Cách tính trọng lượng

Khối lượng riêng là gì ? Trọng lượng riêng là gì ? Công thức tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng ra sao là những mạch kiến thức THPT Sóc Trăng sẽ chia sẻ cùng quý thầy cô và các bạn học sinh qua bài viết sau đây. Hãy chia sẻ để có thêm nguồn tư liệu hữu ích nhé !

I. LÝ THUYẾT CHUNG

1. Khối lượng riêng là gì ?

Bạn đang xem: Công thức tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng Chính Xác

Khối lượng riêng [tiếng Anh là Density], hay còn được gọi là mật độ khối lượng, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Đây là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng [m] của một vật làm bằng chất đó [nguyên chất] và thể tích [V] của vật.

2. Trọng lượng riêng là gì ?

Trọng lượng riêng tiếng Anh là Specific Weight, là trọng lượng của một mét khối vật chất. Trọng lượng riêng KHÁC khối lượng riêng.Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81Đơn vị đo trọng lượng riêng là N/m³

II. CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG, TRỌNG LƯỢNG RIÊNG

1. Công thức tính khối lượng riêng

Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.

Đơn vị của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối [kg/m3] [theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế]. Ngoài ra còn có đơn vị là gam trên centinmet khối [g/cm3].

Người ta tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng.

  • Công thức tính khối lượng riêng

Khối lượng riêng = Khối lượng : Thể tích

D = m/V

Trong đó: D là khối lượng riêng [kg/cm3], m là khối lượng của vật [kg] và V là thể tích [m3].

Trong trường hợp chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và tính bằng khối lượng riêng trung bình.

  • Công thức tính khối lượng riêng trung bình

Khối lượng riêng trung bình của một vật thể bất kỳ được tính bằng khối lượng chia cho thể tích của nó, thường kí hiệu là ρ 

ρ = m/V

2. Công thức tính trọng lượng riêng

Trọng lượng riêng của vật thể được tính bằng công thức:

Trọng lượng riêng = Trọng lượng : Thể tích

d= P/V

Trong đó:

  • d là trọng lượng riêng [N/m³]
  • P là trọng lượng [N]
  • V là thể tích [m³]

III. SỰ KHÁC NHAU GIỮA KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ TRỌNG LƯỢNG RIÊNG

  • Trọng lượng riêng là trọng lượng của một mét khối vật chất. Trọng lượng riêng KHÁC khối lượng riêng.
  • Sự khác nhau thể hiện bởi công thức: 
  • Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81 [Đơn vị đo trọng lượng riêng là N/m³].

IV: BÀI TẬP VỀ KHỐI LƯỢNG RIÊNG, TRỌNG LƯỢNG RIÊNG

Bài 1: Một hộp sữa ông thọ có khối lượng 0.397 kg, thể tích 0.32 m3. Xác định khối lượng riêng của sữa chứa trong hộp.

Lời giải:

Ta có  m = 0.397 kg, V = 0.00032 m3

=> Khối lượng riêng của sữa là D = m/V = 0.397/0.00032 = ≈ 1240.6 [kg/m3]

Bài 2: Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg

1. Tính thể tích của 1 tấn cát

2. Tính trọng lượng của 1 đống cát 3m3

Lời giải:

1. Khối lượng riêng của cát: D=m/V=15/0.01=1500 [kg/m3]

     Thể tích 1 tấn cát : V=m/V=1000/1500=0.667 [m3]

2. Trọng lượng 1 đống cát 3m3: P=d x V = 10 x 1500 x 3 = 45000 N

Bài 3:

Một lượng cát có thể tích 80 cm3 có khối lượng là 1,2 kg.

a] Tính khối lượng riêng của khối cát

b] Tính trọng lượng riêng của khối cát

Đáp án

Theo đề bài ta có:

V= 80 cm3 = 0,00008 m3

m = 1,2 kg

Khối lượng riêng của khối cát là: D = m/V = 1,2/0,00008 = 15.000 kg/m3

Trọng lượng riêng của khối cát là: d = Dx 10 = 15.000 x 10 = 150.000 N/m3 

Bài 4: Hãy tính khối lượng của một khối đá. Biết khối đá đó có thế tích là 0,5m3.
Hướng dẫn

Dựa vào bảng ta có khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3.

Vậy 0,5m3 đá có khối lượng là: 2600.0,5 = 1300kg.

Bài 5: Hãy tìm cách xác định trọng lượng riêng của chất làm quả cản.
Dụng cụ gồm có:

– Một quả cân 200g mà ta cần đo trọng lượng riêng của chất làm nó, có một sợi chi buộc vào quả cân.

– Một bình chia độ có GHĐ 250m3, miệng rộng đế có thể cho lọt quá cân vào trong bình. Bình chứa khoáng 100 m3 nước.

– Một lực kế có GHĐ ít nhất 2,5N.

Hướng dẫn

Ta làm theo các bước sau:

– Thả chìm quả cân vào bình chia độ. Giả sử nước dâng lên đến mực 120m3.

Vậy thể tích quả cân 200g là:

V = 120 – 100 = 20[m3]= 0,00002[m3].

– Treo quả cân vào lực kế ta xác định được trọng lượng của quả cân là 2N [do p = 10m = 10 . 0,2 = 2N].

Vậy trọng lượng riêng của chất làm quả cân [200g] là:

d = P/V = 2/0,00002 = 100000 [N/m3].

Bài 6: Hãy tính khối lượng của một chiếc dầm sắt có thế tích 40dm3.
Hướng dẫn

Tra bảng, ta thấy sắt có khối lượng riêng là D = 7800kg/m3 và V = 40dm3 = 0,04 m3

Tính khối lượng dầm sắt:

Ta có: D = m/V suy ra m = D.V

Hay m = 7800.0,04 = 312 [kg]
Bài 7: Một hộp sữa ông Thọ có khối lượng 397g và có thề tích 320cm2 Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/ m3.
Hướng dẫn

Ta có: 397g = 0,397kg.

320cm3 = 0,00032m3

Khối lượng riêng của sữa trong hộp là:

m 0,397 . 3

D = m/V = 0,397 / 0,00032 = 1240kg/m3.

Bài 8: Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg.
a] Tính thể tích của 1 tấn cát.

b] Tính trọng lượng của một đống cát 3cm3.

Hướng dẫn

a] Ta có: 10/ 15kg [1tấn = 1000kg; 1lít = 1 dm3]

Thế tích của một tấn cát: V = [1000 . 10]/15 = 666,7[1] = 0,667[m3]

b] Trọng lượng của đống cát là 45.000N.

Bài 9: 1kg kem giặt VISO có thể tích 900cm3. Tính khối lượng riêng của kem giặt VISO và so sánh với khối lượng riêng của nước.
Hướng dẫn

Ta có: 1 cm3 – 0,001m3.

Khối lượng riêng của kem giặt VISO là:

D = 1/0,0009 = 1111,1 [kg/m3]

So sánh với khối lượng riêng của nước thì khối lượng riêng của kem giặt VISO lớn hơn.

Bài 10: Mỗi hòn gạch hai lỗ có khối lượng 1,6kg.
Hòn gạch có thể tích 1.200cm3. Mồi lỗ có thể tích 192 cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của gạch.

Hướng dẫn

Thế tích thực của hòn gạch là:

V = 1200 – [192.2] = 816 [cm3] = 0,0816 [m3].

Khối lượng riêng của gạch: D = m/V = 1,6 / 0,0816 = 1960,8 kg/cm3

Trọng lượng riêng của gạch: d = 10.D = 10.1960,8 = 19608 N/cm3.

Vậy là các bạn vừa được tìm hiểu về Công thức tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng và nhiều dạng bài tập thường gặp. Đây là phần kiến thức Vật lí 6 rất quan trọng. Các bạn lưu lại để xem khi cần nhé ! Xem thêm công thức tính diện tích hình cầu nữa nhé !

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

[Hỏi đáp] Trọng lượng là gì? công thức tính trọng lượng

1 [20%] 1 vote

Trọng lượng là gì? Khối lượng là gì? Hai khái niệm này có điểm gì khác biệt nhau không hay có chung bản chất? Những thông tin dưới đây của thegioimay.org sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên nhé!

Trọng lượng là gì?

Thực tế, trong chương trình vật lý lớp 6, các bạn học sinh đã tiếp xúc với khái niệm trọng lượng, trọng lượng chính là thước đo giá trị của lực tác động lên vật, thường được ký hiệu là chữ W hoặc P.  

Trọng lượng là gì?

Với hai vật có cùng khối lượng m; nếu đặt một vật trên mặt trăng và đặt một vật trên trái đất thì trọng lượng của vật trên mặt trăng chỉ bằng khoảng ⅙ trọng lượng của vật đặt trên trái đất. Nguyên nhân là do gia tốc trọng trường trên trái đất cao gấp khoảng 6 lần so với gia tốc trọng trường trên mặt trăng. 

Do vậy, có thể thấy rằng giá trị của trọng lượng phụ thuộc rất nhiều vào vị trí đặt vật. 

>>> Bài viết tham khảo: Khối lượng tịnh là gì? ý nghĩa của khối lượng tịnh

Đơn vị đo trọng lượng là gì?

Trong hệ thống đo lường SI, trọng lượng của vật được đo lường bằng đơn vị Newton, được ký hiệu là chữ N. 

Công thức tính trọng lượng

Ta có công thức tính trọng lượng như sau:  W = mg

Vì trọng lượng cũng được coi là một lực nên đôi khi, chúng còn được viết theo công thức là: F = mg

Trong đó:

  • F, W: Trọng lượng của vật [N]
  • m: Khối lượng của vật [kg]
  • g: Gia tốc trọng trường [m/s2], hằng số này thường sẽ được cho trước cùng đề bài. 
  • Nếu dùng đơn vị tính là m/s2 thì gia tốc trọng trường của trái đất có giá trị được làm tròn là 9,8m/s2
  • Ngược lại, nếu tính trọng lượng theo đơn vị feet [f/s2] thì cần phải đổi gia tốc trọng trường sang đơn vị feet, khoảng 32,2 f/s2. Về bản chất, nó không có sự khác biệt mà chỉ thay đổi đơn vị thay vì dùng m/s2.
Công thức tính trọng lượng

Ví dụ: Một bao tải có khối lượng là 100kg. Tính trọng lượng của bao tải đó trên trái đất?

Lời giải

Xác định các thành phần có trong công thức: 

  • Khối lượng của vật: m = 100kg
  • Gia tốc trọng trường của trái đất: g = 9,8m/s2 

Khi đó, áp dụng công thức tính trọng lượng: F = mg = 100. 9,8 = 980N.

Ngoài ra, bạn cũng cần nắm vững gia tốc trọng trường của một số vật thể để tiện cho quá trình tính toán khi đề bài yêu cầu như:

  • Gia tốc trọng trường của mặt trăng: 1,622m/s2
  • Gia tốc trọng trường của mặt trời: 274 m/s2,…

>>> Bài viết tham khảo: Hiệu điện thế là gì? công thức tính hiệu điện thế

Phân biệt trọng lượng và khối lượng

Nhiều người đánh đồng hai khái niệm trong lượng và khối lượng là một và sử dụng hai thuật ngữ này một cách tương đương nhau. Tuy nhiên, đây thực chất là hai khái niệm khác biệt nhau hoàn toàn, cụ thể như sau:

Khối lượng Trọng lượng
  • Là số lượng vật chất có trong vật thể.
  • Khối lượng của vật sẽ không thay đổi dù vật được đặt ở bất kỳ vị trí nào.
  • Kilogam [kg] là đơn vị dùng để đo khối lượng.
  • Để đo khối lượng người ta dùng cân
  • Đại diện cho khả năng tác dụng của lực hấp dẫn lên vật. 
  • Đơn vị đo trọng lượng là N [newton].
  • Phụ thuộc vào lực hấp dẫn của vị trí đặt vật.
  • Khi đo trọng lượng, người ta không dùng cân như khối lượng mà dựa trên sự co/ giãn của lò xo. 

Trên đây là toàn bộ thông tin giải đáp thắc mắc trọng lượng là gì, khối lượng là gì cũng như cách phân biệt giữa hai đại lượng này. Hy vọng với những chia sẻ trên của chúng tôi sẽ mang đến nhiều thông tin hay và bổ ích cho bạn. Đừng quên Like và Share nếu bạn thấy bài viết trên hữu ích nhé!

Video liên quan

Chủ Đề