại cũng được dùng một dạng thẻ quà tặng nhưng không có giá trị về tiền tệ cho đến khi chủ sở hữu đăng ký một tài khoản qua nó.

Tại Việt Nam hiện nay có các nhà mạng di động đang hoạt động đó là Viettel, Vinaphone, Mobifone, Gmobile và Vietnamobile, mỗi nhà mạng có phát hành một loại thẻ nạp (thẻ điện thoại) riêng. Thẻ điện thoại được sử dụng để nạp tiền cho các thuê bao trả trước, trả sau của những nhà mạng trên bằng cách nhập mã thẻ theo cú pháp..

Thẻ điện thoại gồm các thông tin mã thẻ và số serial, khi sử dụng để nạp tiền cho điện thoại cần sử dụng đến mã thẻ cào còn số serial để kiểm tra tình trạng hoạt động của thẻ hay để nạp cho game, ứng dụng thứ 3 khác. Thẻ điện thoại có hai loại đó là thẻ cào giấy và thẻ cào online, người dùng có thể dễ dàng mua chúng tại nhiều địa điểm cũng như những trang web cung cấp dịch vụ. Hiện nay có nhiều website hay ứng dụng để bạn mua thẻ điện thoại online với các phương thức thanh toán là sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến của ngân hàng và đăng ký là các đại lý phân phối lại và sử dụng tài khoản thành viên.