Cách bấm nguyên hàm bằng máy tính casio 580

Chúng tôi là Giáo viên môn Toán, biết thêm chút đỉnh về tin học, mạng internet nữa nên lập ra trang web này. Bên cạnh đó chúng tôi còn làm YouTube để giúp các em tiếp cận Toán dễ dàng hơn.

Dạng 1: Cho hàm số f[x] và các hàm số Fi[x], hãy xác định một trong các hàm số Fi[x] là một nguyên hàm của hàm số f[x].
Cú pháp trên máy tính casio


Trong đó: f là hàm số cần xác định nguyên hàm. Fi[x] là các phương án đã cho.
Biến A được nhập từ bàn phím để kiểm tra, A là hằng số thỏa mãn tập xác định và có giá trị nhỏ.
Nếu kết quả cho ít nhất một giá trị khác 0 thì loại phương án đó.
Nếu kết quả luôn cho giá trị bằng 0 với một dãy giá trị của A thì chọn phương án đó.
Chú ý: để dễ đọc kết quả ta nên chọn máy tính ở chế độ fix – 9 [shift-mod-6-9].
Ví dụ: Đề thi minh họa câu 23:

Dạng 2: Cho hàm số f[x] và các hàm số Fi[x], hãy xác định một trong các hàm số Fi[x] là một nguyên hàm của hàm số f[x], sao cho F[x0] = C


Trong đó: x0 và C là những hằng số cho trước.
Ví dụ:

Dạng 3: Cho hàm số y = f[x] liên tục trên đoạn [a;b]. Hãy xác định tích phân của hàm số y = f[x]  trên đoạn [a;b].
Cú pháp trên máy tính Casio:

Ví dụ 1: Đề thi minh họa câu 25:

Cách bấm máy tính nguyên hàm như thế nào 

Cách tính nguyên hàm bằng máy tính fx 570es plus

tính nguyên hàm bằng máy tính

bấm máy tính nguyên hàm

cach bam may tinh nguyen ham

cách tính nguyên hàm bằng máy tính

cách bấm máy tính tích phân

tính tích phân bằng máy tính

tính nguyên hàm bằng máy tính 570es
tìm nguyên hàm bằng máy tính

Hướng dẫn cách bấm máy tính nguyên hàm bằng Casio fx 580VNX và 570VN Plus nhanh nhất, giải quyết từ bài toán cơ bản đến nâng cao. Từ đó nâng cao được hiệu suất giải quyết các bài toán trắc nghiệm chương trình toán lớp 12.

  • Công thức nguyên hàm
  • Nguyên hàm từng phần
  • Bài tập trắc nghiệm nguyên hàm

Chỉnh máy tính để bấm máy tính nguyên hàm

  • Sai số cực nhỏ 9 chữ số thập phân – Bấm: Shift – mod – 9
  • Thông thường đơn vị rad – Bấm: Shift – mod – 4

Để mang tính chất trực quan hơn thì chúng ta có thể đi thẳng vào một số ví dụ theo từng bài toán như sau:

Các bài toán cơ bản và ví dụ

Bài toán 1: Tìm nguyên hàm F[x] của hàm số f[x]

Cú pháp bấm

Cú pháp:

Trong đó:

f [A]: gíá trị của f[x] tại x = A [A là hằng số bất kỳ thuộc tập xác định và A lấy giá trị bé 0,1; 0,2; 0,3; …; 1; 1,1]

Fi [x]: các kết quả nguyên hàm.

Ví dụ vận dụng

Ví dụ 1: bằng

A.

B.

C.

D.

Lời giải

Chọn C

Bước 1:

Nhập:

Bước 2:

Gán x = A = 1 hoặc 0,1 [ bấm CALC → A] cho kết quả khác 0 ta loại ngay đáp án đó ⇒ Loại A

Thay Fi [x] bởi đáp án B và gán A như trên ta nhận kết quả khác 0 ⇒ Loại B

Thay Fi [x] bởi đáp án C và gán A như trên ta nhận kết quả bằng 0; để chắc chắn kiểm tra thêm vài giá trị của A như 0; 0,2; 0,5; 1 ⇒ Chọn C. [ Không nên gán x = A giá trị quá lớn máy sẽ chửi đấy]

Ví dụ 2: ∫x.sinx.cosx dx bằng

A.

B.

C.

D.

Lời giải

Chọn A

Gán A = 0,1 Cho kết quả bằng 0 – kiểm tra vài giá trị khác như 0,2; 0,3; 0,5 ta nhận kết quả đều bằng 0 ⇒ Chọn A.

Ví dụ 3: bằng.

A.

B.

C.

D.

Lời giải

Chọn B

→ Gán A = 0,1 nhận kết quả khác 0 ⇒ loại đáp án A

  → Gán A = 0,1 nhận kết quả bằng 0 ⇒ chọn đáp án B

Bài toán 2: Tìm 1 nguyên hàm F[x] của hàm số f[x] biết F[x0] = M

Cú pháp bấm

Ví dụ vận dụng

Ví dụ 1: Tìm nguyên hàm F[x] của hàm số , biết

A.

B.

C.

D.

Lời giải

Chọn D

→ Gán A = 0,1; 1 đều nhận kết quả khác 0 ⇒ loại đáp án A

→ Gán A = 0,1; 1 nhận kết quả bằng 0, kiểm tra thêm ⇒ chọn đáp án D

Ví dụ 2: Tìm 1 nguyên hàm F[x] của hàm số , thỏa

A.

B.

C.

D.

Lời giải

Chọn B

  → Gán A = 0; 0,1 nhận kết quả khác 0 ⇒ loại đáp án A

→ Gán A = 0; 0,1; 2 nhận kết quả 0 ⇒ chọn đáp án B

Bài toán 3: Tính tích phân: [Trong các đáp án đều là số vô tỷ: dạng căn, số e, số π các bạn nên bấm máy ghi nhận lại các các kết quả trên]

Cú pháp bấm

Ví dụ vận dụng

Ví dụ 1: bằng

A.

B.

C.

D.

⟶ Chọn D

Ví dụ 2: bằng

A.

B.

C.

D.

⟶ Chọn B

Ví dụ 3: bằng

A.

B.

C.

D.

⟶ Chọn C

Ví dụ 4:

A.

B.

C.

D.

⟶ Chọn A

Ví dụ 5:

A.

B.

C.

D.

⟶ Chọn A

Bài toán 4: Diện tích hình phẳng – Thể tích khối tròn xoay:

Cú pháp bấm

Ví dụ vận dụng

Ví dụ 1: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số y = x2 – 2x và y = x là

A.

B.

C.

D.

Lời giải

Chọn B

Phương trình hoành độ giao điểm:

f1 [x] – f2 [x] = 0 ⇔ x2 – 3x = 0 ⇔ x = 0 ∨ x = 3

Ví dụ 2: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số y = [e + 1] x và y = [1 + ex] x là

A.

B.

C.

D.

Lời giải

Chọn D

Phương trình hoành độ giao điểm:

f1 [x] – f2 [x] = 0 ⇔ x [ex – e] = 0 ⇔ x = 0 ∨ x = 1

Ví dụ 3: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số y = |x2 – 4x + 3| và y = x + 3 là

A.

B.

C.

D.

Lời giải

Chọn B

Phương trình hoành độ giao điểm:

f1 [x] – f2 [x] = 0 ⇔ |x2 – 4x + 3| = x + 3 ⇔ x = 0 ∨ x = 5

Ví dụ 4: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường:

A.

B.

C.

D.

Lời giải

Chọn C

Phương trình hoành độ giao điểm:

Ví dụ 5: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số và y = x2 là

A.

B.

C.

D.

Lời giải

Chọn C

Phương trình hoành độ giao điểm:

Ví dụ 6: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số y2 = 2x + 1 và y = x là

A.

B. 

C.

D.

Lời giải

Chọn A

và y = x – 1 ⇒ x = y + 1

Phương trình hoành độ giao điểm:

Ví dụ 7: Hình [H] giới hạn bởi các đường y = x2 – 2x; y = 0; x = –1; x = 2. Tính thể tích của vật thể tròn xoay khi [H] xoay quanh trục Ox.

A.

B.

C.

D.

Lời giải

Chọn A

Ví dụ 17: Tính thể tích của khối tròn xoay khi [H] giới hạn bởi các đường và y = 2[1 – x] xoay quanh trục Ox.

A.

B.

C.

D.

Lời giải

Chọn A

Phương trình hoành độ giao điểm:

Tài liệu cách bấm nguyên hàm bằng máy tính

Tổng hợp những tài liệu hay nhất cho chuyên đề vận dụng casio vào tính nguyên hàm và các vấn đề liên quan. Bạn đọc có thể tải tài liệu xuống dưới dạng PDF để dễ dàng hơn cho việc theo dõi.

Thông tin tài liệu
Tác giảThầy Hoàng Văn Bình
Lời giải
Số trang44

Mục lục tài liệu

  • Lý thuyết & công thức về nguyên hàm
  • Sử dụng máy tính cầm tay tính nguyên hàm
  • Các ví dụ
  • Lý thuyết & công thức về tích phân
  • Sử dụng máy tính cầm tay tính tích phân
  • Các ví dụ



Trên đây là 4 bài toán điển hình về cách bấm máy tính nguyên hàm, ứng dụng trong việc giải các dạng toán nguyên hàm trắc nghiệm bằng máy tính casio.

Thầy Dũng dạy toán học từ năm 2010 sau khi nhận bằng sư phạm môn toán tại trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng. Triết lý dạy học của thầy luôn coi trọng chất lượng hơn số lượng bởi ở một góc độ nào đó, chúng ta sử dụng toán học hằng ngày trong cuộc sống và cần phải hiểu rõ về bản chất của nó thay vì học sơ sài. Thầy cảm giác rất may mắn khi được làm biên tập viên cho môn toán tại VerbaLearn, nơi mà những bài dạy của thầy có thể tiếp cận nhiều học sinh hơn.

Video liên quan

Chủ Đề