Cách dùng much/many too much too many enough

Cách sử dụng too, too much, too many, enough trong tiếng anh

Cách sử dụng too, too much, too many, enough trong tiếng anh là một phần ngữ pháp thường gặp trong khi học tiếng anh mà có khá nhiều bạn dễ nhầm lẫn khiến bài làm của bạn sẽ không như ý. Để phân biệt được cách sử dụng các từ này cũng khá đơn giản nhưng đôi khi nếu như không nắm vững nó có thể bạn sẽ băng khoăng khi làm bài tập của mình. Hôm nay Shop Kiến Thức sẽ hướng dẫn các bạn cách nhớ và sử dụng 4 dạng này sao đơn giản nhất có thể để các bạn áp dụng vào dịch bài và làm bài tốt nhất.

NẮM VỮNG CÁCH DÙNG ENOUGH VÀ TOO, ĐÁNH TAN NỖI LO NGỮ PHÁP

Thứ Sáu, 03/05/2019

Too và enough là 2 từ vựng tiếng Anh có thể bổ nghĩa cho động từ, tính từ và danh từ. Tuy nhiên, không ít người không phân biệt được too và enough và không biết cách sử dụng enough. Vậy hãy cùng tìm hiểu cách dùng enough và thực hành một số bài tập vận dụng hữu ích nhé!

Cách dùng của enough

Đôi khi enough đứng trước từ mà nó bổ nghĩa. Ví dụ:

  • I think I have enough time to finish my work today.
  • We don’t have enough flour to make a birthday cake.

Enough cũng có thể đứng sau từ mà nó bổ nghĩa. Ví dụ:

  • I think you aresmart enough to do this exercise.
  • We do not rich enough to buy a house.

Cấu trúc

Adjective + enough

Đặt enough ngay sau một tính từ miêu tả để bổ nghĩa cho nó, enough đóng vai trò như một trạng từ. Ví dụ:

  • He’s not patient enough to watch the show.
  • She’s beautiful enough to be a model.

Adverb + enough

Enough cũng có thể xuất hiện ngay sau một trạng từ để bổ nghĩa cho nó. Ví dụ:

  • He drives slowly enough to make the child feel comfortable.
  • She studied carefully enough to pass the exam.

Enough + Noun

Đặt enough trước một danh từ để biểu thị một yêu cầu đủ về một việc gì đó. Ví dụ:

  • I don’t have money enough to buy a new smartphone.
  • We have oranges enough to make an orangesjuice.

Cách dùng của Too

Too được sử dụng đi kèm với danh từ, tính từ và trạng từ. Tuy nhiên khi đi kèm với danh từ, too phải được theo sau bởi much hoặc many. Sử dụng too much hay too many tùy theo danh từ đó là danh từ đếm được hay không đếm được.

  • I have collected too many stamps since I was 6.
  • Mary is too concerned about her grades.
  • There is too much information that we have to learn.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề